KHOA HỌC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục tiêu:
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
II. Đồ dùng:
Hình trang 114, 115 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV nêu vấn đề.
- Chia nhóm.
- HS các nhóm đọc mục quan sát trang 114 SGK.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng phân công các bạn làm việc như SGV.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và trả lời câu hỏi.
- Làm vào phiếu (Mẫu SGV).
Tuần 29: Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008 Tập đọc đường đi sa pa I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường đi lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 3. Học thuộc lòng hai đoạn cuối. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: HS: Đọc bài giờ trước + trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe, sửa cách phát âm, kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. ? Hãy miêu tả những điều em biết về mỗi bức tranh ở từng đoạn một + Đoạn 1: Du khách đi trên Sa Pa có cảm giác như đi trong nắng, những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những cây âm âm, giữa cảnh vật rực rỡ sắc màu. + Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé H’mông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa, người ngựa dập dìu trong sương núi tím nhạt. + Đoạn 3: Thoắt cái đen nhung quý hiếm. ? Những bức tranh phong cảnh bằng lời thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy - Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo mây trời. - Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. - Những con ngựa nhiều màu sắc liễu rủ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Sương núi tím nhạt ? Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà kỳ diệu của thiên nhiên - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có. ? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Sa Pa quả là món quà kỳ diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng: HS: 3 em đọc nối 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhẩm học thuộc lòng hai đoạn văn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc lòng 2 đoạn và đọc trước bài giờ sau học. ư Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách ôn lại cách viết tỉ số của 2 số. - Rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra:Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài, quy nghĩ và làm bài vào vở. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a) b) c) d) - 1 em lên bảng chữa bài. + Bài 2: HS: Kẻ bảng ở SGK vào vở. - Làm ở giấy nháp rồi điền kết quả vào ô trống. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng giải. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 4: tương tự như bài 3. + Bài 5: HS: Đọc bài toán, tóm tắt, vẽ sơ đồ rồi làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Chiều rộng Chiều dài ? m ? m 8 m 32 m Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 (m) Ta có sơ đồ: Chiều dài hình chữ nhật là: (32 + 8) : 2 = 20 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 32 – 20 = 12 (m) Đáp số: Chiều dài: 20 m. Chiều rộng: 12 m. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập. Khoa học Thực vật cần gì để sống I. Mục tiêu: - HS biết làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường. II. Đồ dùng: Hình trang 114, 115 SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV nêu vấn đề. - Chia nhóm. - HS các nhóm đọc mục quan sát trang 114 SGK. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng phân công các bạn làm việc như SGV. - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và trả lời câu hỏi. - Làm vào phiếu (Mẫu SGV). => Kết luận: SGV. 3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm. + Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu cho HS. HS: Làm việc với phiếu học tập (mẫu phiếu SGV). + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân, GV cho cả lớp lần lượt trả lời câu hỏi. ? Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao HS: Suy nghĩ trả lời. ? Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lý do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh ? Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường => Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau học. kĩ thuật Lắp xe nôi I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp xe nôi đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. HS: Quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Quan sát kỹ từng bộ phận và trả lời câu hỏi. ? Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận HS: Cần 5 bộ phận: Tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. ? Nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế HS: Em bé nằm, ngồi chơi 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn các thao tác kỹ thuật. a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK: - Chọn các chi tiết, xếp vào nắp hộp. b. Lắp từng bộ phận: - Lắp tay kéo. - Lắp giá đỡ trục bánh xe. - Lắp thanh đỡ giá trục bánh xe, lắp thành xe với mui xe. - Lắp trục bánh xe. c. Lắp ráp xe nôi: (H1 SGK) - GV lắp ráp xe nôi theo quy trình SGK. - Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe. d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2008 chính tả ( n – v) Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết lại đúng chính tả bài “Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, ”, viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn. 2. Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ rộng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc bài chính tả “Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, ”. - Cả lớp theo dõi SGK. HS: Đọc thầm lại đoạn văn. - Nói nội dung mẩu chuyện. - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. - Thu từ 7 đ 10 bài chấm điểm và nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: - 1 em đọc lại yêu cầu. - Cả lớp suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. - 1 số HS làm bài trên phiếu, lên bảng dán phiếu. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải: 2a) tr: - trai, trái, trải, trại - tràn, trán. - trăng, trắng đ Hè tới lớp chúng em sẽ đi cắm trại. đ Nước tràn qua đê. đ Trăng đêm nay sáng quá. ch: - chai, chài, chải. - chan, chán, chạn. - chăng chẳng, chằng đ Người dân ven biển làm nghề chài lưới. đ Món ăn này rất chán. đ Bọn nhện rất hay chăng tơ. + Bài 3: GV nêu yêu cầu. HS: Đọc thầm truyện vui, làm bài vào vở bài tập. - 3 – 4 em lên bảng thi làm bài. - GV hỏi thêm về tính khôi hài của truyện vui. - Cả lớp và GV chốt lời giải đúng: nghếch mắt, Châu Mỹ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và viết lại bài cho đẹp. Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV nêu bài toán 1: Số bé: Số lớn: ? ? 24 - Vẽ sơ đồ: HS: Đọc lại bài toán. - 1 em vẽ sơ đồ biểu thị bài toán. - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải. Hiệu sơ đồ số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: (24 : 2) x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60. 3. Bài toán 2: GV hướng dẫn tương tự như bài 1. - Tìm hiệu số phần. - Tìm giá trị từng phần. - Tìm chiều dài. - Tìm chiều rộng. 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc bài toán, suy nghĩ làm bài. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Số bé: Số lớn: ? ? 123 Ta có sơ đồ: - GV cùng cả lớp nhận xét. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: (123 : 3) x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205. - Chấm bài cho HS. + Bài 2, 3: - GV hướng dẫn tương tự. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: du lịch – thám hiểm I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch – Thám hiểm. 2. Biết 1 số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông”. II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy để HS các nhóm làm bài tập 4. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc thầm yêu cầu bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. + Bài 2: - Tương tự như bài 1, HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - GV chốt lời giải đúng: ý c: Thám hiểm là thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. + Bài 4: HS: 1 em đọc nội dung bài tập. ... hứ nhất * Số thứ hai ? ? 30 Ta có sơ đồ: - GV chấm vở cho HS. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15. + Bài 2: - Hướng dẫn tương tự như bài 1. - GV cùng HS nhận xét bài. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. + Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Ta có sơ đồ: * Gạo nếp * Gạo tẻ ? ? 540 kg - GV nhận xét, chấm bài cho HS. Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 kg. Gạo tẻ: 720 kg. + Bài 4: HS: Mỗi HS đặt 1 đề toán và tự giải. - Cả lớp phân tích, nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. địa lý thành phố huế I. Mục tiêu: - HS biết cách xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam. - Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. - Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hóa Thế giới). II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Huế. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và theo cặp. + Bước 1: GV yêu cầu. HS: 2 em tìm trên bản đồ hành chính Việt Nam kí hiệu và tên thành phố Huế. ? Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và lược đồ thành phố Huế hãy cho biết: thành phố Huế thuộc tỉnh nào? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế - Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế có dòng sông Hương chảy qua. 3. Huế – Thành phố du lịch: * Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm nhỏ hoặc cả lớp. + Bước 1: GV nêu câu hỏi: HS: Thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. ? Nếu đi du lịch trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của thành phố Huế - lăng Tự Đức, điện Hòn Chém, chùa Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba.. ? Quan sát các ảnh trong bài, em hãy mô tả 1 trong những cảnh đẹp của thành phố Huế - Kinh thành Huế: Một tòa nhà cổ kính - Chùa Thiên Mụ: Ngay bên sông có các bậc thang đi lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng - Cầu Trường Tiền: Bắc ngang sông Hương + Bước 2: - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế. => Kết luận (SGK). HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Môn thể thao tự chọn - nhảy dây I. Mục tiêu: - Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, dây nhảy. III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng theo yêu cầu giờ học 1 hàng dọc. - Đi đường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, tay, đầu gối, hông, vai. * Một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: 9 – 11 phút. - Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn, chữ U. - Ôn chuyển cầu theo nhóm 2 người. - Ném bóng: 9 – 11 phút. - Ôn 1 số động tác bổ trợ. Tập đồng loạt theo 2 – 4 hàng ngang. - Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. b. Nhảy dây: 9 – 11 phút. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Tập đồng loạt theo nhóm hoặc tổ. - Thi vô địch tổ tập luyện. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - Đứng hát, vỗ tay hoặc chơi trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá tiết học và giao bài về nhà. đạo đức tôn trọng luật giao thông (tiết 2) I. Mục tiêu: HS có khả năng: 1. Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. 2. Có thái độ tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. 3. HS biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng: Một số biển báo giao thông. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. - GV chia lớp thành các nhóm và phổ biến cách chơi. HS: Các nhóm quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. - Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm. - Nếu 2 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. HS: 1 em điều khiển cuộc chơi. - GV cùng HS đánh giá kết quả. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài 3 SGK). - GV chia thành các nhóm. HS: Mỗi nhóm nhận một tình huống tìm cách giải quyết. - Từng nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá kết hợp đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: a) Không tán thành ý kiến của bạn. b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài. c) Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu gây nguy hiểm và làm hỏng. d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở luật giao thông. e) Khuyên các bạn không nên đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. 4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài 4 SGK). - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. => Kết luận chung: SGK. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2008 Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ ý cần đề nghị I. Mục tiêu: 1. HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 2. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to ghi nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: - GV nêu yêu cầu. HS: Bốn HS nối nhau đọc các bài tập 1, 2, 3, 4. - Đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 1, trả lời các câu hỏi 2, 3, 4. - GV nhận xét, chốt lại lời giải (SGV). HS: Phát biểu ý kiến. 3. Phần ghi nhớ: HS: 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - 2 – 3 em đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu sau đó lựa chọn cách nói lịch sự (Cách b, c). - GV nhận xét. + Bài 2: Cách thực hiện tương tự. Cách b, c, d là những cách nói lịch sự. Trong đó cách c, d có tính lịch sự cao hơn. + Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu. - 4 HS nối nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến so sánh từng kiểu câu khiến về tính lịch sự và giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự. - GV nhận xét, kết luận: Câu a: - Lan ơi, cho tớ về với. đ Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô “Lan, tớ, với, ơi” thể hiện quan hệ thân mật. - Cho tớ đi nhờ một tí. đ Câu bất lịch sự vì nói trống không, không có từ xưng hô. Câu b: - Chiều nay chị đón em nhé đ Câu lịch sự. - Chiều nay chị phải đón em đấy. đ Câu mệnh lệnh, chưa lịch sự. Câu c: - Đừng có mà nói như thế đ Câu khô khan, mệnh lệnh. - Theo tớ, cậu không nên nói như thế. đ Câu lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục. Câu d: - Mở hộ cháu cái cửa. đ Nói cộc lốc. - Bác mở giúp cháu cái cửa này với. đ Lịch sự, lễ độ + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - Nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu những câu khiến đã đặt. - GV chấm điểm những bài làm đúng. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm tính vào giấy nháp. - HS kẻ bảng như SGK rồi viết đáp số vào ô trống. - GV gọi 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. + Bài 2: HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm suy nghĩ, làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Số thứ hai: Số thứ nhất: 738 ? ? Ta có sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820. Số thứ hai: 82. + Bài 3: Tương tự. HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở. - 1 em lên bảng giải. + Bài 4: HS: Đọc đầu bài, vẽ sơ đồ và giải. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: (840 : 4) x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đầu: 315 m. Đoạn sau: 525 m. - GV nhận xét, chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to ghi dàn ý. - Tranh minh họa SGK, tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc kỹ bài văn mẫu, suy nghĩ phân đoạn bài văn và phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải (SGV). 3. Phần ghi nhớ: HS: 3, 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: HS: Đọc yêu cầu của bài và lập dàn ý cho bài văn tả con vật nuôi em biết. - 1 số HS làm vào giấy khổ to. - Đọc dàn ý của mình cho cả lớp nghe. - GV nhận xét. - Chọn 1, 2 dàn ý tốt viết lên bảng lớp để lớp tham khảo. VD: Dàn ý tả con mèo. 1) Mở bài: Giới thiệu về con mèo. 2) Thân bài: a) Ngoại hình của con mèo: - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Bốn chân - Cái đuôi - Đôi mắt - Bộ ria b) Hoạt động chính của con mèo: - Hoạt động bắt chuột: + Động tác rình: + Động tác vồ: c) Hoạt động đùa giỡn của con mèo: 3) Kết luận: Nêu cảm nghĩ chung về con mèo. - GV chấm mẫu 3 – 4 dàn ý để rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS chữa dàn ý bài viết của mình. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà lập dàn ý cho tả con vật khác.
Tài liệu đính kèm: