(T3)Đạo đức(26)
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I/ Mục tiêu:
*Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn na
*Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở nhà trường, nơi mình ở. Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với hoạt động nhân đạo.
*Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
III/ Hoạt động dạy – học:
TUẦN 26 Ngày soạn: 11-3-2006 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2006 (T1)Tập đọc(51) THẮNG BIỂN I/ Mục đích yêu cầu: + Đọc đúng các tiếng khó dễ lẫn: rào rào, dữ dội, mong manh, quấn chặt, quãng đê. +Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự đe doạ của cơn bão. +Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi. +Hiểu ý nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, bão. +Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. II/ Đồ dùng dạy học: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. + Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Gọi HS khác nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. + GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. + GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì thể hiện trong tranh. * Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút) + Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Gọi HS đọc phần chú giải + Yêu cầu HS nhóm 2. * GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + i HS đọc đoạn 1. H: Tranh minh hoạ thể hiện nội dung nào trong bài? H: Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? H: Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? H: Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì? * Ý 1: Cơn bão biển đe doạ + i HS đọc đoạn 2. H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn lốc biển? H: Đoạn 2 nói lên điều gì? * Ý 2: Cơn bão biển tấn công. H: Đoạn 1 và 2 tác giả đã sử dụng biện pháp, nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển? H: Các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì? + Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trong cơn bão biển? + GV yêu cầu HS dùng tranh minh hoạ miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở đoạn 3? * Ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão. + Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu đại ý. * Đại ý: Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. + Gọi HS nêu lại. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.( 10 phút) + Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. + Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn đã chọn. + Nhận xét và tuyên dương HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) H: Hình ảnh nào trong bài ấn tượng nhất với em? Vì sao? + Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Ga- vrốt ngoài chiến luỹ. Ba em lên đọc - Lớp theo dõi bạn đọc, trả lời rồi nhận xét. + HS lắng ghe và nhắc lại. + HS quan sát tranh và trả lời. + HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét. + 1 HS đọc. + HS luyện đọc theo cặp. + Lớp lắng nghe và theo dõi GV đọc. + 1 HS đọc. + Thể hiện nội dung 3 đoạn trong bài. + Theo trình tự: biển đe doạ con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng lũ, + Cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào. + 1 HS đọc. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Vài HS nêu. * Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. * Biện pháp nhân hoá: biển cả nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ, điên cuồng. - Làm cho người đọc hình dung được cụ hể, rõ nét hơn về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ. + 1 HS đọc. - Lần lượt HS trả lời, HS khác bổ sung ( nếu cần) + HS miêu tả. + HS nêu. + Vài HS nêu. + 2 HS nêu lại. + HS luyện đọc. + Mỗi nhóm 1 em. + Nhận xét, bình chọn. + HS trả lời . + HS lắng nghe và thực hiện. ************************************* (T2)Khoa học(51) NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP THEO) I/ Mục tiêu Giúp HS: + Hiểu được sơ giản về sự truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. + Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. II/ Đồ dùng dạy học: +HS chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, một chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. +Bình nước đun sôi. III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 3 HS lên bảng. 1. Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì? Có những loại dụng cụ nào? 2. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh? + Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Tím hiểu về sự truyền nhiệt ( 10 phút) + GV nêu thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và 1 cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. + Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? + Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. + Gọi 2 nhóm trình bày kết quả. H: Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? * Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và chậu nước sẽ bằng nhau. H: Hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? H: Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật nào là vật toả nhiệt? H: Kết quả sau ki thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào? * Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì sẽ toả nhiệtsẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt hay chính là đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn. + Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi ( 10 phút) + HS làm thí nghiệm trong nhóm. + GV hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước, sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không? + Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế làm thí nghiệm. + Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. H: Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? H: Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì? * Kết luận: Dựa vào mực chất lỏng ta có thể biết được nhiệt độ của vật. * Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế ( 10 phút) H: Tại sao đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? H: Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán? H: Khi đi đâu về nhà chỉ có nước nóng trong phích, em làm thế nào để có nước nguội để uống nhanh? + GV nhận xét, khen ngợi những HS biết áp dụng kiến thức khoa học vào cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + Gọi HS đọc phần bài học. + Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. -Hai em trả lời ..Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại. + HS lắng nghe phổ biến thí nghiệm. + HS suy nghĩ . + Các hóm tiến hành làm thí nghiệm. - Nhiệt dộ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. - Mức nóng của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. + HS lắng nghe. + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, múc canh nóng vào bát + Các vật lạnh đi: củ, quả cho vào tủ lạnh, cho đá vào cốc + Vật thu nhiệt: cái cốc, bát. + Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi. + HS lắng và nhắc lại. + Các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm. + HS lắng nghe hướng dẫn. -Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi. + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó. + HS suy nghĩ và trả lời . + 2 HS đọc. + HS lắng nghe và thực hiện. **************************************** (T3)Đạo đức(26) TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I/ Mục tiêu: *Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn na *Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở nhà trường, nơi mình ở. Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với hoạt động nhân đạo. *Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân. II/ Đồ dùng dạy học: + Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo. III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Oån định : hát Kiểm tra : Gọi 2 em đọc lại ghi nhớ bài + GV nhận xét cho điểm Bài mới : GTB - Ghi đề Hoạt động 1: Trao đổi thông tin ( 10 phút) + Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã chuẩn bị trước ở nhà. + Nhận xét các thông tin mà H ... ïc yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài, yêu cầu HS nhớ lại công thức tính chu vi hình chữ nhật để vận dụng - GV nhận xét kết quả đúng. 3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + GV nhận xét tiết học và dặn HS làm bài ở nhà. - 3 hs lên bảng làm , cả lớp làm nháp rồi nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 3 HS tính ở bảng , lớp làm vào nháp rồi nhận xét. a) b) c) HS đọc đề; HS tự làm bài 1 HS thực hiện ỡ bảng, lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn. Tương tự HS thực hiện các bài: a), b), c) 2 HS làm ở bảng , cả lớp làm vào vở rồi nhận xét Kết quả đúng: a) b) 1HS đọc đề, HS tự làm bài Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích cùa mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192 (m) Diện tích: 2160 m2 + HS lắng nghe và làm bài ở nhà. **************************************** Ngày soạn : 15-3-2006 Ngáy dạy : Thư sáu , ngày 17 tháng 3 năm 2006 (T1)TẬP LÀM VĂN(52) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục đích yêu cầu: + Luyện tập viết bài văn miêu tả cây cối theo tuần tự các bước : Lập dàn ý , viết đoạn mở bài , thân bài , kết luận + Rèn luyện kĩ năng viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp , đoạn thân bài theo quá trình phát triển hoặc theo từng bộ phận của cây , đoạn kết bài theo kiểu mở rộng hay không mở rộng . II. Đồ dùng dạy –học: + HS chuẩn bị ảnh về cây định tả + GV chuẩn bị gợi ý III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) + GV gọi 2 HS đọc đoạn văn kết bài mà em định tả + Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. + GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập a- TÌm hiểu đề bài : - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch chân các từ : cây co ùbóng mát , cây ăn quả , cây hoa để tả . - Gợi ý : các em chọn 1 trong 3 cây nêu ở trên Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó - Yêu cầu HS giới thiệu về cây mình định tả + Yêu cầu HS đọc phần gợi ý b- HS viết bài : + Yêu cầu HS lập dàn ý , sau đó hoàn chỉnh bài văn + Gọi HS trình bày bài văn . GV nhận xét sửa lỗi cho từng HS + Cho điểm những bài viết tốt +Hai em đọc .Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng ghe và nhắc lại tên bài. + 1 HS đọc to + Theo dõi phân tích đề + 3 – 5 em giới thiệu . Ví dụ : + Em tả cây phượng ở sân trường + Em tả cây đa ở đầu làng + Em tả cây hoa hòng ở Dà Lạt bố em đi công tác mang về + Em tả cây cam trong vườn nhà em Hs nối tiếp đọc từng mục HS tự làm bài Một số em trình bày 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn , chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra - Hs lắng nghe T2)KĨ THUÂT(52) LẮP CÁI ĐU I. Mục tiêu: + HS biết chọn dúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu + Lắp được yừng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật , đúng qui trình + Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc theo qui trình II. Đồ dùng dạy – học: + Mẫu cái đu đã lắp sẵn + Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài : GV GT và nêu yêu cầu bài học Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên , nhận dạng các chi tiết và dụng cụ ( 15 phút) + GV giới thiệu + GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn +Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận + GV hỏi : - Cái đu gồm những bộ phận nào ? +GV nêu tác dung cái đu trong thực tế : + Ở trường học , công viên , gia đình . * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật ( 15 phút) + GV ch HS đọc trong SGK các phàn trên như : + Lắp giá đỡ đu ( H2 _ SGK ) + Lắp ghế đu ( H 3 – SGK ) +Lắp trục đu vào ghế đu ( H 4 - SGK ) .+ GV hướng dẫn cụ thể theo SGK + Láp cái đu : + GV tiến hành lắp ráp từng bộ phận ( H1 – SGK ) +GV hướng dẫn HS tháo các ch tiết : khi tháo phải tháo từng bộ phận , tiếp đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp + Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp * Nhận xét, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập. + Dặn HS chuẩn bị bàisau tiết 2. + Lần lượt HS nhắc lại, lớp theo dõi và bổ sung. + Giá đỡ đu , ghế đu , trục đu + HS thực hiện yêu cầu. + HS đọc nối tiếp nhiều lần + HS tiến hành láp ráp từng phần theo gợi ý trong SGK . .+ HS lắng nghe và thực hiện. + Nghe về nhà làm ******************************** (T3)Toán(130) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu + Giúp HS + Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số + Giải toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số II- Đồ dùng dạy học + Nội dung các bài tập III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước. + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập Bài 1 8 phút + Gv yêu cầu HS tự làm , nhắc hs khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất + Gv sữa bài , HS theo dõi sữa sai + GV nhận xét cho điểm Bài 2 8 phút + Gv tiến hành như bài 1 Bài 3 : 8 phút : + Tiến hành như bài tập trên + Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính Bài 4 : 8 phút -Gv tiến hành như bài trên + Gv chấm sữa bài , Nhận xét Hai em lên làm,. Lớp theo dõi, nhận xét. + HS lắng nghe. + HS đọc lại đề bài + Hs thực hiện + Kết quả a) . b) c) + HS cả lớp làm bài a) b) c) + Đọc yêu cầu bài tập + Hs thực hiện a) b) c) 15 + Kết quả đúng a) b) c) 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. + Chuẩn bị bài sau *************************************** Chính tả ( Nghe viết) THẮNG BIỂN I. Mục đích yêu cầu + HS nghe viết đúng, đẹp đoạn từ “Mặt trời lên cao dần ..quyết tâm chống giữ” . Trong bài thắng biển . + Làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc in / inh . II. Đồ dùng dạy – học + Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết. + Giao thừa , con dao , rao vặt , ranh giới , cỏ gianh , danh lam , lênh láng , mênh mông .. + Nhận xét bài viết của HS trên bảng. 2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (25 phút) a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. + Yêu cầu HS đọc đoạn văn. H: Qua đoạn văn em thấy cơn bão biển hiện ra như thế nào ? b) Hướng dẫn viết từ khó: + GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: Mênh mông , lan rộng , vật lộn , dữ dội , điên cuòng , quyết tâm . c) Viết chính tả. + GV đọc cho HS viết bài. d) Soát lỗi, chấm bài. + GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. * Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2a + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2b ; GV hướng dẫn như bài 2a . 3. Củng cố – dặn dò: (3 phút) + Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở in + 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng. + 2 HS đọc + Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ , nó tấn công dữ dội vào khúc đê mong manh + HS tìm và nêu. + Đọc lại các từ vừa tìm + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + HS đọc lại các từ khó viết + HS lắng nghe và viết bài. + Soát lỗi, báo lỗi và sửa. + 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét chữa bài. Đáp án đúng + Nhìn lại , khổng lồ , ngọn lửa , búp nõn , ánh nến , lóng lánh , lung linh , trong nắng , lũ lụt , lượn lên , lượn xuống + 1 HS đọc lại + Đáp án đúng + Lời giải , thầm kín + Lung linh , lặng thinh + Giữ gìn , Học sinh + Bình tĩnh , gia đình + Nhường nhịn , thông minhy +Rung rinh ***************************** SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 26 và lên kế hoạch tuần 27 tới. + Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và tinh thần tập thể tốt. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 26 a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần qua. + Báo cáo “Hoa điểm 10” trong tuần của tổ mình. b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp trong tuần. * Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần. * Về học tập: + Đa số các em có học bài và chuẩn bị bài ở nhà thương đối tốt. + Nhiều em đã có sự tiến bộ như : như Ka hoa, Tuấn .. + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập, kĐỏi ,K Chêm* Các hoạt động khác :Lớp đã tham gia Thi Đá bóng do trường tổ chức và các hoạt động ngoại khoá.tích cực tham gia đọc sách báo , truyện ở thư viện Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 27 + Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần. + Tiếp tục thi đua + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài. + Ôn cũ học mới chuẩn bị thi giữa kì + Thi đua học tập tốt: Buổi học tốt, tiết học tốt . + Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp. + Rèn luyện nghi thức đội + Tập luyện các trò chơi + Văn nghệ
Tài liệu đính kèm: