Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I MỤC TIÊU :

1 - Kiến thức& Kĩ năng :

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .

- Hiểu ND : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, giữ gìn cuộc sống bình yên ( trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK )

* HS khá, giỏi : trả lời được CH1 SGK .

* Kĩ năng sống: - Thể hiện sự thông cảm.

 - Ra quyết định, ứng phó.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

.2 - Giáo dục:

- Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.

II.CHUẨN BỊ :

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. LÊN LỚP:

 1. Khởi động : (1’) Hát .

 2. Bài cũ : (3’): Tiểu đội xe không kính

- Kiểm tra 2,3 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.

- Nêu lại ý nghĩa của bài .

 3. Bài mới : (27’)

 a) Giới thiệu bài : Thắng biển.

 b) Các hoạt động :

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN 26
Từ ngày 05 / 03 đến 09 / 03 / 2012
Thứ ngày
Thứ tự
Tiết
ppct
Môn
Tên bài dạy
Hai
05 / 03
1
2
3
4
5
51
26
126
51
TĐ
Đ Đ
T
KH
Thắng biển
Tích cực tham gia nhân đạo (tiết1)
Luyện tập
Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt)
Ba
06 / 03
1
2
3
4
5
26
51
127
26
LS
TLV
T
KT
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Luyện tập XDKB trong bài văn MTCC
Luyện tập
Các chi tiếtmô hình kĩ thuật
Tư
07 / 03
1
2
3
4
5
52
51
128
26
TĐ
LTC
T
ĐL
Gạ-vót ngoài chiến lũy
Luyện tập câu kể Ai là gì?
Luyện tập chung
Ôn tập
Năm
8 / 03
1
2
3
4
5
52
129
26
TLV
T
CT
Luyện tập miêu tả cây cối
Luyện tập chung
Nghe-viết: Thắng biển
Sáu
9 / 03
1
2
3
4
5
52
52
130
26
KH
LTC
T
KC
SH
Vật dẫn nhiệt và cách nhiệt
MRVT:Dũng cảm
Luyện tập chung
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tuần 26 : Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012.
Tập đọc 
Tiết 51:	 THẮNG BIỂN
I MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .
- Hiểu ND : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, giữ gìn cuộc sống bình yên ( trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK )
* HS khá, giỏi : trả lời được CH1 SGK .
* Kĩ năng sống: - Thể hiện sự thông cảm.
	 - Ra quyết định, ứng phó.
	 - Đảm nhận trách nhiệm.
.2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ :
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. LÊN LỚP:
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’): Tiểu đội xe không kính 
- Kiểm tra 2,3 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. 
- Nêu lại ý nghĩa của bài . 
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Thắng biển.
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
a– Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
b – Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
* Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
* KNS: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
* Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào trong đoạn văn ?
* Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
* Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
 * KNS: - Ra quyết định , ứng phó.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
* Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
+ Biển tấn công ( đoạn 2 ) 
+ Người thắng biển ( đoạn 3 ) 
* gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé.
* Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được “ Nếu như . . . rào rào “ ; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống giữ “
* Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . . 
+Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . . 
*tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác động mạnh mẽ tới người đọc.
*Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người : Họ ngụp xuống, trồi lên , ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắt, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại ý nghĩa của bài . 
- Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.
 5. Dặn dò : (1’)
	- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ.
Đạo đức 
TIẾT 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 1)
I -MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng .
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia .
* HS khá, giỏi :	
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
* Kĩ năng sống: - Đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
2 - Giáo dục:
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 
II - CHUẨN BỊ:
GV : - SGK 
HS : - SGK
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III- LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. BÀI CŨ : (3’) ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
- Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ? 
- Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ? 
- Kể những việc các em đã làm để giữ gìn các công trình công cộng ?
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 37 , SGK )
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1 ,2 .
- GV kết luận : Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn , thiệt thòi . Chúng ta cần phải thông cảm , chia sẻ với họ , quyên góp tiền của để giúp đỡ họ . Đó là một hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK )
*KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập - GV kết luận : 
+ Việc làm trong các tình huống (a) , (c) là đúng. 
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK ) 
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
-> GV kết luận : 
- Ý kiến a) Đúng
- Ý kiến b) Sai 
- Ý kiến c) Sai
- Ý kiến d) Đúng
 Các nhóm HS thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , tranh luận .
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước 
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
 4. Củng cố : (3’)
- Đọc ghi nhớ trong SGK 
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo. 
- Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, . . . về các hoạt động nhân đạo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
 5. Dặn dò : (1’)
	- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
- Chuẩn bị : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
Toán 
TIẾT 126 : 	 LUYỆN TẬP. 
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Thực hiện được phép chia hai phân số . 
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số .
.2 - Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
-Phấn màu.
III. LÊN LỚP:	
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Tìm phân số của một số . 
-Nêu cách tìm phân số của một số . -Làm lại bài 3
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 A) GIỚI THIỆU BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP CHIA PHÂN SỐ 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản)
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên.
-GV chốt lại lời giải đúng
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Các kết quả đã rút gọn: 
HS làm bài: 
HS sửa
 4. Củng cố : (3’) 
	- Chấm bài , nhận xét .
	- HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm lại bài tập 3
Khoa học 
TIẾT 51:	NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ. ( TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi .
- Nhận biết đượcvật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi . 
.2 - Giáo dục:
	- Yêu thích khoa học .
II -CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị chung: phích nước sôi.
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu;1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103 SGK ).
III- LÊN LỚP:
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) “Nóng lạnh và nhiệt độ”
	- Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào ?
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : “Nóng lạnh và nhiệt độ” (tt)
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
-Hs làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí nghiệm.
-Sau một thời gia đủ lâu, nhiệt độ của cốc và chậu sẽ bằng nhau.
-Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt, trong Vd đó vật nào truyền nhiệt vật nào toả nhiệt?
-Chốt: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên, Các vật ở gần vật lạnh hơn sẽ toả nhiệt và lạnh đi.
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên 
-Cho hs tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm.
-Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì mức nước trong ống lai khác nhau? Giữa nhiệt độ và mức nước trong ống liên quan với nhua thế nào?
-Dựa vào kiến thức này, em hãy nói nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?
-Tai sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm?
-Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết quả. Giải thích: vật nóng đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn, khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
-Thí nghiệm như SGK: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và mức nước trong ống.
-Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong ống càng cao.
-Giải thích.
 ... ẾT 52:	 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT.
I- MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Kể tên một số vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém.
+ Các kim loại ( đồng nhôm,) dẫn nhiệt tốt .
+ Không khí các vật xốp như bông len, dẫn nhiệt kém .
* Kĩ năng sống: - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt.
	 - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
* SDNLTK&HQ ( Liên hệ ) : HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giả nđể tránh thất thoát nhiệt năng.
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
II- CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị chung:phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
III- LÊN LỚP:
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) “Nóng lạnh và nhiệt độ” (tt)
	-Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu nguyên tắc của nó?
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : “Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt “
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém 
-Cho hs làm thí nghiệm nhóm và trả lời như hướng dẫn trang 104 SGK.
*KNS: - Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt.
-Tại những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì không?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
*KNS: - Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
-Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn.
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK.
-Vì sao?
-Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm.
*Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa..dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt.
-Không khí có nhiệt độ thấp nên vật kim loại truyền nhiệt vào không khí và có nhiệt độ thấp (lạnh), tay chạm vào và truyền nhiệt cho kim loại nên tay cảm thấy lạnh. Vật gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh.
-Đọc SGK.
-Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn và quấn lỏng sao cho các ô chứa không khí giữa các lớp báo.
-Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây.
-Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút.
-Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn.
-Vì không khí cách nhiệt giữa các lớp giấy báo quấn lỏng ở trên.
4. Củng cố : (3’)
	Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt
-Nêu ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
* SDNLTK&HQ : HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giả nđể tránh thất thoát nhiệt năng.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Luyện từ và câu 
TIẾT 52 : 	MỞ RỘNG VỐN TƯ: DŨNG CẢM .
 I .MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa ( BT1 ) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( BT2, BT3 ) ; biết được một từ ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4, BT5 )
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn . 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4.
Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV.
Giấy khổ to
.III. LÊN LỚP:
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) : Luyện tập về câu “Ai là gì?
	- 1 em nêu lại ghi nhớ , nêu ví dụ ; 1 em làm lại BT2 .
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : MRVT: Dũng cảm.
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về phẩm chất gì? của ai?.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
Gợi ý: HS làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 4: Bài tập 4, 5
Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa của thành ngữ
GV nêu nghĩa của từng thành ngữ.
Dựa vào ý nghĩa của thành ngữ, HS đặt câu.
- GV nhận xét.
VD: 
* Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
* Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
- HS đọc yêu cầu. Thảo luận theo nhóm 5 ( sử dụng từ điển)
- Các nhóm dán nhanh lên bảng.
* Từ gần nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan lì.
* Từ trái nghĩa với dũng cảm : nhát gan, nhút nhát, hèn nhát...
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
HS tập đặt câu, viết ra nháp.
Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp sửa bài.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.
* Vào sinh ra tử.
* Gan vàng dạ sắt.
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn . 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . Biểu dương những nhóm , cá nhân làm việc tốt .
Toán
TIẾT 130: 	 LUYỆN TẬP CHUNG.
I - MỤC TIÊU : 
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Thực hiện được các phép tính với phân số .
- Giải bài toán có lời văn .
2 - Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
-Phấn màu.
III. LÊN LỚP:	
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung.
-HS thực hiện phép chia phân số . 
-Nhận xét.
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 A) GIỚI THIỆU BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động1: Nhận diện phép tính đúng.
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS suy nghĩ kiểm tra và chỉ ra phép tính đúng.Gợi ý cho HS giải thích .
 VD: Vì sao mỗi phần a, b, d là sai , c là đúng .
-GV chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Thực hiện tính giá trị biểu thức.
Bài tập3 ( a, c ):
GV viết lên bảng các phân số. Các nhóm thi đua thực hiện phép tính. Khuyến khích HS giải cách thuận tiện nhất. 
-GV chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 3: Giải bài toán hợp với hai phép tính cộng & trừ phân số
 Bài tập 4:
Yêu cầu HS làm bài cá nhân theo hai bước. 
*Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
*Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước. 
-GV chốt lại lời giải đúng
-Nêu yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ kiểm tra và chỉ ra phép tính đúng.
HS trao đổi nhóm & nêu kết quả thảo luận
- HS giải thích:
a và b) Sai vì : không giữ nguyên mẫu số.
d) Sai vì : * giao hoán 2 phân số .
 Đúng phải là 
Các nhóm thi đua làm bài. 
HS sửa bài:
*Bài 3:
Lưu ý: Phần tính cộng phải chọn MSC hợp lý
-Đọc yêu cầu bài.
HS làm bài
HS sửa bài: Đáp số: bể . 
 4. Củng cố : (3’)
	- HS nêu cách tính phân số (4 em)
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	-Làm lại bài 3
	- Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Kể chuyện 
TIẾT 26: 	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I- MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) các em đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
 	-Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( đoạn chuyện ).
	* HS khá, giỏi :Kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa .
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của con người trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc.
II-CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
 -Truyện về người có lòng dũng cảm
 -Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
 -Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III- LÊN LỚP :
 	1. Khởi động : (1’) Hát . 
2. BÀI CŨ : (3’) NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT.
KỂ LẠI CÂU CHUYỆN. 
CÂU CHUYỆN CA NGỢI ĐIỀU GÌ?
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 
Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
* Đề yêu cầu làm gì?
*Nội dung chuyện là gì?
* Những câu chuyện ấy có ở đâu? 
-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện của mình.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Hỏi về các tiêu chí để đánh giá và nhận xét
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
-Đọc và gạch: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
* Kể lại một câu chuyện
* Nói về lòng dũng cảm
* Đã được nghe hoặc được đọc.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiệu câu chuyện của mình.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu tiêu chí:
* Nội dung chuyện ( mới, có hay không?).
* Cách kể ( giọng điệu, nét mặt, cử chỉ).
* Khả năng hiểu truyện của người kể .
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
 4. Củng cố : (3’)
	 - Giáo dục HS hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của con người trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
 P HIỆU TRƯỞNG	 TỔ PHÓ
Sinh hoạt
TUẦN 26
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 27 .
- Báo cáo tuần 26 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Chuẩn bi ôn tập thi giữa HK II ..
- Tích cực tham gia sinh hoạt động đội . .
- Giúp đỡ bạn bè trong học tập . .
 5. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 27 .
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_chuan_kien_t.doc