Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải)

Khoa học

Tiết 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

I. Mục đích yêu cầu: Ôn tập về:

- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế.

- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012.
 Tập đọc	
Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học:
- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên các bài TĐ
- Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài mới:
vGiới thiệu bài:
vKiểm tra TĐ và HTL
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài sau đó về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút 
-Gọi HS lên đọc trong SGK theo yc trong phiếu
- Hỏi HS về đoạn vừa đọc 
- Nhận xét, cho điểm 
2) Hướng dẫn làm bài tập: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể? 
- Hướn dẫn HS chỉ tóm tắt các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Gọi HS dán phiếu và trình bày 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 
2/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)
- Nhận xét tiết học 
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị 
- Lần lượt lên đọc bài to trước lớp 
- Suy nghĩ trả lời 
- 1 HS đọc yc
+ Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. 
- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT 
- Dán phiếu trình bày 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
Toán 	
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHướng dẫu luyện tập
*Bài 1,2(SGK/144): 
- YC HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. 
- Gọi HS nêu kết quả 
- Nhận xét và chốt ý đúng.
*Bài 3(SGK/145): 
- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm sao? 
- YC HS làm bài vào SGK 
- Gọi HS nêu kết quả 
- Nhận xét và chốt ý đúng.
2/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Bài sau: Giới thiệu tỉ số 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc yc 
- Tự làm bài vào vở 
Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S
Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ
- 1 HS đọc y/c
- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình và chọn số đo lớn nhất.
- Làm bài vào vở
Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 
Khoa học	 
Tiết 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 
I. Mục đích yêu cầu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế...
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: “Nhiệt cần cho sự sống”
+Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?
+Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra? 
- Nhận xét, cho điểm
2/ Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
- Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2 
- Yc HS tự làm bài vào SGK 
- Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và điền vào ô trống 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
- GV gọi 2 HS lên bảng thi điền từ đúng 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc câu hỏi 3: Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ.
- YC HS suy nghĩ trả lời 
- Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời đúng 
- Gọi HS đọc câu hỏi 4,5,6 
+ Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? 
+ Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách. 
+ Gọi HS đọc câu hỏi, sau đó yc HS suy nghĩ trả lời 
- Nhận xét và chốt ý đúng.
vHoạt động 2: TC đố bạn chứng minh được
- Cách tiến hành: Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm
- Trên phiếu cô có ghi câu hỏi, đại diện nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày trước lớp. cô cùng cả lớp nhận xét. Nhóm nào thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ 
- Cùng HS nhận xét, công bố kết quả
3/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học 
- Chuẩn bị: Ôn tập (tt)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời
- 1 HS đọc to trước lớp 
- Tự làm bài 
- Lần lượt lên thực hiện 
- Nhận xét 
-2 HS lên bảng thực hiện sau đó trình bày 
+Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước - ngưng tụ lại thành thể lỏng. 
- Đọc câu hỏi 3.
+Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mât bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. 
- 1 HS đọc to trước lớp 
4) Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. 
5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
6) Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. 
- Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia nhóm thực hành thí nghiệm 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp 
* Nội dung các phiếu: 
 Hãy nêu TN để chứng tỏ: 
1) Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
2) Nước ở thể rắn có hình dạng xác định 
3) Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật
4) Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra
5) Sự lan truyền âm thanh 
6) Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. 
Đạo đức	 
Tiết 28: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nêu được 1 số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS)
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. Kỹ năng sống:
- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.
III. Đồ dùng dạy học: Một số biển báo giao thông
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/38 
+ Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô đơn, không nơi nương tựa, em sẽ làm gì? 
- Nhận xét
2/ Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin 
- Gọi HS đọc thông tin SGK/40 
- Gọi HS đọc 3 câu hỏi phía dưới 
-Yc HS TLN các câu hỏi sau:
+ Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
+ Tại sao xảy ra tai nạn giao thông?
+ Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Yc các nhóm trình bày 
- Cùng HS nhận xét, bổ sung 
v Hoạt động 2: Qs tranh và TLCH:
- YC HS quan sát các tranh SGK/41
- YC HS TLN4, quan sát các tranh trong SGK để TLCH: 
+ Nội dung bức tranh nói về điều gì?
+ Những việc làm đó đã đúng theo Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông? 
+ Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật đi lại trên đường, việc làm này sai luật giao thông. Không nên để trâu bò, động vật đi lại trên đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại. 
+ Tranh 6: Thực hiện đúng luật GT. Vì mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa chạy qua. 
- Kết luận và chốt ý đúng
v Hoạt động 3: BT2 SGK/42
-Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự đoán xem điều gì có thể sẽ xảy ra trong các tình huống trên? 
a) 1 nhóm HS đáng đá bóng giữa lòng đường 
b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa
c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ
d)1 nhóm thiếu niên đang đứng xem cổ vũ cho đám thanh niên đua xe trái phép
đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường
e) Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ
g) Đò qua sông chở quá số người q.định
- Kết luận và chốt ý đúng
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/40
3/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Tôn trọng Luật giao thông.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc
+ Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em có thể làm như quét nhà, giặt đồ và làm những việc lặt vặt khác để giúp cụ. 
- 1 HS đọc to trước lớp 
- 1 HS đọc 
- Chia nhóm 6 thảo luận:
+Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người làm cho nhiều gia đình mất con, mất cha, mất mẹ...
+ Vì không chấp hành luật lệ giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm...
+ Trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. sau đó vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn...
- Trình bày
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- Chia nhóm 4 làm việc 
- Trình bày 
+ Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề đường bên phải, chỉ chở một người.
+ Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc làm này sai luật giao thông, vì xe chạy quá nhanh lại chở nhiều. Nên chạy chậm lại và chở người và đồ đúng qui định
+ Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông. Vì đây là đường ngược chiều, xe đạp không được đi vào, sẽ gây tai nạn.
+ Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông và đội nón bảo hiểm. 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc nội dung BT 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Trình bày
a) Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho người khác
b) Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi đường tảu hỏa.
c) Có thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu xe chạy nhanh  ... ỏi: Ai (con gì )?
-VN trả lời câu hỏi: Làm gì? 
- VN là ĐT, cụm ĐT 
-CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi: Thế nào? 
-VN là: ĐT,cụm ĐT,TT, cụm TT
-CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi: Là gì? 
-VN thường là: DT, cụm DT 
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá
Bên đường, cây cối xanh um 
Hồng Vân là HS lớp 4 A
*Bài 2(SGK/98): 
- Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì)
- Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi HS có câu trả lời đúng lên điền kết quả:
Câu
+Bấy giờ tôi còn là một chú bá lên mười.
+Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một
+Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng
*Bài 3(SGK/98): 
+Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì? 
+Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì?
+Em có thể dùng câu kể Ai thế nào?để làm gì?
- Yc HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS)
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp
- Cùng HS nhận xét (nội dung đoạn văn, các kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn) 
2/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Kiểm tra. 
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc yc
- Lắng nghe, tự làm bài 
- Lần lượt lên điền kết quả 
Kiểu câu
Tác dụng
Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật “tôi”
Ai làm gì?
Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”
Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông
- 1 HS đọc yêu cầu 
+ Giới thiệu hoặc nhận định về bs Ly
+ Để kể về hành động của bác sĩ Ly
+ Để nói về đặc điểm t.cách của bs Ly
- Tự làm bài
- Nối tiếp đọc đoạn văn của mình
*Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển. 
Luyện từ và câu
Tiết 56: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7)
( Đề do nhà trường ra)
Toán	
Tiết 139: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.”
II. Đồ dùng dạy học: PBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? 
+Gọi 1 HS lên giải BT: Tìm 2 số khi biết tổng là 32, tỉ số là .
- Nhận xét, cho điểm
2/ Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHướng dẫn luyện tập
*Bài 1(SGK/148): 
- Hướn dẫn HS tóm tắt và giải BT.
- Gọi HS nêu các bước giải 
- YC HS tự làm bài vở, 1 HS làm bảng
- Nhận xét và ghi điểm
*Bài 2(SGK/148): 
- Tổ chức cho HS giải bài toán theo nhóm 4 (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải 
- Dán phiếu, cùng HS nhận xét kết luận lời giải đúng 
3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? 
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS trả lời
- 1 HS lên bảng 
- Gọi HS đọc đề bài
- Theo dõi
- Nêu các bước giải
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:198 - 54 = 144
Đáp số: SB: 54; SL: 144
- 1 HS đọc đề bài 
- Tự làm bài theo nhóm 4
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7
Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả
- Trả lời
Địa lý	 
Tiết 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,.
* GDBVMT: Gd HS chăn nuôi gia súc phải cóchuồng trại, VS chuồng trại sạch sẽ.
* Tích hợp SDNLTK&HQ: GD HS có thể dùng phân gia súc để lám bếp bioga.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Dải đồng bằng DHMT
- Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung, gọi HS lên chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung 
+ Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung? 
- Nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc
- Yc Hs quan sát lược đồ và so sánh:
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB. 
- Gọi HS đọc mục 1 SGK/138
+Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân tộc nào? 
- Yc HS quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh. 
- Kết luận: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài. 
 vHoạt động 2: Hoạt động sx của người dân
-Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình 
- Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐB DH miền Trung, các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những ngành nghề gì? 
- GV ghi lên bảng vào 4 cột 
- Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp. 
- Gọi 2 HS đọc lại kết quả trên bảng 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 
* GDBVMT: Gd HS chăn nuôi gia súc phải có chuồng trại, VS chuồng trại sạch sẽ.
- GV giới thiệu nghề nuôi tôm và làm muối
- Gọi HS đọc bảng SGK/140
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH miền Trung? 
- Gọi HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của người dân 
- Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. 
3/ Củng cố, dặn dò:
* Tích hợp SDNLTK&HQ: GD HS có thể dùng phân gia súc để lám bếp bioga.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/140
- C.bị: HĐ SX của người dân ĐBDHMT (tt) 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Lắng nghe 
- Quan sát, so sánh: 
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. 
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB. 
- 1 HS đọc to trước lớp 
+Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác. 
+ Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao. 
- Lắng nghe 
- 6 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
+ Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối
- 1 HS đọc lại 
- 4 HS lên bảng thực hiện: 
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô 
+ Chăn nuôi: gia súc (bò) 
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm 
+ Ngành khác: làm muối 
- 2 HS đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc
+Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn định. 
- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi, đánh bắt thuỷ sản. 
- Lắng nghe 
- Vài HS đọc to trước lớp 
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 56: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8)
( Đề và Đáp án do nhà trường ra)
Toán	 
Tiết 140: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Gọi HS làm BT sau: Tìm 2 số biết tổng là 45, tỉ số của 2 số là: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2/ Bài mới:
vGiới thiệu bài. 
vHướng dẫn luyện tập:
*Bài 1(SGK/149): 
- Gọi HS nêu các bước giải 
- YC HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng giải 
- Nhận xét và ghi điểm
*Bài 3(SGK/149): Gọi HS đọc đề toán
- Gọi HS nêu các bước giải 
- YC HS làm bài vào vở, gọi 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét và ghi điểm
3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?
- Chuẩn bị: Luyện tập chung 
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe 
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp tự làm bài 
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m
- 1 HS đọc đề bài 
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 - 12 = 60
Đáp số: SL: 60; SB: 12
- Trả lời
Kỹ thuật
Tiết 28: LẮP CÁI ĐU
I. Mục đích yêu cầu
- Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
- Với HS khéo tay:
Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. ghế đu dao động nhẹ nhàng.
-Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu cái đu lắp sẵn 
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu. 
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu 
 - GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
 a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
 - HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
 - GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn .
 b/ Lắp từng bộ phận
 - Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý:
 + Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu.
 + Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ.
 + Vị trí của các vòng hãm.
 c/ Lắp cái đu
 - GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
 - GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để thực hành.
 -Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
 - GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 + Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình.
 + Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 + Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp.
 3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả lắp ghép của HS.
- Chuẩn bị bài sau: Lắp xe nôi
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS làm cá nhân, nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-Cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2011_2012_ban_giam_tai.doc