I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.(trả lờiđược các CH, trong SGK)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp thể hiện sự cảm thông.
-Ra quyết định, ứng phó .
-Đảm nhận trách nhiệm.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi
-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh chân dung Cô-péc-ních & Ga-li-lê.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần: 27 Thứ/ngày Môn Tên bài dạy Hai 07/03/2011 CC ĐĐ TĐ T LS Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo( tiết2) Dù sao trái đất vẫn quay Luyện tập chung Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII Ba 08/03/2011 CT LT&C T KH Nhớ – viết bài thơ về đội xe không kính Câu khiến Kiểm tra Các nguồn nhiệt Tư 09/03/2011 TĐ TLV T ĐL Con sẻ Miêu tả cây cối (kiểm tra viết) Hình thoi Dãi đồng băng duyên hải miền Trung Năm 10/03/2011 KC LT&C T KT Kể chuyện đã chứng kiến hay tham gia Cách đặt cầu khiến Diện tích hình thoi Lắp cái đu Sáu 11/03/2011 TLV T KH SHTT Trả bài văn miêu tả cây cối Luyện tập chung Nhiệt cần cho sự sống Shtt Thứ hai : 07/03/2011 ĐẠO ĐỨC TIẾT 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và nhựng người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. -(nêu được ý nghĩa của hoạt đông nhân đạo). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -KĨ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhân tham gia các hoạt động nhân đạo . III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Đóng vai thảo luận. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC -SGK Đạo đức 4. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1) + Thế nào là hoạt động nhân đạo.? + Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? + Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4 Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi GV nhận xét kết luận Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 2) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV chia nhóm & giao cho mỗi nhóm HS thảo luận một tình huống GV kết luận chung: Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 5) GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. 4. Vận dụng GV mời vài HS đọc phần ghi nhớ. * Tích hợp : Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ dạy . Dặn dò: Nhắc nhở HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5. Chuẩn bị bài: Tôn trọng luật giao thông Hát HS lên bảng trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi nhận xét HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm đôi Theo từng nội dung, đại diện các nhóm báo cáo trước lớp Cả lớp nhận xét, bổ sung. + (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo + (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo Các nhóm HS thảo luận Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến + Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe & có nhu cầu) + Tình huống (b): em thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa Các nhóm thảo luận & ghi kết quả ra tờ giấy khổ to theo mẫu bài tập 5 Đại diện từng nhóm trình bày Cả lớp trao đổi, bình luận. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC TIẾT 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.(trả lờiđược các CH, trong SGK) II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Giao tiếp thể hiện sự cảm thông. -Ra quyết định, ứng phó . -Đảm nhận trách nhiệm. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Đặt câu hỏi -Trình bày ý kiến cá nhân. -Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Tranh chân dung Cô-péc-ních & Ga-li-lê. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Bài cũ: Ga-vrốt ngoài chiến lũy GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài theo cách phân vai & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: a/Khám phá Trong chủ điểm Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương dũng cảm trong chiến đấu, gương dũng cảm trong đấu tranh chống thiên tai, gương dũng cảm trong đấu tranh với bọn côn đồ hung hãn. Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy một biểu hiện khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa học vĩ đại: Cô-péc-ních và Ga-li-lê. GV giới thiệu chân dung 2 nhà khoa học .b/Kết nối Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng ,giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? GV nhận xét & chốt ý Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? GV nhận xét & chốt ý Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních & Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? GV nhận xét & chốt ý Truỵên ca ngợi điều gì? c/Thực hành Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chưa đầy một thế kỉ sau trái đất vẫn quay) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 3/Vận dụng Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài? GV nhận xét tiết học Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Con sẻ Hát HS đọc bài theo cách phân vai và trả lời câu hỏi HS nhận xét HS nói tên bài đọc, truyện kể HS xem chân dung 2 nhà khoa học. HS tiếp nối nhau đọc đoạn (2, 3 lượt) + Đoạn 1: từ đầu phán bảo củaChúa Trời. + Đoạn 2: tiếp theo gần bảy chục tuổi + Đoạn 3: phần còn lại + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng & các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. Ý đoạn 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới) Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. Ý đoạn 2: Ga-li-lê bị xét xử. Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. Ý đoạn 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. Nội dung chính: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 131: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU : - Rút gọn được phân số -Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở Bảng phụ ghi nội dung BT1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 4 làm ở nha.ø Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số? Nêu cách tìm phân số của một số? Nêu cách rút gọn phân số? GV nhận xét – ghi điểm ... än dụng GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao & những HS biết chữa bài trong giờ học. Dặn dò: Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn. Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa kỳ II Hát HS đọc lại các đề bài kiểm tra HS theo dõi HS chú ý nghe HS nghe ghi nhớ số điểm. Lớp trưởng phát bài cho từng bạn. HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. HS viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi. HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. HS trao đổi về bài chữa trên bảng. HS chép lại bài chữa vào vở. HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn 1 đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn. HS nghe ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 135: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó . -Tính được diện tích hình thoi. II.CHUẨN BỊ: SGK + Vở Các hình cho BT3, BT4 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Diện tích hình thoi Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình thoi? Hai đường chéo hình thoi như thế nào? GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu ta làm gì? Nêu cách tính diện tích hình thoi ? GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi- cả lớp giải vào vở nháp Bài này các em lưu ý điều gì? GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? Yêu cầu HS giải vào vở GV chấm một số vở - nhận xét Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. - Tính diện tích hình thoi theo công thức đã học. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Củng cố: Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? GV nhận xét tiết học Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Hát HS lên bảng nêu + viết công thức HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài Tính diện tích hình thoi HS khác nhận xét Bài giải(a) Diện tích hình thoi đó là : (19 x 12) : 2 = 114(cm2) Đáp số : 114 cm2 Bài giải(b) Đổi 7dm = 70cm Diện tích hình thoi đó là : (70 x 30) : 2 = 1050(cm2) Đáp số :1050 cm2 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ Bài giải Diện tích tấm kính hình thoi là : (14 x 10) : 2 = 70(cm2) Đáp số :70 cm2 HS đọc yêu cầu bài a. 4HS cầm 4 hình tam giác ghép thành hình thoinhư yêu cầu SGK và giải bài toán. b.Bài giải Diện tích hình thoi là : (4 x 6) : 2 = 12(cm2) Đáp số :12 cm2 HS nhận xét bài bạn 2HS nêu – HS khác nhận xét. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC TIẾT 54: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.MỤC TIÊU -Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. * Tích hợp :Học sinh nhận thức được sự quan trong của các nguồn nhiệt trong cuộc sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 108, 109 SGK Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Các nguồn nhiệt Nêu 1 số nguồn nhiệt và vai trò của chúng Nêu một số cách thực hiện để tiết kiệm nguồn nhiệt GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng Mục tiêu: HS nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động tổ chức trò chơi GV lần lượt đưa ra các câu hỏi Cách tính điểm hay trừ điểm do GV tự quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi Lưu ý: câu nào cũng yêu cầu đại diện của 4 đội trả lời. Đảm bảo các thành viên trong đội ít nhất mỗi người phải trả lời 1 câu. GV có quyền chỉ định người trả lời không để tình trạng chỉ một vài người trong nhóm trả lời. Vì vậy trong cách tính điểm, GV lưu ý đến cả điểm đồng đội GV hội ý với HS được cử vào ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá, ghi chép GV lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi Lưu ý: khống chế thời gian tối đa cho mỗi câu trả lời Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội GV nêu đáp án hoặc giảng mở rộng thêm nếu cần Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết Dưới đây là câu hỏi và đáp án cho trò chơi Câu hỏi Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? Sa mạc Nhiệt đới Ôn đới Hàn đới Thực vật phong phú nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? Sa mạc Nhiệt đới Ôn đới Hàn đới Vùng có nhiều loại động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu như thế nào? Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? Trên 00C 00C Dưới 00C Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? Âm 200C (200C dưới 00C) Âm 300C (300C dưới 00C) Âm 400C (400C dưới 00C) Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? Nêu biện pháp chống rét và chống nóng cho con người GV cùng BGK nhận xét – tuyên dương Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất Mục tiêu: HS nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình 5 trang 109 trả lời: Bức ảnh chụp cảnh gì? Trái Đất được sưởi ấm nhờ đâu? Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? GV gợi ý HS sử dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trên Sự tạo thành gió? Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Sự hình thành mưa, tuyết, băng Sự chuyển thể của nước Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết Củng cố Nhiệt có vai trò gì đối với động vật, thực vật, con người? Nếu không có nhiệt Trái Đất sẽ như thế nào? * Tích hợp :Học sinh nhận thức được sự quan trong của các nguồn nhiệt trong cuộc sống GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập Hát HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa Lớp cử từ 3 – 5 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lời. Đội nào lắc chuông trước sẽ trả lời trước. Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi những thông tin đã sưu tầm được 2 HS đọc Đáp án HS có thể kể tên các con vật hoặc cây bất kì miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng. 2) b. Nhiệt đới 3) c. Ôn đới 4) Nhiệt đới 5) Sa mạc và hàn đới 6)b. 00C 7) b. Âm 300C (300C dưới 00C) 8) Tưới cây, che giàn. Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. 9) Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió Trong một thời gian nhóm nào kể được nhiều là nhóm đó được nhiều điểm HS thảo luận nhóm và trả lời + Bức ảnh chụp cảnh núi đóng băng, mặt biển đóng băng, sinh vật chết. + Trái Đất được sưởi ấm nhờ có ánh nắng Mặt Trời. + Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm gió sẽ ngừng thổi, nước sẽ bị đóng băng, lạnh giá. 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 105 SGK 2HS nêu – HS khác nhận xét ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: