Môn: Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS nắm được:
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tiáh sản xuất ở các vùng khoang hoá.
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
2.Kĩ năng:
- Xác định được địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ
3.Thái độ:
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
- Phiếu hoạ tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thứ hai,ngày 9 tháng 3 năm 2009 Môn: Tập đọc THẮNG BIỂN I. Mục đích – Yêu cầu 1 – Kiến thức - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình. 2 – Kĩ năng + Đọc lưu loát toàn bài. + Giọng đọc phù hợp với diễn biến của cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển. 3 – Thái độ - Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy – học: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 10-11’ 10-11’ 6-8’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới: Hoạt động1: Luyện đọc - GV chia đoạn:3 đoạn -3 HS đọc nối tiếp lượt 1 -3 HS đọc nối tiếp lượt 2 -1 HS đọc chú giải -HS luyện đọc theo cặp -GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Đọc lướt toàn bài và cho biết: - Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? 1 HS đọc đoạn 1 - Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? Đọc thầm đoạn 2 - Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào trong đoạn văn? - Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? - Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? Đọc lướt đoạn 3:Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? Bài văn ca ngợi điều gì? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Cho 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. treo bảng phụ có ghi đoạn 3 lên bảng -Hướng dấn HS đọc đoạn 3 -Gọi HS thi đọc -GV nhận xét tuyên dương những HS đọc hay 4.Củng cố - Qua bài văn em có nhận xét gì về những con người ở đây? 5. Dặn dò: Xem bài: Ga-vrốt ngoài chiến luỹ - HS đọc và trả lời. -HS theo dõi -Hs theo dõi -HS luyện đọc - HS luỷện đọc -HS đọc theo cặp - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Biển đe doạ. ( đoạn 1) + Biển tấn công ( đoạn 2) + Người thắng biển ( đoạn 3) - gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá) mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động. Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được” Nếu như... rào rào”; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt:” Một cuộc vật lộn... quyết tâm chống giữ” - Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn... - Biện pháp, nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng... - tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn; tác động mạnh mẽ tới người đọc. + Thể hiện lòng dũng cảm: nhảy xuống sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. + Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người: Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại. Ca ngợi lòng dũng cảm và ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển - HS luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc đoạn3 Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. HS nêu Môn: Chính tả THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU: Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ: Mặt trời lên cao dần... quyết tâm chống giữ trong bài đọc Thắng Biển. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. hoặc in/inh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2b viết sẳn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1’ 3-5’ 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV đọc cho HS viết Giao thừa, con dao, rao vặt, ranh giới, cỏ gianh, danh lam. 3HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ 3 Dạy học bài mới: 1’ Giới thiệu bài b Nội dung bài mới - Lắng nghe 19- Hoạt động1:Nghe viết chính tả 21’ -GV đọc đoạn viết cính tả -Hỏi: Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? GV hướng dẫn HS viết từ khó: Lan rộng, vật lộn,dữ dội, điên cuồng Gv đọc bài ho HS viết -Gv đọc cho HS soát lại bài -GV thu vở chấm Hoạt động 2: Bài tập Qua đoạn văn hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh. HS theo dõi GV phân tích -2 HS lên bảng viết, Cả lớp viết vào vở nháp - HS viết bài vào vở - HS soát lại lỗi Số vở còn lại HS đổi chéo để chấm lỗi 6-8’ Bài 2: 2’ 1’ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. Hướng dẫn đọc kỹ đoạn văn ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa có tiếng có vần cho sẳn, tìm âm đầu l/n để tạo thành những từ đúng. Theo dõi HS làm bài Yêu cầu đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh nhận xét, bổ sung 4. Củng cố: Gv nhận xét chung về bài chính tả 5. Dặn dò: Xem bài tuần 27 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu làm bài tập trước lớp Nghe giáo viên hướng dẫn Các tổ thi làm bài nhanh Lời giải: Thầm kín, lung linh, lặng thinh, giữ gìn, Bình tĩnh, gia đình, nhường nhịn, thông minh, rung rinh Môn: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3-5’ 1’ 5-7’ 6-8’ 5-7’ 6-8’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nêu cách chia hai phân số? Tính: 3. Bài mới a/. Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1/136: -Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản) - Các kết quả đã rút gọn: Bài tập 2/136: - GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên. Bài tập 3/136: - Yêu cầu HS làm tính vào vở, 3 HS lên bảng làm, Cả lớp nhận xét Bài tập 4/136: - Yêu cầu HS quan sát & so sánh, đối chiếu hai phép tính đó (Phân số thứ nhất: giống nhau; phân số thứ hai: là hai phân số đảo ngược) 4.Củng cố Nêu cách chia hai phân ssố? 5. Dặn dò: Xem bài Luyện tập 3 HS lên bảng HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS lập & thực hiện phép tính HS làm bài HS sửa bài 1 HS lên bảng Thứ ba, ngày 10 tháng 3 năm 2009 Môn: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phên số: trường hợp số bị chia là số tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3-5’ 1’’ 7-9’ 5-7’ 5-7’ 5-7’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Tính: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Bài tập 1/137: - Yêu cầu HS thực hiện ở giấy nháp - Cho HS làm bài -Cả lớp nhận xét -Nêu cách rút gọn phân số? Bài tập 2/137:HS nêu yêu cầu -CHo HS làm bài -Cho HS trình bày Nêu cách thực hiện phép chia phân số? Bài tập 3/137: - Hs làm bài -Nêu cách nhân một tổng( HIệu) cho một số Bài tập 4/137: GV nêu yêu cầu -HS làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng làm bài 4.Củng cố: Nêu cách chia một số tự nhiên cho một phân số? 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - HS sửa bài - HS nhận xét HS thực hiện theo trình tự- HS làm bài - HS nêu GV ghi đề lên bảng -3 HS lên bảng làm -HS trình bày - HS nêu -HS làm -HS nêu HS làm bài Lấy số đó nhân với mẫu số của phân số rồi chia cho tử số - HS làm bài - HS sửa Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ “AI LÀ GÌ?” I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: +Kiến thức: HS tạo được câu kể Ai là gì? Từ C – V cho sẵn. + Kĩ năng: Tìm được câu kể kiểu Ai làm gì? Trong bài thơ. Xác định được bộ phận C – V trong câu. Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai là gì? II. CHUẨN BỊ: Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1. Bảng phụ chép bài thơ ngắn. III. CÁC HOẠT DẠY HỌC: TG Hoạ động của GV Hoạt động học của HS 1’ 2-4’+ 1’ 7-9’ 8-10’ 8-10’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2. KTBC:Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ”dũng cảm” 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập về câu”Ai là gì? b.Nội dung bài mới Bài tập 1/78: HS đọc đề -Cho HS làm bài -Cho Hs trình bày bài làm -GV nhận xét đưa bảng phụ lên bảng để chốt lại ý đúng -Nêu tác dụng của câu kể Ai là gì? Bài tập 2/78: GV nêu yêu cầu Làm việc nhóm đôi: viết ra nháp các câu kiểu Ai là gì? Trong bìa thơ, sau đó tìm CN – VN trong từng câu. Bài tập 3/79: HS đọc yêu cầu -1 HS làm mẫu -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày -Gv nhận xét tuyên dương những bài giới thiệu hay 4. Củng cố: Gv nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Hoàn thành BT 3. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân -Một số HS nêu -Cả lớp nhận xét -Để nhận định hay giới thiệu về một đối tượng nào đó * Trẻ em là tương lai của đất nước. * Bạn Nam là người bạn tốt. * Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ. * Mẹ là người đầu tiên của em. Cả lớp nhận xét. Bông cúc / là nắng làm hoa. CN VN Bướm vàng / là nắng bay xa CN VN Lúa chín / là nắng của đồng. CN VN Trái thị, trái hồng / là nắng của Cây. CN VN - HS viết. - Cho 2, 3 em đọc trước lớp. - Cả lớp nhận xét. Môn: Lịch sử CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS nắm được: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tiáh sản xuất ở các vùng khoang hoá. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. 2.Kĩ năng: - Xác định được địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ 3.Thái độ: - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII - Phiếu hoạ tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3-5’ 1’ 6-8’ 8-10’ 3-5’ 2-3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Trịnh – Nguyễn phân tranh Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào? Kết quả cuộc nội chiến ra sao? 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII. Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. GV nhận xét Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? => Kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt. Những người nông dân nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cu ... n kết bài và chuẩn bị bài sau. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp Viết lết bài vào vở 3 – 5 HS trình bày trước lớp -HS làm bài -Một số HS nối tiếp nhau trình bày Đạo đức: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO( Tiết1) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức: Giúp cho HS hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2 - Kĩ năng:- HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. .3 - Thái độ:- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. II - Đồ dùng học tập: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III – Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3-5’ 1’ 4-6’ 5-7’ 7-9’ 3-5’ 1’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn các công trình công cộng - Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng? - Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng? 3 - Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Thông tin trang 37, SGK) - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2. - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK) - Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập - GV kết luận: + Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng. + Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động3: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK) + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: - Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. - Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. - Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. -> GV kết luận: - Ý kiến a) Đúng - Ý kiến b) Sai - Ý kiến c) Sai - Ý kiến d) Đúng 4. Củng cố:Bản thân em và gia đình em đã tham gia các hoạt động nhân đạo nào chưa? Nêu VD? 5. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động nhân đạo để tiết sau thực hành - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS biểu lộ theo cách đã quy ước. - Giải thích lí do. - Thảo luận chung cả lớp. - Đọc ghi nhớ trong SGK Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Ôn tập về thực hiện 4 phép tính trên các phân số. Giải 2 bài toán đơn, chuẩn bị cho bài toán hợp với hai phép tính trên các phân số (cộng & trừ, nhân & chia) II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3-5’ 1’ 3-5’ 5-6’ 5-7’ 4-6’ 4-6’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập chung Tính 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới Bài tập 1/138: GV nêu yêu cầu -Yêu cầu HS nhẩm nhanh rồi báo cáo kết quả Bài tập 2/139: HS nêu yêu cầu GV ghi đề lên bảng - 3 HS lên bảng làm bài,Cả lớp làm bài vào vở Bài tập 3/139: Hướng dẫn tương tự như bài 2. Bài tập 4: 2 HS đọc đề -Cả lớp làm bài,1 HS làm bài vào vở - Cho HS trình bày bài làm,cả lớp nhận xét sửa chữa Bài 5/139: 2 HS đọc đề -1 HS lên bảng giải Cả lớp giải vào vở -Cho HS trình bày 4.Củng cố: Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có và không có dấu ngoặc đơn? 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài HS kiểm tra chéo lẫn nhau bằng cách nêu miệng HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm HS đọc đề rồi giải bài toán - Hs lần lượt đọc bài giải HS nêu Luyện từ&câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặ câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm. Thái độ: Biết dùng từ ngữ trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4. Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV. Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động học của HS 1’ 3-4’ 1’ 3-5’ 4-6’ 4-6’ 3-5’ 4-6’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập về câu Ai là gì? Đặt 1 câu kể Ai là gì? Xác định chủ ngữ,vị ngữ trong câu vừa đặt?. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm. Nội dung bài mới: Bài tập 1/83:- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - GV nhận xét. Bài tập 2/83:HS nêu yêu cầu Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về phẩm chất g? của ai?. - HS lần lượt chọn từ ngữ để đặt câu - Cho HS lần lượt trình bày Bài tập 3/83: GV đưa bảng phụ lên bảng -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày bài làm Bài tập 4/83: Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa của thành ngữ -HS trao đổi nhóm đôi để tìm thành ngữ nói về lòng dũng cảm GV nêu nghĩa của từng thành ngữ. Bài 5/83: Gv nêu yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu, nối tiếp nhau để trình bày 4. Củng cố Ngươì dũng cảm là người có những đức tính nào đáng quý? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập - HS đọc yêu cầu. Các nhóm dán nhanh lên bảng. - Cả lớp nhận xét. * Từ gần nghĩa với dũng cảm là gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan lì. * Từ trái nghĩa với dũng cảm là nhát gan, nhút nhát, hèn nhát... - HS đọc yêu cầu.HS tập đặt câu, viết ra nháp. Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm vào vở - HS đọc bài làm - 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống. - 1 HS đọc lại. - Cả lớp sửa bài. * Dũng cảm bênh vực lẽ phải. * Khí thế dũng mãnh. * Hi sinh anh dũng* Vào sinh ra tử. * Gan vàng dạ sắt. - HS làm bài và trình bày - Cả lớp nhận xét. - HS nêu Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: Luyện tập viết bài văn miêu tả cây cối theo tuần tự các bước: lập dàn ý, viết đoạn mở bài, thân bài, kết luận. Rèn luyện kỹ năng viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp, đoạn thân bài theo quá trình phát triển theo từng bộ phận của cây, đoạn kết bài theo cách không mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị ảnh về một số loài cây. Đề bài gợi ý sẳn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1’ 3-4’ 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc đoạn kết bài giới thiệu chung về cây mà em định tả. 3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét 3. Dạy – học bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động1: Tìm hiểu đề 3-5’’ 22- -Gọi HS đọc đề bài tập làm văn. -GV phân tích, dùng phấn màu gạch chân các từ. -Gợi ý: Cho HS chọn 1 trong 3 loại cây ăn quả., cây bóng mát, cây hoa để ta -Yêu cầu HS giời thiệu về loại cây mà mình định tả. Hoạt động2: HS viết bài 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Theo dõi GV phân tích đề 3 – 5 HS giới thiệu HS tiếp nối nhau đọc từng mục - HS lần lượt nêu 25’ 2’ 1’ HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn Gọi HS trình bày, GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS. Cho điểm bài viết tốt 4. Củng cố: Gv nhận xét tiết học 5. Dặn dò:Tiết sau kiểm tra HS tự làm bài 5 – 7 HS trình bày. Kỹ thuật: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT (2 TIẾT ) I.MỤC TIÊU: -HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. -Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết. -Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 1’ 8-10’ 10-13’ 3-5’ 1’ 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mớ. Hoạt động1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ: -Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính, GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1 (SGK) -GV có thể cho HS tự gọi tên một vài nhóm chi tiết ( nhóm trục: ốc và vít; cờ – lê, tua vít.) nhằm phát huy tính thực hiễn của cacù em -GV tổ chức cho HS gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng ( H.1 – SGK) -GV chọn 1 số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó. -GV giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp: các loại chi tiết được xếp trong hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2 – 3 loại khác nhau. -GV cho các nhóm HS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ theo hình 1 (SGK). Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ lê, tua – vít -GV hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước: +Khi lắp ráp các chi tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. -Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau ( H.2 –SGK). -GV gọi 2 – 3 HS lên bảng thao tác lắp vít, sau đó GV cho các lớp tập lắp vít. Tháo vít -Tay trái dùng cờ lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ. -GV cho HS thực hành cách tháo vít. Lắp ghép một số chi tiết. -GV thao tác mẫu một trong bốn mối ghép trong hình 4 (SGK) -Trong quá trình thao tác mẫu GV có thể đặt câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối ghép. -GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 4.Củng cố: - Khi lắp các chi tiết ta dùng những dụng cụ nào? -Nêu cách lắp vít? 5. Dặn dò:-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để thực hành. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. . HS lắng nghe, -HS thực hiện theo yêu cầu. HS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ theo hình 1 (SGK). -Quan sát hướng dẫn GV. -2 – 3 HS lên bảng thao tác lắp vít. Cả lớp quan sát nhận xét. -HS cả lớp quan sát hướng dẫn GV và hình 3 (SGK) để trả lời câu hỏi trong SGK. -HS thực hành cách tháo vít. -Quan sát hướng dẫn GV. Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. HS theo dõi -HS nêu HS nêu
Tài liệu đính kèm: