Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.

 - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh sgk phóng to nếu có.

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ

? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ?

- Nêu nội dung bài? - 4 Hs đọc

- Nêu nội dung bài.

- Gv nx chung, ghi điểm.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc.

- Đọc toàn bài:

- 1 Hs khá đọc.

- Chia đoạn:

- Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu .Chúa trời.

 Đ2: tiếp.bảy chục tuổi.

 Đ3: Phần còn lại.

- 3 Hs đọc /1lần.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
 Ngày soạn: Ngày 22 tháng3 năm 2009
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2009
Tiết 53: Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục đích, yêu cầu
 	 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.
 	- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút.
 	- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh sgk phóng to nếu có.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? 
- Nêu nội dung bài?
- 4 Hs đọc 
- Nêu nội dung bài.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời.
 Đ2: tiếp......bảy chục tuổi.
 Đ3: Phần còn lại.
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Cả lớp luyện đọc cặp.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời:
? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
-ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
- ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Ga-li-lê bị xét xử.
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
 ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- 2 nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
? ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
? ý chính toàn bài:
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 Hs đọc.
? Tìm cách đọc bài:
- Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị.
- Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay!
+ Gv đọc mẫu:
- Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp thi.
- Gv cùng Hs nx bình chọn bạn đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54.
===============*****===============
Tiết 131: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
 - Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số , phân số bằng nhau , rút gọn phân số.
 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.II. Các hoạt động chủ yếu 
A. kiểm tra bài cũ 
	? Tính giá trị của biểu thức sau;
 Gv nhận xét- cho điểm.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. HD làm bài tập
 Bài 1: Gv yêu cầu Hs tự rút gọn sau đố so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
Gv nx – chữa bài
 Bài 2: 
Hd Hs lập ps rồi tìm ps của một số.
GV nhận xét chốt lại.
Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề bài
? Nêu các bước giải?
Gv chốt lại bài làm đúng.
1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm nháp. 
2 Hs lên bảng làm- lớp làm nháp.
 +Rút gọn
+ Các ps bằng nhau là:
Hs đổi chéo kiểm tra bài của nhau.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài –chữa bài.
 Bài giải
a. Phân số chỉ ba tổ học sinh là
b. Số học sinh của ba tổ là: 
x=24( bạn )
 Đáp số :a) 
 b)24 bạn
-1 Hs đọc to, lớp theo dõi sgk.
 - Phân tích bài toán .
 +Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
 + Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
1 Hs làm bảng lớp, lớp làm nháp.
 Bài giải
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
 15 x= 10 ( km)
 Anh Hải còn phải đi tiếpmột đoạn đường nữa dài là:
 15-10=5 (km)
 Đáp số: 5 km
- Theo dõi chữa bài trên bảng,sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 4: 
 - Hướng dẫn Hs các bước tương tự bài 3.
Gv và học sinh nhận xét ,chữa bài
 3.Củng cố, dặn dò
 Về nhà ôn tập tiết sau KT giữa kì 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 1 Hs làm bảng, lớp làm vở.
 Bài giải
Lần sau lấy số lít xăng là:
 32850:3= 10950(l)
 Cả hai lần lấy số lít xăng là:
 32850+ 10950= 43800 (l)
 Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56200 + 43800= 1000 000(l)
 Đáp số: 1 000 000 l xăng
 	===============*****===============
Tiết 27: Chính tả (Nhớ - viết)
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. Mục đích, yêu cầu
	- Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
	- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết bài 1a, 2a.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
? Viết: Béo mẫm, lẫn lộn, lòng lợn, con la, quả na,... 
- Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết.
- Đọc yêu cầu 1 của bài:
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp kiểm tra.
- 1 Hs đọc.
- Đọc 3 khổ thơ cuối bài:
- 1 Hs đọc.
? Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- ...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa.
- Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ khó trong đoạn?
- 1 Hs đọc, lớp viết.
- Gv cùng Hs nx các từ khó viết.
- VD: tuôn, xối, xoa mắt đắng, sa, ướt,...
- Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày.
- Viết bài:
- Lớp viết bài vào vở.
- Gv thu một sốbài chấm.
- Lớp tự soát lỗi bài mình.
- Gv nx chung bài viết.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài:
- Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết:
- Trình bày:
- Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm.
- Gv nx, tổng kết thi đua :
- Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu....
- Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... 
Bài 3 a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài cả lớp :
- Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai.
- Chữa bài:
- 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài:
- Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
===============*****===============
Tiết 27: Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Củng cố, luyện tập:
-Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học
	- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.	
III. Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là hoạt động nhân đạo?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39.
	* Mục tiêu: Hs nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo.
	* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ hức Hs trao đổi theo N4:
- N4 trao đổi bài:
- Trình bày: Gv nêu từng việc làm:
- Đại diện lần lượt các nhóm nêu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d.
3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38.
	* Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo.
	* Cách tiến hành:
- Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b.
- N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận.
- Gv nx chung, kết luận:
+Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,...
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5.
	* Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm 4:
- Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm:
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn.
- Gv nx chung chốt ý:
Cần phải cảm thông,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
 - Một số Hs đọc ghi nhớ bài.
5. Hoạt động tiếp nối.
	- Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm.
===============*****===============
 Ngày soạn: Ngày 23 tháng3 năm 2009
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 24 tháng 3 năm 2009
Tiết 53: Luyện từ và câu
Câu khiến
I. Mục đích, yêu cầu
	- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
	- Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
? Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- Hs đọc yêu cầu bài 1,2.
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
- Câu khiến:
- Dùng để:
 Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
 - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
? Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- Có dấu chấm than cuối câu.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài.
- Hs thực hiện yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Lần lượt Hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung:
- VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!...
? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì?
- Hs trả lời:
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs nêu.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài:
- Cả lớp, làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Gv cùng Hs, nx, trao đổi, bổ sung, chố ... ình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
? Gọi tên 7 nhóm chi tiết chính của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật?
? Để lắp, tháo mối ghép chi tiết, em phải dùng dụng cụ gì? Nêu thao tác lắp hoặc tháo mối ghép?
- Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Gvhd hs quan sát và nhận xét mẫu.
 Cái đu có những bộ phận nào?
Cần có ba bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu trục đu.-.
3. Hoạt động 2:GVhd thao tác kĩ thuật.
HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào lắp hộp theo từng loại 
Lắp từng bộ phận.
Lắp giá đỡ đu.
Để lắp được giá đỡ đu cần có những chi tiết nào?
Cần 4 cọc đu,thanh thẳng 11lỗ, giá đỡ trục đu.
.
Lắp ghế đu:
Để lắp được ghế đu cần có những bộ phận nào?
Cần chọn tấm nhỏ, 4thanh thẳng7 lỗ, tấm 3 lỗ,1 thanh chữ u dài.
-Lắp trục đu vào ghế đu(H4 SGK )
Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
Cần 4 vòng hãm.
Lắp ráp cái đu+
Hướng dẫn Hs tháo các chi tiết:
Khi tháo phải tháo rời các chi tiết theo trình tự ngược lại với lắp.Phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
Hs lắp ráp
IV. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học, chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài : Lắp cái đu.(Tiết 2).
===============*****===============
 Ngày soạn: Ngày 26 tháng3 năm 2009
 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 27 tháng 3 năm 2009
Tiết 135: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học
	- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh?
- 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ.
- Gv cùng Hs, nx, chữa ví dụ Hs nêu và ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. Làm miệng
- Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả.
- Gv cùng Hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng:
a. Diện tích hình thoi là 114 cm2.
b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi cách làm bài.
- Hs nêu cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng Hs nx, trao đổi chữa bài.
Bài giải
 Diện tích miếng kính là:
 (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2).
 Đáp số: 70 cm2.
Bài 3. Tổ chức Hs thực hành trên bìa.
- Lớp thực hành theo N2:
- Cắt 4 hình tam giác như hình bên:
- Hs cắt:
- Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi:
- Trình bày trước lớp:
- Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên.
- Một số nhóm trình bày.
- Tính diện tích hình thoi:
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
- Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài.
 Bài giải 
Diện tích hình thoi đó là:
 ( 6x4) :2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12 cm2.
Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra.
- Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144.
- Trình bày và trao đổi:
- Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp.
? Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Hs nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135.
===============*****===============
Tiết 41: Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu
	- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình.
	- Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
	- Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. Đồ dùng dạy học
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học
 1. Nhận xét chung bài viết của Hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt Hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả cây cối.
 	 - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với cây chọn tả.
	 - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
	- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. 
 - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như:
 - Có mở bài, kết bài hay:
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
	 - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
 - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài.	 - Còn mắc lỗi chính tả:
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
 - Gv trả bài cho từng Hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ Hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của Hs:
 +Bài văn hay của Hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)...
===============*****===============
Tiết 54: Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu
	Hs biết:
	- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học
	- Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng?
- 2-3 Hs kể, lớp nx chung.
- Nêu một số cách tiết kiệm nguồn nhiệt ?
- 2-3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt độg 1: Trò chơi ; Ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	* Cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 Hs làm trọng tài.
- Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định Hs trong nhómn trả lời.
- Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút.
- Đánh giá:
-Đội nào lắc chuông trước được trả lời.
- Ban giám khảo thống nhất tuyên bố.
- Gv nêu đáp án:
? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
- Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu)
? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Nhiệt đới.
? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Ôn đới.
? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Nhiệt đới.
? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Sa mạc và hàn đới.
? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; ; Dưới 0oC)
- Hs trả lời.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
- Tưới cây, che dàn.
- ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
- Chống nóng: 
- Chống rét:
-Các nhóm thi kể nhiều là. 
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108.
3. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Cách tiến hành:
? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm?
- Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý:
+ Gió ngừng thổi; 
+ Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
+ Trái Đất không có sự sống.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ô.
===============*****===============
Tiết 54: Thể dục
Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu
1. KT: Học một số nội dung của môn tự chọn: Tâng câu bằng đùi. Trò chơi: dẫn bóng.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác.Biết cách chơi trò chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHTT
 + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài TDPTC.
- KTBC: Tập bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL:
 + + + +
 G + + + + 
 + + + + 
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
Tập tâng cầu bằng đùi.
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.
- ĐHTL: 
- GV giải thích động tác, cán sự làm mẫu.
- Hs tập cách cầm cầu và chuẩn bị.
- Hs tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi.
- Chia tổ tập luyện.
- Chọn 1 số Hs thi giữa các tổ.
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng Hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi.
- ĐHKT :
===============*****===============
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 27
I. Yêu cầu.
 - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 
 - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồ
 II. Lên lớp
 Nhận xét chung;
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Có ý thức cao trong các giờ truy bài.
 - Có sự cố gắng trong học tập:như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu.
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tồn tại: Một số em còn hay quên KT Thành, Đ.Nam, Dũng.
III. Phương hướng tuần 28
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 27.
 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc