Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

I. Mục tiêu: Củng cố cho HS

- Thực hiện được phép chia hai PS.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia PS.BT1; BT2.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm ghi bài 2

III. Các hoạt động dạy học.

A. KT Bài cũ:

+ 1 HS lên bảng so sánh: =

- HS nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.

 * Nội dung

 

doc 10 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 26 tháng 2 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tiết 23: 	Tập đọc
Ôn: Thắng biển
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.(trả lời được các CH 2,3,4 trong SGK)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài Tập đọc. 
 - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A.KT Bài cũ:
- HS đọc bài: Thắng biển và TLCH
- HS nhận xét, đánh giá.
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
*Nội dung:
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- HS đọc bài
- HS đoc nối tiếp đoạn
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- Gọi HS đọc câu dài
- Cho HS đọc bài theo cặp 
- HS đọc câu dài
- HS đọc bài theo cặp
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
- HS đọc bài trước lớp
2. Tìm hiểu bài
+ Tranh minh họa thể hiện nội dung nào trong bài?
- Thể hiện nội dung đoạn 3 mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn dòng nước lũ.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự nào?
* Đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển?
- Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự: Biển đe dọa con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng nước.
- HS đọc đoạn 1.
- Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập
+ Các từ ngữ hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?
- Cơn bão biển rất mạnh, hung dữ nó có thể cuốn phăng con đê.
* Đoạn 2
- Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển?
+ Trong đoạn 1 & 2 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả hình ảnh của biển?
+ Sử dụng những biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
* Đoạn còn lại :
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại
+ Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm của con người trước cơn bão biển?
+ Yêu cầu HS nhìn tranh và mô tả lại.
+ yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung của từng đoạn?
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Bài văn nói lên điều gì?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- HS đọc thầm bài
- Như 1 đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào 1 bên là biển là gió trong cơn giận dữ điên cuồng.
- Biện pháp nghệ thuật so sánh: Như con mập đớp con cá chim, như 1 đàn voi lớn. 
- Biện pháp nghệ thuật nhân hóa: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng mạnh giận dữ, điên cuồng.
+ Thấy được cơn bão biển hung dữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ.
- HS đọc đoạn còn lại.
- Hơn hai chục thanh niên, nhẩy xuống lấy thân mình ngăn dòng nước lũ..thân hình họ cột chặt vào những cột tre.
- HS quan sát tranh mô tả lại
* Đ1: Cơn bão biển đe dọa
* Đ2: Cơn bão biển tấn công
* Đ3: Con người quyết chiến quyết thắng cơn bão.
- HS đọc toàn bài
* Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm
- Gọi 3 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Rõ ràng, gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi.
-Tổ chức HS luyện đọc đoạn2:
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Đoạn văn trên hình ảnh nào ấn tượng nhất đối với em?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 89: 	Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS
- Thực hiện được phép chia hai PS.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia PS.BT1 ; BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm ghi bài 2
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng so sánh: = 
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung
* Bài 1: Tính rồi rút gọn
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở BT, 3 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
+ Muốn chia 2 phân số ta làm ntn?
* Bài 2 .Tìm x.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở BT, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Đáp án: 
a. ; 
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở BT, 2 HS làm bảng lớp.
- Đáp án: a. b. 
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: Tính 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở BT, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4: Nối phép chia và phép nhân (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu
- HS làm bài rồi chữa bài
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu Y/C bài tập
- HS làm bài rồi chữa bài
C. Củng cố:
+ Khi biết tích và một thừa số muốn tìm thức số chưa biết ta làm ntn? 
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.
Ngày soạn:Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 3 năm 2011
Tiết 90: 	 	toán 
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	Củng cố cho học sinh:
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
	- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Tính: 
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
3. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
Bài1. Lớp làm bảng con:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài:
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2. GV hướng dẫn hs làm mẫu:
- Gv cùng hs nx, trao đổi cả lớp cách làm bài.
- Lớp làm nháp, 4 Hs lên bảng,
;
- Các phần còn lại làm tương tự
Bài 3.Tính;
? Em có nhận xét gì ở mỗi phần?
- Có phép nhân và phép cộng và phép chia, phép trừ các phân số.
? Ta thực hiện như thế nào?
- Nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi.
a. 
b. 
Bài 4. Gọi HS nêu Y/C bài tập
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở bài tập
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
C. Củng cố 
- Gv nhắc lại cách chia phân số
D. Dặn dò 
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 129.
Tiết 23: 	 Chính tả (nghe- viết)
Thắng biển
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. 
- làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; in/ inh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
1. Hướng dẫn viết bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển?
- Cho HS viết từ khó ra nháp.
- Gọi HS đọc các từ khó
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: lan rộng, vật lộn, dữ dội.
- GV đọc bài
- 2 HS đọc đoạn viết
- Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập
- HS viết từ khó ra nháp
- HS đọc các từ khó.
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn
- HS soát lỗi
- GV đọc bài lần 2
- Chấm chữa bài, nhận xét.
2. Luyện tập:
* Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Đáp án.
a. nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lụt, lượn lên, lượn xuống.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
C. Củng cố:
+ Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng l/n?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Viết lại những lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 03 năm 2011
Tiết 91: 	Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Thực hiện được các phép tính với phân số. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi bài 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT bài cũ:
+ 1 HS lên bảng thực hiện: 	
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài
 * Nội dung:
 Bài 1 Tính.
 - Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bảng con, 3 HS lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* bài 2 Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở BT, 3 HS làm bảng nhóm.
- HS đọc yêu cầu
- Đáp án: a. ; b. ; c. 
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- Đáp án: a. ; b. ; c. 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở BT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
Bài giải:
a.cả 2 phần gộp lại được là:
b. Phần thứ 3 được là:
1-
Đáp số: a. phần của tấm vải
b. phần của tấm vải
- HS nhận xét, đánh giá
* Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài toán
- Cho HS làm vở BT, 1 HS làm bảng lớp
- HS đọc bài toán
- Bài giải
Tất cả số mật ong có là:
(lit)
Mỗi người được số lit mật ong là.
(lit)
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 Đáp số : lít mật ong
- HS nhận xét, đánh giá
C. Củng cố:
+ Nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia PS?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 23: 	Luyện từ và câu 
Ôn: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. Mục đích – yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa(BT1);biết dùng từ trong chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp(BT2, BT3).Hiểu ý nghĩa một số câu thành ngữ trong chủ điểm và biết cách sử dụng chúng trong các tình huống cụ thể
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm viết sẵn các thành ngữ ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A.KT Bài cũ:
+ 1 HS nêu một số từ cũng nghĩa với từ Dũng cảm ( anh hùng, gan góc, can đảm, can trường, gan dạ )
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b, Nội dung:
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
 - Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng 
- HS đọc yêu cầu, đoạn văn.
nhóm
- Gọi 1 số HS trình bày.
Cùng nghĩa với dũng cảm
Trái nghĩa với dũng cảm
- quả cảm, can đảm gan dạ, anh hùng, anh dũng, can trường.
- nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, nhu nhược, hèn hạ, hèn mạt.
* Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT. 1 nhóm làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- Lê Văn Tám là một thiếu niên dũng cảm
- Bác sĩ Ly là người quả cảm
- Các chú công an rất dũng cảm
- Tên giặc hèn nhát đã đầu hàng.
- Thỏ là con vật nhút nhát.
- HS nhận xét, bổ sung
* Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng 
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm.
nhóm
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
- Khí thế dũng mãnh
- Hi sinh anh dũng
- HS nhận xét, bổ sung.
* Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm
- Hai thành ngữ nói về dũng cảm:
+ Vào sinh ra tử
+ Gan vàng dạ sắt.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá
* Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT. 1 nhóm làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- Anh ấy đã từng vào sinh ra tử nhiều lần
- Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt.
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường.
- Bộ đội ta là những người con gan vàng dạ sắt.
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu các từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ Dũng cảm? 
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2011
Tiết 92: 	 Toán 
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS :
 - Thực hiện được các phép tính với phân số. 
- Biết giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 	Bảng phụ ghi bài 1 
III. Các hoạt động dạy học.
A.KT Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng : 
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
* Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng . 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 * Bài 2 Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nháp, 3 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở BT, 3 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Đáp án: a: sai không được lấy TS cộng với TS, MS cộng MS.
b. sai: 
c. đúng
d. sai: 
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nháp, 3 HS làm bảng lớp
- Đáp án: a. b. c. . d. 6
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Đáp án: a. b. c. 
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm vở BT, 1 HS làm bảng nhóm.
- HS đọc bài toán.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là.
 ( phần bể )
Số phần bể còn lại chưa có nước là
1- (phần bể )
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 Đáp số: phần bể.
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau
Tiết 23: 	Tập làm văn 
Ôn: Luyện tập miêu tả cây cối.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. 
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. 
II. Đồ dùng: 
- Một số ảnh về cây cối
- Đề bài và gợi ý viết sẵn lên bảng
 III. Các hoạt động dạy học.
A.KT Bài cũ: 
- HS đọc đoạn kết bài tả cây cối mà em thích.
B. Bài mới: 
a , Giới thiệu bài.
b, Nội dung:
1. Tìm hiều đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
* GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích.
- Gợi ý: Chọn 1 trong ba loại cây để viết. 
- Yêu cầu HS giới thiệu về cây định tả.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- HS đọc đề bài
- HS nêu cây định tả
- HS đọc gợi ý
2. HS viết bài.
- Lập dàn ý sau đó viết bài
- Cho 1 HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày
- Nhận xét, đánh giá
- HS viết bài
- HS trình bày bài
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Để viết bài văn miêu tả cây cối cần lưu ý những điểm gì?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau
tiết 26:	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 26

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_chieu_ban_2.doc