Toaùn: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
*Baøi taäp caàn thöïc hieän: 1, 2, 3. Baøi 4 hs khaù gioûi laøm.
II.CHUẨN BỊ: VBT, phieáu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Bài tập 1:Cá nhân
MT:Hs biết rút gọn được phân số
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau
-Gv quan sát giúp đỡ
-GV nhận xét
PHOØNG GD & ÑT HOØN ÑAÁT Tröôøng: TH Bình Sôn 3 { KEÁ HOAÏCH DAÏY HOÏC NAÊM HOÏC 2009-2010 Lôùp: 4/2 Ñieåm: Chính Tuaàn: 26 (Töø ngaøy 1/ 3/ 2010 ñeán ngaøy 5 / 3 / 2010) Thöù Ngaøy Tieát Moân hoïc Teân baøi daïy Thôøi löôïng Daïy buoåi chieàu Hai 1 Chaøo côø Chaøo côø ñaàu tuaàn 30 2 Toaùn Noùng, laïnh vaø nhieät ñoä tt 35 3 Khoa Luyeän taäp 40 4 Taäp ñoïc Thaéng bieån 40 5 AÂm nhaïc Baøi 26 30 Ba 1 Mó thuaät Baøi 26 30 2 Toaùn Luyeän taäp 40 3 Lòch söû Cuoäc khaån hoang ôû Ñaøng Trong 35 4 Theå duïc Baøi 51 30 5 Taäp ñoïc Ga-vroát ngoaøi chieán luyõ 40 Tö 1 Khoa Thaéng bieån (Nghe –vieát) 35 Toaùn 2 Chính taû Vaät daãn nhieät vaø vaät caùch nhieät 35 TLV 3 Toaùn Luyeän taäp chung 40 LTVC 4 LT&C Luyeän taäp veà caâu keå Ai laø gì? 35 5 Ñaïo ñöùc Tích cöïc tham gia caùc hoaït ñoäng nhaân ñaïo t1 30 Naêm 1 Kó thuaät Chaêm soùc rau hoa tt 30 2 Theå duïc Baøi 52 35 3 Ñòa lí OÂn taäp 40 4 TLV LT xd keát baøi trong baøi vaên mieâu taû caây coái 35 5 Toaùn Luyeän taäp chung 35 Saùu 1 TLV Luyeän taäp mieâu taû caây coái 35 Toaùn 2 Toaùn Luyeän taäp chung 40 LT&C 3 Keå chuyeän Keå chuyeän ñaõ nghe ñaõ ñoïc 30 Chính taû 4 LT&C MRVT : Duõng caûm 40 5 SHL Sht 30 Ngaøy duyeät./../2010 Ngaøy KT./../2010 Ngaøy laäp 1/ 3/ 2010 Ban Giaùm Hieäu Ñeà xuaát cuûa T/ tröôûng Giaùo vieân thöïc hieän Nhaâm Thò Thanh Traàn Vaên Phong Tieát: 2 Thöù hai ngaøy 8 thaùng 3 naêm 2010 Toaùn: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. *Baøi taäp caàn thöïc hieän: 1, 2, 3. Baøi 4 hs khaù gioûi laøm. II.CHUẨN BỊ: VBT, phieáu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: -HS sửa bài -HS nhận xét Bài tập 1:Cá nhân MT:Hs biết rút gọn được phân số -Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau -Gv quan sát giúp đỡ -GV nhận xét -Hs đọc xác định y/c -HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh phân số. -Cả lớp làm vở, vài hs nêu kết quả -HS chữa bài, nhận xét a/; ; b/; Bài tập 2:Phiếu MT: Nhận biết được phân số bằng nhau - HD HS lập phân số rồi tìm - Yêu cầu HS tự làm bài tập2 -Gv quan sát giúp đỡ -Gv kết luận chốt lại -Hs đọc xác định y/c -2Hs làm phiếu, lớp làm vở -Lớp nhận xét a/ Phân số chỉ ba tổ HS là: b/ Số HS của ba tổ là: 32 x (bạn ) Bài tập 3:Thi làm đúng làm nhanh MT: Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. -Yêu cầu HS tự giải bài tập 3 -Quan sát giúp đỡ -Nhận xét tuyên dương *Bài tập 4 hs khá giỏi làm Dặn dò: -Chuẩn bị bài tiếp theo, nhận xét tiết học -Hs đọc xác định y/c -2 hs thi làm đúng làm nhanh vào phiếu, lớp làm vở -Lớp nhận xét chỉnh sửa Đáp số :a/ ; b/ 24 bạn -Hs lắng nghe Tiết: 4 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nghe -viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, tả hay giới thiệu. - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa cho đoạn văn. Giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ2.Nghe- viết chính tả - GV đọc đoạn văn chợ Tết - Đoạn văn tả gì? - Giới thiệu tranh. - GV đọc từng câu cho HS ghi vào vở. - GV đọc cho HS soát lại. - Thống kê lỗi. - Nhận xét bài viết. HĐ3.Đặt câu - Cho HS đọc yêu cầu bài 2. - BT 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học? - BT 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? - BT 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? - Yêu cầu HS làm bài vào VBT – phát phiếu cho vài em. - Nhận xét. C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt trong tiết học. - Về nhà xem lại bài đã học. Hoạt động của học sinh - hs lắng nghe - 02 học sinh nêu lại tựa bài. - Tả vẻ đẹp đặc sắc của chợ Tết - Quan sát. Đọc thầm đoạn văn, chú ý từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày. - HS viết bài. - Soát bài. - HS đổi vở bắt lỗi chính tả. - Đọc yêu cầu bài 2. - Ai làm gì? - Ai thế nào? - Ai là gì? - HS làm bài vào VBT – phát phiếu cho vài em. - Đọc kết quả làm bài. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của GV ************************************************************************ Tiết: 2 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Toán: HÌNH THOI I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. *Bài tập cần thực hiện: 1, 2. Bài 3 hs khá giỏi làm II.CHUẨN BỊ: - GV; Bảng phụ, thanh gỗ - HS: Giấy kẽ ô vuông, thước, êke, kéo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về hình thoi -GV & HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. mới rồi vẽ mô hình lên bảng -GV “xô “lệch hình vuông trên để được một hình mới rồi vẽ mô hình lên bảng. GV giới thiệu hình thoi. Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. -GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi -Gv kết luận chốt lại Hoạt động : thực hành Bài tập 1:Cá nhân -Bài tập này củng cố biểu tượng về hình thoi -GV kết luận Bài tập 2: -Giúp HS nhận biết thêm một số đặc điểm của hình thoi -GV phát biểu nhận xét *Bài tập 3 hs khá giỏi làm Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi -HS sửa bài -HS nhận xét -HS quan sát và nhận xét -HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét -HS quan sát hình vẽ trong SGK - HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi phát hiện đặc điểm hình thoi : bốn cạnh của hình thoi đều bằng nhau -HS chỉ vào hình thoi và nhắc lại đặc điểm -HS nhận dạng hình, trả lời -HS xác định đường chéo của hình thoi, đặc tính vuông góc của hai đường chéo -Vài HS nhắc lại -HS thực hành gấp và cắt hình -HS đọc xác định y/c -HS làm bài, trình bày trước lớp -HS sửa bài -HS đọc xác định y/c -HS làm bài -HS trình bày bài giải, lớp nhận xét ****************************************************************** Tiết: 3 Lịch sử: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII I Mục tiêu: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh mua bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,) - Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - SGK - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII. - Phiếu học tập (Chưa điền) PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm Thành thị Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Đông dân hơn nhiều thị trấn ở Châu Á Lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á Thuyền bè ghé bờ khó khăn. Ngày phiên chợ, người đông đúc, buôn bán tấp nập. Nhiều phố phương. Phố Hiến - Các cư dân từ nhiều nước đến ở . - Trên 2000 nóc nhà Nơi buôn bán tấp nập Hội An Các nhà buôn Nhật Bản cùng một số cư dân địa phương lập nên thành thị này. - Phố cảng đẹp nhất , lớn nhất ở Đàng Trong Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong -Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang? -Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? -GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển. GV treo bản đồ Việt Nam Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS làm phiếu học tập Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp + Hướng dẫn HS thảo luận. - Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII? Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) ở nước ta thời đó như thế nào? Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long -HS trả lời -HS nhận xét HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An và điền vào bảng thống kê. - Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ( bằng lời , bài viết hoặc tranh vẽ) - HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo - Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn và sầm uất. - Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp. ****************************************************************** Tiết: 5 Tiếng việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ2.Kiểm tra TĐ và HTL Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp - GV lần lượt gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. HĐ3.Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính - Tìm 6 bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - Yêu cầu HS suy nghĩ phát biểu nội dung chính từng bài. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Dán phiếu ghi sẵn nội dung chính các bài TĐ. HĐ4.Nghe- viết ( Cô Tấm của mẹ ) - GV đọc bài thơ - Bài thơ nói điều gì? - Giới thiệu tranh. - GV đọc từng câu cho HS ghi vào vở. - GV đọc cho HS soát lại. - Thống kê lỗi. - Nhận xét bài viết. C.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Bốc thăm – Đọc bài theo chỉ định trong phiếu - Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đọc yêu cầu BT 2. - Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá. - HS phát biểu. - 1 HS đọc lại. - HS theo dõi SGK. - Khen ngợi cô bé ngoan ... GK HS thực hành trên giấy -Hs lắng nghe ************************************************************* SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM TUẦN 27 I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần. - Rèn học sinh có tinh thần phê, tự phê. - Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. II. NỘI DUNG 1.Kiểm điểm trong tuần: - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần. - Giáo viên: + Về ý thức tổ chức kỷ luật + Học tập: Có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp. + Lao động: Cả lớp có ý thức lao động tự quản cao. +Thể dục vệ sinh: TD tương đối nhanh, ý thức tập tốt; VS sạch sẽ. +Các hoạt động khác: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh. 2. Triển khai công tác tuần tới : - Tích cực tham gia phong trào cùng nhau tiến bộ. - Tích cực đọc và làm theo lời Bác dạy - Phát động phong trào giúp nhau học tốt. -Tổ chức đôi bạn cùng tiến. - Phát động phong trào vở sạch chữ đẹp. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. - Tiếp tục tham gia kế hoạch nhỏ -Tích cực ôn các câu hỏi rung chuông vàng và ATGT 4. Sinh hoạt tập thể : - Tiếp tục tập bài hát - Chơi trò chơi. 5. Tổng kết : - Hát kết thúc. - Nhận xét tiết. Ngày 12 tháng 3 năm 2010 ND Nhâm Thị Thanh Tröôøng Phong khoâng daïy caùc moân coøn laïi, mong caùc thaày coâ vui loøng töï boå sung theâm! Neáu thaáy giaùo aùn phuø hôïp! Caùc thaày coâ caàn haøng tuaàn xin vui loøng lieân heä Email: tranvanphong131526@yahoo.com.vn Khoa học Tiết 53 CÁC NGUỒN NHIỆT. I.Mục tiêu : - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong.. II.Chuẩn bị : - GV : Diêm, nến, bàn là, kính lúp ( hôm trời nắng ). - HS : Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dung các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III.Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Khởi động : Bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. -Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? -Xoong và cán xoong đun nước thường làm bằng chất dẫn nhiệt hay chất cách nhiệt? Vì sao? -Nhận xét, chấm điểm 3. Giới thiệu bài : 4. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. -Yêu cầu các nhóm trình bày tranh về các nguồn nhiệt. -Hãy tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. -GV quan sát và giúp đỡ HS. -GV có thể giới thiệu thêm: Khí bi-ô-ga ( khí sinh học ) là 1 loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạvùi trong bùn, ao tù, phân thông qua quá trình lên men. + Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. -GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy trong việc giải thích 1 số tình huống liên quan. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình và địa phương, thảo luận tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt và cách thực hiện. -Tại sao khi sử dụng các nguồn nhiệt ta phải tiết kiệm. -Hãy nêu cách thực hiện. Hoạt động 4: Củng cố. -Thi đua 2 dãy. -Nêu những vật là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh và nói về vai trò của chúng? -GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò : -Xem lại bài. -Chuẩn bị: “ Nhiệt cần cho sự sống”. Hát -H nêu Hoạt động nhóm, lớp -HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm. -HS thảo luận. -HS báo cáo, phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy ( lưu ý: khi các vật bị cháy hết lửa sẽ tắt ), điện, (các bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là đang hoạt động). -Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm Hoạt động nhóm. -HS thảo luận theo nhóm. -HS rồi ghi vào bảng sau: Những rủi ro,nguy hiểm có thể xảy ra. Cách phòng tránh. Hoạt động lớp. -Tắt điện bếp khi không dùng, không vặn lửa quá to, theo dõi khi đun nước, không để sôi đến cạn ấm, đậy kín phích giữ nước nóng -HS nêu. Ôn tập bài hát CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN Tập đọc nhạc: TĐN số 7 I/ Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2 - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II/ Chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng máy nghe, tranh ảnh minh họa. Tập đàn thuần thục và đệm bài TĐN số 7 – Bảng nhạc phóng to. III/ Hoạt động dạy học: Ổn định. Kiểm tra bài cũ. Bài mới. HĐ của GV Nội dung HĐ của HS GV ghi nội dung GV hỏi GV thực hiện GV sửa chỗ sai GV yêu cầu GV hướng dẫn GV kiểm tra GV ghi nội dung GV thực hiện GV yêu cầu GV chỉ nốt nhạc GV viết tiết tấu GV hướng dẫn GV gõ tiết tấu GV hướng dẫn GV hỏi GV viết cao độ GV yêu cầu GV đàn GV hướng dẫn GV chỉ định GV điều khiển GV hướng dẫn GV kiểm tra Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn - GV đặt câu hỏi để HS nhắc lại tên bài hát - Nghe bài hát qua băng đĩa GV chỉ định HS trình bày, sửa cho HS chỗ hát chưa đúng. - HS hát cả bài, rõ lời, diễn cảm - HS hát cả bài kết hợp gõ đệm - Tập kỹ năng hát lĩnh xướng và hòa giọng - GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc - Trình bày bài hát trước lớp các hình thức: song ca, tam ca, tốp ca. Tập đọc nhạc: Đồng lúa bên sông. 1. GV giới thiệu bài TĐN Bài TĐN số 7 có tên ĐLBS bài tập do các tác giả SGK biên soạn - GV treo bài TĐN số 7 lên bảng 2. Xác định tên nốt trong bài TĐN - HS nói tên các nốt nhạc có trong bài TĐN số 7 - GV chỉ vào từng nốt trong bài, HS tập nói tên nốt nhạc. 3. Tập tiết tấu: - GV viết tiết tấu lên bảng - GV ghi bảng, HS nói tên hình nốt - GV gõ tiết tấu, yêu cầu HS nghe thực hiện - GV chỉ định 1-2 em thực hiện - HS nhìn vào bài TĐN, nói tên nốt nhạc trong bài kết hợp gõ tiết tấu 4. Đọc cao độ: - Em nào có thể nói tên các nốt nhạc trong bài TĐN số 7 - GV viết 5 nốt lên khuông nhạc - HS đọc cao độ 5 nốt nhạc. GV đàn HS nghe và nhẩm tên nốt. - HS đọc cao độ đi từ cao xuống thấp. Đọc cao độ câu 2. 5. Tập đọc nhạc từng câu: 6. HS đọc cả bài: - HS khá đọc lớp nghe và nhẩm theo 7. HS ghép lời - Chia lớp làm 2, nữa đọc – nữa hát 8. Đọc nhạc hát và gõ đệm: - HD HS đọc nhạc, hát lời, gõ phách. - GV chỉ định 1-2 HS thực hiện 9. Củng cố, kiểm tra: - Từng tổ, nhóm đọc nhạc, hát lời kết hợp đệm phách. - Cá nhân đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách HS chuẩn bị ĐDHT HS trả lời HS nghe bài hát HS sửa chỗ sai HS trình bày HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện HS theo dõi 1-2 HS thực hiện Cả lớp thực hiện HS quan sát HS nói tên Cả lớp gõ 1-2 em gõ HS trả lời: Đô Rê Mi Son La HS luyện tập cao độ HS tập đọc nhạc HS đọc cả bài 1-2 em thực hiện HS ghép lời HS thực hiện HS đọc – hát – gõ HS trình bày Thứ 6 ngày 12/03/2010 Khoa học Tiết 54 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG. I. Mục tiêu : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Chuẩn bị : - GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. - HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vạt có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 chuông hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự tạo 1 vật khi lắc phát ra âm thanh. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”. - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh? - Nêu vai trò của các nguồn nhiệt. - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì? - Nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài : 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: + GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới. + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. + Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. 1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết. 2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc. b) Nhiệt đới. c) Ôn đới d) Hàn đới. Câu hỏi: 3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc b) Nhiệt đới c) Ôn đới d) Hàn đới 4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? 5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? 6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Trên 0oc b) 0oc c) Dưới 0oc 7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Âm 20oc ( 20oc dưới 0oc ) b) Âm 30oc ( 30oc dưới 0oc ) c) Âm 40oc ( 30oc dưới 0oc ) 8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng. 9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi. 10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật? Hoạt động 2: Thảo luận. - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV gợi ý cho H sử dụng những kiến thức đã học về: Sự tạo thành gió. Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Sự hình thành mưa, tuyết, băng. Sự chuyển thể của nước. Hoạt động 3: Củng cố. - Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ lạnh? - Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ nóng? 5. Tổng kết – Dặn dò : - Xem lại bài học. - Chuẩn bị: “ Ôn tập”. - GV nhận xét tiết học. Hát - HS nêu Hoạt động nhóm, lớp. - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã sưu tầm được. - HS có thể kể tên các con vật bất kì miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng. - b) Đáp án: - c) - Nhiệt đới. - Sa mạc và hàn đới - 00c - Âm 30oc - Tưới cây che giàn. - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió - ( Trong 1 thời gian nhóm nào kể được nhiều là nhóm đó được nhiều điểm ). - Mỗi loài sinh vật có nhu câu về nhiệt khác nhau. - Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1 cách mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là dấu hiệu quan trọng báo rằng sinh vật đó sống hay chết. Hoạt động lớp. - Gió sẽ ngừng thổi. - Trái Dất trở nên lạnh giá. - Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ chẳng có mưa và không có tuyết, sẽ chắng có sự sống. - Trái Đất trở thành 1 hành tinh chết, chỉ còn băng và đá sỏi thôi. - HS nêu.
Tài liệu đính kèm: