Tiết 2: Tập đọc
THẮNG BIỂN(76)
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng:Lan rộng, rào rào,nam lẫn nữ
- Từ ngữ: Rào rào, lan rộng.
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- Có ý thức học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS : đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 26 Ngày soạn 26/2/2011 Ngày dạy : Thứ 2/28/02/2011 Tiết 1:Chào cờ Tiết 2: Tập đọc THẮNG BIỂN(76) I.MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng:Lan rộng, rào rào,nam lẫn nữ - Từ ngữ: Rào rào, lan rộng. Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - Có ý thức học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : tranh minh hoạ, bảng phụ. - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn đinh tổ chức: 2. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ" tiểu đội xe không kính" - Gọi HS đọc ND bài - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu: Cho HS quan sát tranh b. Nội dung bài: 1. Luyện đọc : - Bài chia 3 đoạn - HS đọc nối tiếp( 2 lần )- Kết hợp sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS -HS phát hiện từ khó đọc - HS đọc theo cặp - HS đọc chú giải và giải nghĩa các từ - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài 2. Tìm hiểu bài: - HS đọc toàn bài - Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - Các từ ngữ hình ảnh ấy gợi cho em điều gì? - Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển. - Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển? Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì? - Tiểu kết rút ý chính. - Đọc đoạn 3: -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người tước cơn bão biển. - Tiểu kết rút ý chính. - Tiểu kết bài rút nội dung chính. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp lần 3. - Toàn bài đọc với giọng thế nào? - HD đọc diễn cảm đoạn 3 - Đưa bảng phụ - GV đọc mẫu - Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào? - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn - Thi đọc diễn cảm toàn bài Nhận xét – Đánh giá: 4.Củng cố: -Từ ngữ nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND chính của bài - Về nhà học bài và CB bài sau - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 12’ 12’ 6’ 1’ 2’ - 2 em- lớp theo dõi - 1 em - Quan sát tranh - Lắng nghe + Đoạn 1: Từ đầu.nhỏ bé + Đoạn 2: Tiếng ồn àochống dữ + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn - Từ khó: Lan rộng, rào rào,nam lẫn nữ -Câu: Nhưng những bànnhư chão. - Nhóm đôi - 2 em - 1 em giỏi - Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi. - Những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển là: gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Các từ ngữ hình ảnh ấy cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bớt cứ lúc nào. - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn, sóng tràn qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển,là gió trong cơn dữ, điên cuồng, một bên là hàng nghìn người với tinh thần quýết tâm chống giữ. - Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so sánh : như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn và biẹn pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. - Sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy để thấy đượccơn bão biển hung dữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ. - Ý1: Cuộc tấn công dữ dội của biển cả. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. - Các từ ngữ và hình ảnh nói lên điều đó là: hơn hai chục thanh niên mỗi người và mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nướcđang cuộn dữ, khoác vai nhau thành sựi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước. Họ ngụp rồi trồi lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt. thân hình họ cột chặn những cột tre đứng chắc, dẻo như chão. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. - Ý2: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão. -Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - 3 em đọc nối tiếp - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm chãi, cảm hứng ngợi ca.. - Lắng nghe - HS tìm từ ngữ thể hiện giọng đọc - Nhóm đôi - 5 em - 3 em Tiết 3:Toán LUYỆN TẬP ( 136) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.Củng cố về diện tích hình bình hành. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số. - Có ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV nhắc khi HS rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. 1’ 3’ 1’ 9’ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau : := = = ; := = = := = = ; : = = = := == ; * HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Trong phần a, x là gì của phép nhân ? - Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? - Nêu cách tìm x trong phần b. - GV yêu cầu HS làm bài. a) x = x = : x = - GV chữa bài của HS trên bảng lớp., sau đó yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra lại bài của mình. Bài 3: Nếu còn thời gian thì làm - GV yêu cầu HS tự tính a. = = 1 b. ==1 Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu. Bài 4: Nếu còn thời gian thì làm Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao,làm thế nào để tính được độ dài đáy hình bình hành ? - GV yêu cầu HS làm bài. 4 . Củng cố: + Nêu ND vừa luyện tập? 5. Tổng kết - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 9’ 7’ 7’ 1’ 2’ - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x. - x là thừa số chưa biết. - Ta lấy tích chia cho thừa số đâ biết. - x là số chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. b) : x = x = : x = - HS làm bài vào vở bài tập. c. = = 1 - Theo dõi bài chữa của GV - Khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì kết quả sẽ là 1. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. -Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính độ dài đáy của hình bình hành. - Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chiều dài đáy của hình bình hành là : : = 1(m) Đáp số : 1m Tiết 4: Kĩ thuật CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT (74) I.MỤC TIÊU: - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau - Sử dụng được cờ lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết. - Rèn kĩ năng lắp ráp đúng chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2. KTBC : - KTCB c ủa HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu – Nêu mục đích YC bài học- ghi đầu bài b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: HD HS gọi tên, nhận dạngcác chi tiết và dụng cụ -Bộ lắp ghép có 34 chi tiết và dụng cụ khác nhau được phân thành 7 nhóm chính -GV HD cách sắp xếp các chi tiết trong hộp .Mỗi ngăn để hoặc 2,3 loại khác nhau *Hoạt động 2: HD sử dụng cờ lê tua vít a,Lắp vít -HD H lắp vít theo các bước b,Tháo vít -Khi tháo vít ta làm thế nào ? c,Lắp ghép một số chi tiết -GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H4 SGK 3. Luyện tập: - HS thực hành - GV quan sát giúp đỡ 4.Củng cố: - HS nhắc lại tên các chi tiết, dụng cụ 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà xem lại các chi tiếtvà chuẩn bị bài sau: thực hành - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 8’ 8’ 11’ 1’ 2’ -H quan sát và nghe -H nêu 7 nhóm chính trong bộ lắp ghép +Các tấm nền +Các loại thanh thẳng +Các thanh chữ u và thanh chữ L +Bánh xe,bánh đai,các chi tiết khác +Các loại trục +ốc và vít ,vòng hãm +Cờ lê,tua vít -H nêu lại tên của 7 nhòm chính -Khi lắp các chi tiết dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít -Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít vặn theo chiều kim đồng hồ vít sẽ được vặn chặt -2-3 H thực hành lắp vít -Khi tháo vít phải vặn tua vít theo chiều ngược lại -H quan sát H 4a,4b,4c,4d,4e hãy gọi tên số lượng cần lắp ghép 4a:thanh chữ u 7 lỗ ,2 thanh thẳng 3 lỗ 4b:1 thanh chữ u 5 lỗ,2 thanh thẳng 7 lỗ 4c:1 thanh chữ u 7 lỗ ,1 tấm 3 lỗ 4d:2 thanh chx u 7 lỗ ,1 tấm lớn 4e:1 trục ,2 vòng hãm ,1 bánh xe -H nhận xét - HS thực hành Tiết 5 : Đạo đức TÍCH TỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1)(37) I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Tích hợp BVMT: Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ. - Thông cảm với bạ bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạỏơ lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: giấy khổ to - HS: Mỗi em 3 tờ bìa: xanh, đỏ, trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: (Không) 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hằng năm trên đất nước ta nói riêng, trên thế giới nói chung, có biết bao người bị thiên tai lũ lụt, và bao người gặp hoàn cảnh khó khăn hoạn nạn, cần được nhiều người giúp đỡ để ... 1’ 3’ 1’ 24’ 2’ 2’ - Cả lớp hát - 2 em chọn lên bảng trình bày - Học sinh lắng nghe - Cả lớp lắng nghe - Nhìn lên khuông nhạc và trả lời - Học sinh hát từng câu theo yêu cầu của giáo viên - Hát kết hợp cả bài - Hát kết hợp gõ đệm theo phách - 2 - 3 nhóm lên bảng biểu diễn bài hát trước lớp. - Thuộc tỉnh Đăk Lăk - Tự đọc bài trong sách giáo khoa Ngày soạn: 02/03/2011 Ngày dạy: thứ 6/4/03/2011 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( 138) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn - GD HS say mê học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK giáo án - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.KTBC : - Gọi HS lên bảng lamg các bài tập HD luyện thêm của tiết 130 - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Nội dung bài: Bài 1: Trong các phép tính sau phép tính nào làm đúng: - HS thảo luận nhóm đôi - GV HD Muốn biết phép tính nào đúng hay sai chúng ta phải làm NTN? - Nhận xét Bài 2: Tính( Nếu còn thời gian thì làm) - YC HS làm cá nhân - 3 em lên bảng làm bài Bài 3: Tính( Làm phần a,c) - YC HS làm bài nhắc các em chọn mẫu số chung nhỏ nhất có th Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán YC chúng ta tìm gì? Để tính được trước hết chúng ta phải làm thế nào? - YC HS làm bài vào vở Bài 5:( Nếu còn thời gian thì làm) - YC HS đọc đề tự làm bài - Chữa bài 4.Củng cố: - Nhắc lại cách làm phép nhân? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. Về nhà làm bài tập còn lại và CBBS - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 8’ 4’ 8’ 8’ 4’ 1’ 2’ - 2 em thực hiện - Các nhóm làm bài và báo cáo kết quả a. sai; b. sai ; c. đúng ; d. sai - Phải thực hiện quy đồng các phân số - 2 em - tính phần bể chưa có nước -Phải lấy cả bể trừ đi phần đã có Bài giải Số phần bể đã có nước là: bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: bể) Đáp số: bể - 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở Bài giải Số ki- lô- gam cà phê lấy ra lần sau là: 2710 2 = 5420 ( kg) Số ki- lô- gam cà phê lấy cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 ( kg) Số ki- lô- gam cà phê còn lại trong kho là: 23450 - 8130 = 15320 ( kg) Đáp số: 15320 kg Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI ( 83) Tích hợp bảo vệ môi trường : Phương thức - Khai thác trực tiếp I.MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Tích hợp GDBVMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loại cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài: Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. - HS yêu thích các loại cây có ích trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ chép sẵn gợi ý( bài 1-83) - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung GDBVMT được lồng ghép tích hợp ở mục ND bài Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. KTBC : -Đọc lại đoạn kết bài ( bài 4)? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Nội dung bài GV chép đề: Tả một cây bóng mát(hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Đề yêu cầu gì?( GV gạch chân) - Hãy suy nghĩ và chon một trong ba cây đó để tả( xem cây nào các em đã quan sát, nó có tình cảm với các em). - Các loại cây đó nó có ích gì trong cuộc sống hàng ngày của các em? - Đọc phần gợi ý? - Muốn tả theo một thứ tự không bỏ sót chi tiết thì trước khi viết ta phải làm gì? ( GV đưa gợi ý 1) * Luyện tập: - Nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố: - Đọc lại bài văn em vừa viết? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Dặn em nào chưa viết xong thì về nhà viết tiếp. - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 5’ 27’ 1’ 2’ - Hát - 2 em - 4 em đọc đề - HS nêu từ trọng tâm - 3 em đọc nối tiếp. - Lập dàn ý - 2 em nhắc lại - Hãy lập dàn ý và viết bài. - Hãy nêu bài của mình? - Nhận xét đánh giá bài của bạn? Tiết 3: Chính tả: Nghe - viết THẮNG BIỂN Phân biệt l/n, in/ inh ( 77) Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Phương thức - Khai thác trực tiếp I. MỤC TIÊU: -Nghe –viết đúng chính tả. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả:l/n,in/i. -Trình bày đúng đoạn văn trích trong bài tập đọc Thắng biển. - Tích hợp BVMT: Giáo dục cho HS lòng dũng cảm tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 2a, 2b- SGk +giáo án - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung GDBVMT được lồng ghép tích hợp ở muc liên hệ giáo dục Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. KTBC: --HS viết từ khó: giao thừa, con dao, rao vặt, cỏ gianh - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu- ghi đầu bài. b. Nội dung bài: 1. Hd H nghe-viết chính tả. - Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biểu hiện NTN? - Quê em có gần biển không? - Em đã làm gì để chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra? HD viết tiếng khó: - HS viết bảng con3 2. Viết chính tả: -G nhắc nhở H chú ý cách trình bày đoạn văn.Và những từ ngữ dễ viết sai. -G đọc từng câu ,từng bộ phận ngắn cho H viết -G đọc cho H soát lỗi -G thu một để chấm –chữa bài -Nhận xét đánh giá 3. Luyện tập * HDH làm bài tập Bài2(a): Điền vào chỗ trống l hay n Bài 2(b): tiếng có vần in hay inh -G nhận xét 4.Củng cố: - Nêu lại cách trình bày một đoạn trích? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Về nhà làm nốt bài tậpvà viết lại những chữ viết sai - CBBS( Nhớ -viết) Bài: bài thơ về tiểu đội xe không kính - Nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 7’ 15’ 5’ 5’ 1’ 2’ - 2 em viết bảng lớp- cả lớp viết bảng con -1 H đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển –cả lớp theo dõi SGK - Rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh. - mênh mông, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm - HS trả lời theo ý hiểu -H gấp SGK -HS nghe viết bài -H tự soát lỗi -đổi vở cho nhau - Tổ 3 -H đọc bài và điền lần lượt: a. lại, lồ, lửa, nõn, nến, lóng lánh, lung linh, nắng, lũ lụt, lượn lên, lượn b. lung linh, thầm kín -giữ gìn - lặng thinh - bình tĩnh - học sinh - nhường nhịn -gia đình - rung rinh - thông minh -H nhận xét chữa Tiết 4: Địa lí § 26 ÔN TẬP ( 134) I. MỤC TIÊU: - Chỉ hoặc điền được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ VN. Hệ thốngmột số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiểu biểu của các thành phố này. - Rèn chỉ đúng chính xác. - Có ý thức tìm hiểu địa lí VN. Yêu thiên nhiên, con người quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: bản đồ địa lý TN, Bản đồ hành chính Vn; -Lược đồ trống VN - HS SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.KTBC: - Đọc ghi nhớ - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài: *Hoạt động 1:làm việc cả lớp -GV treo bản đồ lên bảng - HS lên bảng chỉ vị trí các đồng băbgf và các dòng sông lớn *Hoạt động 2:thảo luận nhóm -Bước 1:H các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB -G kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp H điền đúng các kiến thức vào bảng 1’ 3’ 1’ 9’ 9’ - 2 em 1HS đọc y/c 1 -Gọi H lên bảng chỉ vị trí của ĐBBB và ĐBNB -Chỉ sông Hồng,sông Thái Bình,sông Tiền, sông Hậu,sông Đồng Nai -H nhận xét -Bước 2: -Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp Đăc điểm tự nhiên Giống nhau Khác nhau ĐBBB ĐBNB -Địa hình Tương đối bằng phẳng Tương đối cao Có nhiều vùng trũng để ngập nước Sông ngòi Nhiều sông ngòi vào mùa mưa lũ nươớcthường dâng cao gây ngập lụt Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông Không có hệ thống đê ven sông ngăn lũ Đất đai Đất phù sa màu mỡ Đất không được bồi thêm phù sa nên kém màu mỡ dần Đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn mặn và chua Khí hậu Khí hậu nóng ẩm Có 4 mùa trong năm . Coa mùa đông và muag lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao Chỉ có 2 mùa mùa mưa và mùa khô. Thời tiết thường nóng ẩmm, nhiệt độ cao Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi - GV treo bản đồ - YC HS chỉ bản đồ các thành phố lớn - Nêu tên các con sông chảy qua các thành phố lớn? 4.Củng cố: - YC HS nêu những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học 9’ 1’ 2’ - HS quan sát bản và trả lời câu hỏi - HS lên bảng chí bản đồ - Sông Hồng cháy qua Hà Nội + Sông Bạch Đằng chảy qua TPHải Phòng + Sông Sài Gòn chảy qua sông Đồng Nai + Sông Hậu chảy qua TP Cần Thơ - 2 em Tiết 5: Sinh hoạt TUẦN 26 I. MỤC TIÊU : - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp - Giáo dục HS chăm học. Ngoan II. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức : Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau. 2.Học tập: - Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra - Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào đi học muộn. - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ. Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều - Các em , có ý thức trong học tập : Dơ, Dênh, Dếnh, Khua, Tùng. +1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài : Chia, Sua +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu : Tông, Cở 3.Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ 4.Ghi tên bảng vàng danh dự : Dênh, Dếnh, Tùng, Khua. III- Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà đầy đủ - Thi đua học tốt chuẩn bị ngày thành lập Đảng - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
Tài liệu đính kèm: