Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

A Mục tiêu

 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài;Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

* HS yếu đọc được câu đoạn ngắn.

* HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.

B. Đồ dùng dạy -học:

- GV: tranh SGK.

- HS: SGK.

C.Phương pháp và hình thức

 - Phương pháp: nhóm, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá, cá nhân.

 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.

D.Hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27	 Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tiết 2 : ĐẠO ĐỨC 
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(t2)
A. Mục tiêu : 
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* HS K, G Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
B. Tài liệu và phương tiện :
- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức
- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. 
C. Phương pháp và hình thức.
 	 - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
 	 -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : (5’) 
-Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK .
-GV nhận xét, cho điểm .
2.Bài mới : (20’)
a.Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 1: 
- Tổ chức HS làm bài tập trong sách giáo khoa .
- Gọi HS trình bày 
- Kết luận
c. Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- Bài tập 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài tập 5
- Gọi HS trình bày
- Kết luận: Cần phải chia sẻ thông cảm, giúp đỡ những khó khăn
3. Củng cố dặn dò: ( 5’ )
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn: Chuẩn bị bài 13
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS lắng nghe
-HS làm bài
-HS nối tiếp trình bày
b,c,e là việc làm nhân đạo
a,b : Không phải là hoạt động nhân đạo
- HS làm bài tập
- 3 HS lên trình bày, nhận xét, bổ sung
- HS yếu đọc
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY.
A Mục tiêu
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài;Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
* HS yếu đọc được câu đoạn ngắn.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
B. Đồ dùng dạy -học:
- GV: tranh SGK.
- HS: SGK.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: nhóm, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá, cá nhân.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Kiểm tra 4 HS.
- 4 HS: đọc phân vai Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
H: Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? 
- HS trả lời
- GV nhận xét + cho điểm
2.Bài mới : (34’)
a. Giới thiệu bài
b.Luyện đọc
- Cho HS đọc nối tiếp.
-HS lắng nghe
-HS yếu đọc đoạn ngắn
+ GV chia đoạn: 3 đoạn:
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần).
+ Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc
-HS luyện đọc
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc chú giải. , 3 HS giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc , GV đọc diễn cảm toàn bài
- Từng cặp HS luyện đọc , 1HS đọc lại cả bài.
+ Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi.
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả
c.Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : - Cho HS đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
H: Ý kiến của Cô-Péc-ních có điều gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô- péc-ních đã chứng minh ngược
* Đoạn 2 :- Cho HS đọc đoạn 2.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
H: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
-Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích ủng hộ tư tưởng của Cô- péc-ních.
H: Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- Toà án xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
*Đoạn 3 : - Cho HS đọc đoạn 3.
- HS đọc thầm đoạn 3.
H: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chổ nào?
-Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời,là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ
d. Đọc diễn cảm - Cho HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện 
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc đoạn vừa luyện.
3.Củng cố dặn dò : (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-HS lắng nghe
Tiết 4: TOÁN : 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
A Mục tiêu: Giúp HS :
- Rút gọn được phân số. Làm được bài 1,bài 2,bài 3
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số 
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác .
 * HS khá, giỏi nêu được cách làm bài 3 
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ, Sách toán 4.
- HS: SGK, VBT, Vở trắng.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Gọi 2HS làm bài tâp 3, 1 HS làm bài tập 5 trang 139 Sgk 
-Nhận xét 
2.Bài mới : (35’)
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS luyện tập: 
*Bài tập 1 : 
-GV ghi các phân số lên bảng 
+Các phân số trên phân số nào là phân số
tối giản ( không rút gọn được ) 
+Còn phân số nào rút gọn được
-GV mời 2 HS lên bảng làm
-HS dưới lớp làm vào vở
-Các phân số bằng nhau là .
*Bài tập2 : 
-GV hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm
phân số của 1 số .
-GV mời HS lên bảng giải
* Bài tập 3 : 
-GV hướng dẫn HS các bước giải 
+Tìm độ dài đoạn đường đã đi ?
+Tìm độ dài đoạn đường còn lại 
-HS giải vào vở, GV chấm bài
*Bài tập về nhà : Làm bài tập 4 trang 139 
Sgk
3.Củng cố, dặn dò : (5’)
-Hệ thống bài
-Dặn HS hoàn thành vở BT 
-Nhận xét tiết học
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS lắng nghe
-Cho các phân số : , , , , , 
-Các phân số tối giản là : , 
 , , , 
 = = , = = , = = , = = 
 = = ; = = 
 Bài giải
a) Phân số chỉ ba tổ HS là : 
b) Số HS của ba tổ là : 32 x = 24 (bạn)
 Bài giải :
Anh Hải đã đi một đoạn đường dài là : 
 15 x = 10(km)
Anh Hải còn phải đi tiếp 1 đoạn đường nữa là : 
 15 - 10 = 5(km)
-HS lắng nghe
Tiết 5 : LỊCH SỬ : 
 THÀNH THỊ Ở THẾ KỶ XVI - XVII
A. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết:
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI - XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,) 
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
* HS K, G biết tóm tắt nội dung chính của bài.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, tranh, ảnh...
- HS : SGK, VBT
C.Phương pháp và hình thức
 	- Phương pháp:hỏi đáp, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi nội dung bài : Cuộc khẩn hoang ở đằng Trong 
- Nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới : (25’)
a.Giới thiệu bài 
b.Hoạt động 1: 
- Trình bày khái niệm về Thành thị
- Yêu cầu HS xác định vị trí Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ
- Kết luận
c.Hoạt động 2: 
- Tổ chức HS hoạt động N4, Yêu cầu hoàn thành phiếu bài tập
- Gọi HS trình bày 
- Kết luận
d. Hoạt động 3: 
- Nhận xét chung về số dân , quy mô và hoạt động buôn bán các thành thị ở nước ta vào TK XVI – XVII
- Theo em hoạt động buôn bán ở thành thị trên nói lên tình hình kinh tế nước ta thời kỳ đó như thế nào ?
- Kết luận
3. Củng cố, dặn dò : ( 2’ )
- Gọi HS đọc bài ở Sgk 
- Dặn : Học bài và chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học
- 2HS trả lời
- HS lắng nghe 
- HS trình bày
- HS thực hiện theo N4
+ Số dân
+ Quy mô thành thị
+ Hoạt động buôn bán
- 2 đến 3 nhóm trình bày 
- HS bổ sung
- HS nối tiếp trả lời ( Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp)
-HS trả lời
-HS yếu đọc
-HS lắng nghe 
 Buổi chiều
Tiết 6 HDTV: LUYỆN VIẾT
ĐOẠN 1 BÀI: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
A. Mục tiêu
- Rèn chữ viết cho HS, giúp HS viết đúng chính tả, đúng tốc độ. Chữ viết tương đối đẹp và trình bày cẩn thận bài “Đoạn 1 bài “Dù sao trái đất vẫn quay ”.
* HS yếu (A Vĩ, A Anh) nghe gv đọc và viết tương đối chính xác, trình bày khá rõ ràng bài viết.
- HS viết chữ đẹp biết trình bài viết sạch, đẹp. 
B. Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết.
- GV đọc bài viết HS đọc thầm.
- GV gọi HS đọc
 - Gọi một HS lên bảng viết từ khó
- GV nhận xét, sửa sai.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
3.GV đọc HS viết:
 -GV gọi HS đọc lại đoạn cần viết.
- GV đọc HS viết.
 -HS soát lại bài.
 4, Chấm chữa bài:
 - GV thu 1/3 vở chấm
 - Nhận xét bài viết.
5, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
 -Chuẩn bị bài sau.
- Hai HS đọc bài cần viết.
- HS nêu các từ ngữ hay viết sai (Cô-péc-ních, quanh, thuyết, vũ trụ)
-Lớp viết vào bảng con.
- HS đọc lại các từ vừa viết.
- HS trả lời.
-HS viết bài vào vở.(GV giúp đỡ A Vĩ, A Anh).
- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi
Tiết 7: HDTOÁN Toán 	
HD QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
A. Mục tiêu:
	- Củng cố cho HS về quy đồng mẫu số các phân số, phép chia, cộng, trừ, nhân phân số.
- Rèn cho HS kĩ năng quy đồng, chia hai phân số đúng, nhanh.
- GD cho HS: Có tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin ,hứng thú trong học tập và thực hành toán. 
* HS yếu làm được các bài tập 1(a), 2(a,b), 3(b,d), 4.
- HS giỏi làm hết các bài tập.
B. Phương pháp và hình thức dạy học
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài. 
2. Luyện tập: GV hướng dẫn lài bài tập. 
 Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân sô sau:	
a) và  ; b) và   
Bài 2: Tính.
a) -  ; b) -  ; c) -  ; d) - 
Bài 3 : Tính
 a) :  ; b)  :  ; c) :  ; d) : 
Bài 4.Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
-GV HS HS cách làm
- GV nhận xét.
 3. Củng cố:
 Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, nhắc lại đề bài.
-1HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét.
- Phép tính c,d học sinh làm vào giấy nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp làm vào vở câu a,b 
- HS làm bài vào vở. HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
-1 HS giỏi lên bảng làm bài, HS làm vở. 
Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
40 x = 20(m)
 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(40 + 20) x 2 = 120(m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 40 x 20 = 800(m2)
 Đáp số: CV: 120m, DT: 800m2
-HS nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.
Tiết 8 Anh văn 
(GV phân môn dạy)
 Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : THỂ DỤC 
 NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG 
TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG“
A. Mục tiêu : 
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác di c ... T ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Kiểm tra dụng cụ tiết học
-Giáo viên nhận xét
2.Bài mới : (20’)
a. Giới thiệu bài
b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu :
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn 
- Cái đu gồm những bộ phận nào ? 
-GV nêu tác dụng của cái đu cho HS biết ( ở trường mầm non hoặc công viên thường có để các em nhỏ ngồi chơi ở ghế đu )
 c. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật . 
-GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết 
+GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như SGK để vào nắp hộp .
-Lắp từng bộ phận 
+Lắp giá đỡ đu (H2, Sgk)
+Lắp ghế đu (H3, Sgk)
+Lắp trục đu vào ghế đu ( H4, Sgk)
-Lắp ráp cái đu : GV tiến hành lắp ráp đu như Sgk .
-GV hướng dẫn tháo các chi tiết
+Khi tháo phải tháo rời các bộ phận rồi mới tháo rời các chi tiết
+GV dặn HS về nhà xem trước cách lắp ráp để hôm sau thực hành lắp ráp .
3. Củng cố, dặn dò : (5’) 
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chuẩn bị bài sau .
-HS lắng nghe
- HS theo dỡi, quan sát, nhận xét 
-Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
-HS thực hiện theo Sgk .
-HS chú ý GV làm
-HS theo dõi GV làm
-HS chú ý GV tháo lần lượt . 
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
 Buổi chiều
Tiết 6:BD Tiếng việt 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI.
A.Mục tiêu: 
 -Rèn kĩ năng viết văn miêu tả, biết viết 1 bài văn miêu tả 1 loài cây hoặc một cây mà em yêu thích, rõ ràng 3 phần ,dùng từ, câu chính xác.
 - HS yếu bước đầu biết viết 1bài văn miêu tả cây cối.
 - HS khá, giỏi biết sử dụng các kĩ năng mình đã học để viết bài văn miêu tả có các hình ảnh so sánh, nhân hoá.
 B.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Đề bài Viết một bài văn miêu tả 1cây bóng mát, cây hoa hoặc 1 loài cây mà em yêu thích.
- Hướng dẫn HS cách viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn những HS yếu.
 - GV chọn những bài văn hay đọc mẫu cho HS nghe.
- GV thu vở chấm.
 - GV đọc mở bài mẫu cho HS nghe.
 - Nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết văn nhiều.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm vào nháp(GV giúp đỡ những học sinh yếu)
- HS đọc bài của mình
- HS nhận xét bài của bạn.
 - HS làm bài vào vở
Tiết 7 : Anh văn
(GV phân môn dạy)
Tiết 8:HD TOÁN HDHS TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THOI.
A. Mục tiêu. 
 - Củng cố, cách tính diện tích hình thoi.
 - GD cho HS có tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. 
B. Phương pháp và hình thức dạy học 
- Phương pháp: thực hành, luyện tập, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức: lớp, cá nhân.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài. 
2.Luyện tập: 
 B. Lên lớp.(35')
1. GTB:
2. Luyện tập. (GV hướng dẫn, HS làm bài )
Bài 1:Tính diện tích của:
Hình thoi ABCD, biết:AC = 4cm ; BD = 5cm.
Hình thoi MNPQ, biết:MN = 8cm ; NQ = 6cm
Bài 2:Tính diện tích hình thoi, biết :
a)Độ dài các đường chéo là 12cm và 10 cm;
b) Độ dài các đường chéo là 20cm và 18 cm;
Bài 3 :Hình thoi có diện tích là 50cm2 , độ dài một đường chéo là 4cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét bổ sung:
3.Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở. 
- HS lên bảng làm 
- HS đọc yêu cầu đề
- HS nêu cách làm bài
- HS làm bài vào vở.
- HS dưới lớp đổi vở, nhận xét bài nhau. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Độ dài đường chéo thứ hai là:
(50 x 2 ) : 4 = 25 (cm)
 Đáp số: 25 cm
Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
A Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. Làm được bài 1,2,4. 
- Tính được diện tích hình thoi 
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác .
 * HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. 
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ, Sách toán 4.
- HS: SGK, VBT, Vở trắng.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Gọi 2 HS lên làm bài tập 2 trang 143 Sgk 
-Nhận xét , ghi điểm 
2.Bài mới : (35’)
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS luyện tập: 
*Bài tập 1 : 
-GV mời 2 HS lên bảng làm
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính
diện tích hính thoi . 
-HS dưới lớp làm vào vở 
*Bài tập2 : 
-GV mời 1 HS lên bảng làm
-HS dưới lớp làm vào vở chấm
-GV theo dõi, chấm bài
* Bài tập 3 : 
-GV vẽ hình lên bảng 
-GV hướng dẫn HS tính 
-1HS lên bảng làm
-HS dưới lớp làm nháp .
*Bài tập 4 : 
 -HS thực hành như Sgk
3.Củng cố, dặn dò : (5’)
-Hệ thống bài
-Dặn HS hoàn thành vở BT 
-Nhận xét tiết học
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS lắng nghe
a) S h.thoi = 19 x = 114 (cm2)
b) đổi 7dm = 70cm
Sh.thoi = 30 x =1 050 (cm2) 
Bài giải :
Diện tích miếng kính là :
(14 x 10 ) : 2 = 70(cm2)
Bài giải
Diện tích hình thoi là :
4 x 6 : 2 = 12 (cm2)
-HS thực hành
-HS lắng nghe
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
A. Mục tiêu 
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối(đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
B. Đồ dùng học tập
-GV: Bảng lớp + phấn màu để chữa lỗi chung..
-HS: SGK, giấy nháp, VBT.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài : (1’)
2.Nhận xét chung : (10’)
- GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
-HS lắng nghe
- Ưu điểm.
- Những hạn chế, GV nêu những VD cụ thể.
- HS quan sát + lắng nghe thầy cô nói.
- Thông báo điểm cụ thể cho HS.
3. Hướng dẫn HS chữa lỗi : (12’)
- Hướng dẫn từng HS sữa lỗi. GV phát phiếu học tập cho HS.
- Từng HS đọc lời phê + ghi các loại lỗi và cách sửa lỗi.
- HS đổi phiếu, đổi bài cho nhau theo từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung. GV chép các lỗi sẽ chữa lên bảng lớp.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi vào giấy nháp.
- GV nhận xét + chữa lại cho đúng.
- Lớp nhận xét bài trên bảng lớp.
4.Học những đoạn văn hay : (10’)
- GV đọc những bài, những đoạn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
- Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay cái đẹp của đoạn, bài văn.
5.Củng cố dặn dò : (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- GV đọc những bài, những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
- GV khen ngợi những HS làm bài tốt + yêu cầu một số HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài TĐ + HTL.
-HS lắng nghe
Tiết 3: ÂM NHẠC
(GV phân môn dạy)
Tiết 4: KHOA HỌC :
 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
A.Mụctiêu: Sau bài học HS có thể :
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
B. Đồ dùng dạy học: 
-Hình minh họa SGK.
C. Phương pháp và hình thức.
- Phương pháp: trực quan, quan sát, hỏi đáp, giảng giải, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : ( 3’) 
- Gọi HS trả lời câu hỏi nội dung bài “Các nguồn nhiệt”
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : (25’)
a.Giới thiệu bài : 
b.Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
-Mục tiêu : Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau . 
- Tổ chức HS chơi trò ai nhanh ai đúng ( Nội dung theo Sgk trang 182, 183)
-Đánh giá tổng kết
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 108 trong Sgk .
c. Thảo luận về vai trò của nhiệt đới với sự sống trên trái đất
-Mục tiêu : Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất .
- Tổ chức HS thảo luận N2, Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm
- Gọi HS trình bày
- Kết luận
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 109
3.Củng cố, dặn dò : (2’ )
- Hệ thống bài
- Dặn học bài và Chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học
- 2HS trả lời
-HS lắng nghe .
- HS tham gia chơi: 4 đội , các đội hội ý
-HS thực hiện chơi
-3HS đọc
- HS thảo luận N2
- HS trình bày
- 3 HS đọc
-HS lắng nghe 
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 A.Mục tiêu :
-HS tự nhận xét kết quả thực hiện trong tuần 
-Biết nhận khuyết điểm và có hướng khắc phục 
-Biết phát huy những ưu điểm 
-Sinh hoạt văn nghệ : Yêu cầu học sinh ý thức tập thể , mạnh dạn trong sinh hoạt .
B. Chuẩn bị nội dung sinh hoạt :
C.Các Hoạt động :
1/ Nhận xét tình hình học tập tuần 27
-Yêu cầu học sinh tự nhận xét kết quả học tập trong tuần.
-Đại diện tổ trưởng trình bày.
-Lớp trưởng điều hành .
-HS ý kiến bổ sung.
 3/ Sinh hoạt văn nghệ : 
-Yêu cầu h/s tự điều hành văn nghệ
4 Kế hoạch tuần 28: 
+Nghiêm túc trong các giờ học,không được trêu chọc bạn,vâng lời thầy cô.
+Học tập :Làm bài và học bài ở lớp, ở nhà, ôn bài kĩ để thi giữa học kì II.
+Tham gia các hoạt động khác của nhà trường.
Buổi chiều
Tiết 6:HD TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
A.Mục tiêu.
-Giúp HS củng cố về cách tính diện tích hình thoi, tìm phân số của một số, phép chia phân số.
-Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác.
 	*HS yếu thực hiện được 1 số phép tính trong các bài tập. 
- HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
B.Phương pháp và hình thức
- Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1: Tính diện tích hình thoi, biết :
a)Độ dài các đường chéo là 8cm và 6 cm;
b) Độ dài các đường chéo là 16cm và 14 cm;
 Bài 2:Quãng đường từ nhà thắng đến trường dài 20km. Thắng đi từ nhà tới trường,khi đi tới quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc . Hỏi Thắng còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến trường ?
-GVHDHS cách làm
Bài 3: Lớp 4A có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Tính số học sinh nam của lớp.
II/ Củng cố- dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS dưới lớp làm vào bảng con 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu bài.
- HS yếu nêu lại cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét. 
Giải.
Quãng đường Thắng đã đi là :
20 x = 10 (km)
Quãng đường Thắng còn phải đi tiếp là :
20 – 10 = 10 (km)
Đ/S : 10 km
 -HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét. 
Giải
số học sinh nữ có trong lớp là :
18 : 9 = 2 (học sinh )
Số học sinh nam có trong lớp là :
8 x 2 = 16 (học sinh)
Đ/S : 16 học sinh
Tiết 7,8: Tin học
(GV phân môn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_ban_2_cot_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc