Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Bình - Trường tiểu học Cư Pui 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Bình - Trường tiểu học Cư Pui 2

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)

I.Mục tiêu :

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

-HS đọc trôi chảy rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút) ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Cảm phục những người có sức khoẻ, tài năng.

II Đồ dùng dạy học :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập .

-VBT của hs

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Bình - Trường tiểu học Cư Pui 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.Mục tiêu : 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. 
-HS đọc trôi chảy rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút) ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Cảm phục những người có sức khoẻ, tài năng.
II Đồ dùng dạy học :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập .
-VBT của hs
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1/ Bài c ũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. (3’)
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL (15’)
- Kiểm tra khoảng 1/ 3 số HS trong lớp
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, 
- GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
* Hoạt động 2: HD HS làm bài tập (12’)
Bài tập 2
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 +GV nêu câu hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 20, 21) 
 GV ghi bảng 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại các truyện Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa suy nghĩ, làm bài vào vbt
GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
+GV nhận xét, kết luận.
3/ Củng cố dặn dò : (5’)
Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Nhắc HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng1–2 phút)
-HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu của bài
- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa
- HS phát biểu
- HS đọc thầm lại các bài này
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Cả lớp nhận xét
- HS sửa bài theo lời giải đúng
. .
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp học sinh rèn luyện các kĩ năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi để giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi các bài tập, phiếu học tập ghi bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ” (5’)
Yêu cầu làm bài tập.
Diện tích của hình thoi là 42 cm2 , biết đường chéo dài 6cm. Hỏi đường chéo kia dài bao nhiêu xăng- ti –mét?
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.
b. Hướng dẫn các bài tập: (30’)
Bài 1: Yêu cầu làm vào bảng.
Yêu cầu xem hình bài tập 1 
Hình đó là hình gì đã học?
Đọc lần lượt các câu a, b, c, d. 
Yêu cầu ghi chữ Đ hay S vào bảng.
Nhận xét và ghi điểm em làm bảng.
Bài 2: Yêu cầu nêu và giải thích
Yêu cầu qua sát hình, trả lời các câu hỏi và giải thích tại sao?
a) PQ và SR không bằng nhau.
b) PQ không song somh với PS.
c) Các cặp cạnh đối diện song song.
d) Bốn cạnh điều bằng nhau.
Nhận xét ghi điểm.
Bài tập hai củng cố kiến thức gì?
Bài 3: Yêu cầu làm phiếu.
Phát phiếu cho cá nhân, yêu cầu làm bài.
Thu chấm và nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu làm vở.
Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu cảu bài.
Để tính diện tích hình chữ nhật ta cần biết gì?
Để tính chiều rộng ta làm sao?
Thu chấm và nhận xét.
3.Củng cố dặn dò. (5’)
-Yêu cầu nêu lại nội dung củng cố.
- Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân giải vào phiếu.
Giải:
Độ dài đường chéo kia là:
42 : 6 = 7(cm)
Đáp số 7cm.
Cá nhân làm băng.
Hình đó là hình chữ nhật.
a) Ghi Đ vì hai cạnh ấy là hai chiều dài của hình chữ nhật.
b) Ghi Đ vì hai cạnh đó là hai cạnh liên tiếp trong hình chữ nhật đó.
c) Ghi Đ vì hình đó là hình chữ nhật nên có 4 góc vuông.
d) Ghi S vì 4 cạnh đó là 4 cạnh của hình chữ nhật.
Cá nhân nêu và giải thích.
a) Là sai vì PQ và SR là hai cạnh của hình thoi.
b) Là sai vì hai cạn ấy là hai cạn của hình thoi.
c) Là đúng vì hình thoi có tính chất ấy.
d) Là đúng đó là tính chất của hình thoi.
Củng cố về tính chất của hùnh thoi.
Nhận phiếu và làm.
Câu A đúng vì diện tích hình vuông là 5 x 5 = 25 cm2.
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Ta cần biết chiều dài và chiều rộng.
Lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.
 Giải:
Số đo chiều rộng là:
( 56: 2) – 18 = 10 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 18 = 180 (cm2).
Đáp số: 180 cm2.
Cá nhân nêu lại nội dung.
. .
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG. (Tiết: 1)
I.MỤC TIÊU: 
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
 -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
 -HS biết tham gia giao thông an toàn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Một số biển báo giao thông.
 -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (4’)
 -GV nêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
 +Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
*Hoạt động 1: (10’) Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) 
 -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
 -GV kết luận:
 +Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ )
 +Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông)
 +Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: (10’) Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41)
 -GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
 -GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc.
 -GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. 
*Hoạt động 3: (8’)Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42)
 -GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
 Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
 -GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả và chất vấn lẫn nhau.
 -GV kết luận:các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
3.Củng cố – Dặn dò: (3’)
 -Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
 -Các nhóm chuẩn bị bài tập 4- SGK/42:
 Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận xét về việc thực hiện Luật giao thông ở địa phương mình và đưa ra một vài biện pháp để phòng chống tai nạn giao thông.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
-HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận.
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
. .
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 2.
I. MỤC TIÊU: 
-Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả.
 -Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-3 Giấy khổ to để 3 hs làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy .
-Tranh , ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: (1’)
-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng 
2. Nghe - Viết chính tả ( Hoa giấy ) (20’)
-GV đọc bài Hoa giấy . Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK – Hs đọc thầm lại đoạn văn 
Gv nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn 
-.Hướng dẫn Hs viết từ khó 
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết – Gv treo tranh : 
-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ? 
-HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hd làm bài tập : (10’)
Hs đọc yêu cầu BT2 – Gv hỏi : 
+ Bt2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học ? 
.+ Bt2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học?
+Bt2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học?
Hs làm vào vở – phát phiếu cho 3 hs làm – gọi hs nêu kết quả – Hs dán phiếu đã làm lên bảng – Gv và hs nhận xét chốt lời giải đúng
4. Củng cố – dặn dò: (4’)
-Nhận xét tiết học, bài viết của hs – về nhà làm lại BT2 .
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
Hs đọc thầm 
-Các tư øngữ : .( Rực rỡ , trắng muốt , trinh khiết , bốc bay lên , lang thang , tản mát ,..
Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa giấy 
1 hs đọc – lớp suy nghĩ trả lời 
a./Ai làm gì ?
b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ? 
Hs thực hiện theo Hd của Gv .
Lớp nhận xét .
 TOÁN
GIỚI THIỆU TỈ SỐ.
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
- HS biết viết tỉ số của hai số & biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng kẻ như ví dụ 2( chưa có kết quả).
Bảng ghi các bài tập.
III. H ... g phụ ghi các bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Yêu cầu làm bài tập sau:
Tổng hai số bé nhất có 4 chữ số. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.
2. Bài mới.
a. Giới thiêu: Nêu nv của tiết học
b. Hướng dẫn các bài tập: (30’)
Bài 1: Yêu cầu nêu kết quả
Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài thuộc dạng toán gì?
+Nêu các bước giải?
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:-Gọi 1 HS đọc đề.
+Hd giải.
-Yêu cầu HS làm VBT.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề.
+Hd giải:
-Yêu cầu HS làm PHT.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề.
-Hd giải:
-Yêu cầu HS làm vở.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố,dặn dò: (5’)
-Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
-Nx chung tiết học.
-Chuẩn bị bài Luyện tập, nhận xét chung tiết học.
Cá nhân làm, nhận xét bài bạn.
1 HS đọc đề.
+Tổng hai số là 198,tỉ số của hai số là 
+Tìm hai số đó.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
-HS nêu các bước giải
 Giải
-Coi số bé là 3 phần thì số lớn là 8 phần như vậy
Tổng số phần bằng nhau là:
 3+8=11(phần)
Số bé là: 198:11x3=54
Số lớn là: 198-54=144
 Đáp số: 54;144
1 HS đọc đề.
-Cả lớp làm VBT.
 Giải
-Tổng số phần bằng nhau là:
 2+5=7(phần)
Số cam là : 280:7x2=80(quả)
Số quýt là: 280-80=200(quả)
 Đáp số: 80 quả;200quả
-1 HS đọc đề.
 Giải
 Số học sinh của cả hai lớp là:
 34+32=66(học sinh)
 Số cây mỗi học sinh trồng là:
 330:66=5(cây)
 Số cây lớp 4A trồng là:
 5x34=170(cây)
 Số cây lớp 4B trồng là:
 330-170=160(cây)
 Đáp số:170 cây;160cây
1 HS đọc đề.
-1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
 Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350:2=175(m)
 -Tổng số phần bằng nhau là:
 3+4=7(phần)
Chiều rộng HCN là:175:7x3=75(m)
Chiều dài HCN là:175-75=100(m)
 Đáp số: 75m; 100m
-HS trả lời.
. TIẾNG VIỆT
BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II ( ĐỌC – HIỂU)
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu, cảm thụ các văn bản nghệ thuật đã học.
-Kiểm tra đánh giá việc nắm các kiến thức ltvc.
II. Đồ dùng dạy học:
-Đề bài và giấy kiểm tra cho từng hs.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Oån định: 1’ 
2. Nêu y/c khi làm bài kiểm tra. 4’
3. Hs làm bài kiểm tra. 20’
-Đề bài và giấy kiểm tra phát cho từng hs.
-Y/c làm bài trong 20 phút.
4. Thu bài, nx chung tiết học. 5’
5. Cách đánh giá: Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
 . .
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
TIẾNG VIỆT
BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II ( viết)
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra kĩ năng nghe-viết chính tả của hs giữa kì II.
-Kiểm tra đánh giá kĩ năng làm văn tả cây cối của hs.
-Làm bài nghiêm túc, tự lực, đạt được kq’ cao.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Giấy kiểm tra cho từng hs.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Oån định: 1’ 
2. Nêu y/c khi làm bài kiểm tra. 2’
3. Hs làm bài kiểm tra. 40’
-Giấy kiểm tra phát cho từng hs.
Đề bài: 
 I. Chính tả (nghe-viết) 5 điểm : Sầu riêng (viết đoạn: Sầu riêng  kì lạ). 
 - Gv đọc bài cho hs viết.
 II. Tập làm văn.
 Đề bài: Em hãy tả một cây bóng mát hoặc một cây ăn quả mà em thích.
4. Thu bài, nx chung tiết học. 2’ 
. .
TOÁN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Rèn kĩ năng giải bài toán” tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó”.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. (5’)
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
*Tổng hai số là số bé nhất có 6 chữ số.Tỉ số của hai số là .Tìm hai số đó.
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.
b. Hướng dẫn các bài tập: (32’)
Bài 1:Yêu cầu nêu kết quả.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài thuộc dạng toán gì?
+Nêu các bước giải?
Nêu kết quả, nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: -Yêu cầu làm vào phiếu.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:Yêu cầu nêu kết quả.
+Hd làm bài.
+Y/c làm bài cn.
Yêu cầu nêu kết quả, nhận xét và ghi điểm.
Bài 4:Yêu cầu làm vở
+Hd giải.
Y/c dựa vào sơ đồ để đọc đề toán 
Yêu cầu làm, thu chấm và nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò: (3’)
-Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
-Chuẩn bị bài Luyện tập chung
-Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân giải, nhận xét bạn làm.
Cá nhân đọc đề và nêu.
Giải:
-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
3+1=4(phần)
Đoạn 1 dài là:28:4x3=21(m)
Đoạn 2 dài là:28-21=7(m)
Đáp số:21m;7m
Giải
-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
2+1=3(phần)
Số bạn nam là:12:3=4(bạn)
Số bạn nữ là:12-4=8(bạn)
Đáp số:4 bạn;8 bạn
-1 HS đọc trước lớp,HS cả lớp đọc thầm.
Giải
Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ. 
-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
5+1=6(phần)
Số nhỏ là:72:6=12
Số lớn là:72-12=60
Đáp số:12;60
+Nêu đề toán rồi giải theo sơ đồ.
Giải
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
4+1=5(phần)
Thùng 1 có là:180:5=36(l)
Thùng 2 có là:180-36=144(l)
Đáp số:36 l;144 l
-HS trả lời.
Khoa học:
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt)
I. Mục tiêu: Tg: 35’
 - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng .
 - Củng cố các kĩ năng : 
+ Quan sát .
+ Làm thí nghiệm .
 - Củng cố về các kĩ năng bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật chất và năng lượng .
- Biết yêu thiên nhiên , thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật , lòng say mê khoa học kĩ thuật , khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm .
II. Đồ dùng dạy- học:
-Giấy A0.
-VBT khoa học.
III. Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 * Giới thiệu bài: Nêu nv của hs.(1’)
 * Hoạt động 3: TRIỂN LÃM . (18’)
 -GV phát giấy A0 cho nhóm 4 HS.
- Yêu cầu các nhóm dán các tranh ảnh mà nhóm mình sưu tầm được sau đó tập thuyết minh giới thiệu về nội dung của từng bức tranh .
+ Yêu cầu 3 HS lên tham gia cùng GV làm ban giám khảo .
 -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả của nhóm mình thông qua các bức tranh ảnh .
-Nội dung đầy đủ , phong phú , phản ánh các nội dung đã học : 10 điểm .
- Trình bày đẹp khoa học : 3 điểm .
- Thuyết minh rõ , đủ ý , gọn : 3 điểm .
- Trả lời được các câu hỏi đặt ra : 2 điểm .
- Có tinh thần đồng đội khi triển lãm : 2 điểm 
+ Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả .
- Nhận xét , kết luận chung .
* Hoạt động 4: THỰC HÀNH . (12’)
- Cách tiến hành:
 -GV vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng .
 Y
 Y
 Y
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ 
- Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc .
- Nhận xét câu trả lời của HS .
-GV nhận xét và kết luận: 
1. Buổi sáng bóng cọc ngả dài về phía Tây .
2. Buổi trưa bóng cọc ngắn lại và ở ngay dưới chân cọc đó 
3. Buổi chiều bóng cọc ngả về phía Đông .
 3. Củng cố-dặn dò: (4’)
 -GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện theo giáo viên 
+ 3 HS lên tham gia ban giám khảo .
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày về nội dung từng bức tranh , ảnh .
+ Lắng nghe .
- Quan sát hình minh hoạ .
- HS tiến hành theo cặp đôi sau đó trả lời .
-Nhận xét ý kiến bạn .
- Lắng nghe .
-HS lắng nghe.
. .
.ĐỊA LÍ 
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
	 (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu : Tg: 35’
 Học xong bài này, HS biết:
 -Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
 -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở ĐB duyên hải miền Trung.
 -Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
 -Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: (3’)
 -Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền Trung?
 -Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.
 3/.Hoạt động du lịch :
 *Hoạt động cả lớp: (9’)
 -Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
 -GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).
 4/.Phát triển công nghiệp :
 *Hoạt động nhóm: 6 nhóm (10’)
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa).
 -GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
 -GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói.
 -GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài.
 -GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. 
 5/.Lễ hội :
 * Hoạt động cả lớp: (8’)
 -GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:
 +Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Oâng. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.
 -GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà.
 -GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
 -GV cho HS đọc bài trong khung.
 -GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.
 -Nhận xét tiết học.
 -Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS quan sát và giải thích.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
-HS mô tả Tháp Bà.
-3 HS đọc.
-HS thi đua điền vào sơ đồ.
-HS theo dõi.
 .
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP4 TUAN 28(1).doc