I.Mục tiêu:
- HS biết Diễn biến chính trận Quang đại phá Quân Thanh theo lược đồ
- HS thuật lại được trên bản đồ diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng của quân đội Tây Sơn và tài chỉ huy chủa Vua Quang Trung.
II.Đồ dùng dạy học:
Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
III.Các hoạt động dạy học
TUẦN 29 THỨ NGÀY MÔN DẠY TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI 5.4 Tập đọc 57 Đường đi Sa Pa Toán 141 Luyện tập chung Bài 1(a,b); 3;4 (Tr.149) Lịch sử Mỹ BA 6.4 Thể dục 57 Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây Chính tả 29 Nghe –v iết: Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,. . .? Toán 142 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Bài 1 (Tr.150) LTVC 57 MRVT: Du lịch - thám hiểm { Tích hợp GDBVMT: Liên hệ - gián tiếp Đạo đức 29 Tôn trọng giao thông ( T2) TƯ 7.4 Khoa học 57 Thực vật cần gì để sống? { Tích hợp GDBVMT: Bộ phận Toán 143 Luyện tập Bài 1; 2 (Tr.151) K.chuyện 29 Đôi cánh của ngựa trắng { Tích hợp GDBVMT: Bộ phận Địa lí 58 Người dân và hoạt động ở đồng bằng duyên hải miền Trung Kĩ thuật 29 Lắp xe nôi NĂM 8.4 Thể dục 58 Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây Tập đọc 58 Trăng ơi từ đâu đến ? Toán 144 Luyện tập Bài 1; 3; 4 (Tr.151) Khoa học 58 Nhu cầu nước của thực vật TLV 57 Luyện tập tóm tắt tin tức. SÁU 9.4 Hát 29 Ôn thiếu nhi thế giới liên hoan. TĐN số 8 Toán 145 Luyện tập chung Bài 2; 4 (Tr.152) LTVC 58 Giữ phép lích sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị TLV 58 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật SHL 29 Thứ hai, ngày tháng 4 năm 2010 Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA Theo Nguyễn Phan Hách Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu các từ ngữaPa Pa, Rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, Áp phiên. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài). Tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài mới: a.Giới thiệu chủ điểm , bài học - Giới thiệu chủ điểm và tên bài học b.Luyện đọc - Gọi HS đọc bài văn - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc câu hỏi 1 1.Yêu cầu HS cặp đôi trao đổi. Hãy đọc thầnm từng đoạn, nói lại những điều em hình dung về đường lên Sa Pa hay phong cảnh Sa Pa được miêu tả trong mỗi đoạn văn của bài GV: Mỗi đoạn nói lên một nét đẹp đặc sắc, diệu kì của Sa pa. Qua ngòi bút của tác giả mà ta như được tận mắt chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên thiên và con người của Sa Pa. - Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta về điều gì về Sa Pa ? 2. Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế của tác giả? 3. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên”? 4. Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảng Sa Pa như thế nào? - Em hãy nêu ý chính của bài văn? d. Đọc diễn cảm GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Xe chúng tôi lao chênh vênh . . . lướt thướt liễu rủ) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em - GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng đoạn văn đoạn 3 - 4 4.Củng cố – Dặn dò: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trăng ơi từ đâu đến? 1 1 10 10 8 Hát HS nghe 1 HS khá đọc toàn bài. + Đoạn 1: Xe xhúng tôi . . . lướt thướt liễu rủ + Đoạn 2: Buổi chiều . . . trong sương núi tím nhạt + Đoạn 3: Hôm sau . . . đất nước ta - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn -HS đọc thầm phần chú giải 1 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1, cặp đôi trao đổi và nói với nhau nghe về những gì mình hình dung ra. + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. + Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. + Đoạn 3:Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm. Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa. Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa. Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa - Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo -Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. - Những con ngựa nhiều màu sắc khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Sương núi tím nhạt. - Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. - Ca ngợi Sa Pa là món quà tăng diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước * Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp HS nhẩm thuộc lòng đoạn 3 - 4 HS thi đọc thuộc lòng. Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.Mục tiêu: - Cách viết tỉ số của hai số hoặc số đo cùng đại lượng. - Giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Bài cần làm: Bài 1 (a , b ); Bài 3 ;Bài 4 Ä HS khá, giỏi:Bài 1(c, d); Bài 2; Bài 5 - Vận dụng vào giải các bài toán liên quan. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Nội dung: Bài 1/149(a, b):Nhằm phân biệt tỉ số của a và b với tỉ số của b và a HS làm bài Nhận xét bài của HS Bài 2/149:Dành cho HS khá giỏi làm thêmYêu cầu HS đọc đề toán. Treo bảng phụ có ghi nội dung Bài yêu cầu gì? Nhận xét ghi điểm Bài 3/149: Gọi HS đọc đề toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Tổng của hai số đó là bao nhiêu - Hãy tìm tỉ số của hai số đó? Nhận xét và ghi điểm. Bài 4/149: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự làm bài GV chấm điểm và sửa bài cho HS . Bài 5/149:Dành cho HS khá giỏi làm thêm Gọi HS đọc yêu cầu - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó. Nhận xét và ghi điểm 4.Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số; Tổng và hiệu của hai số đó - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 5 1 5 5 5 5 5 3 HS sửa bài HS nhận xét Cặp đôi trao đổi, đại diện trình bày kết quả a. a = 3 ; b = 4.Tỉ số b. a = 5m ; b = 7m.Tỉ số Ä HS khá , giỏi làm thêm(c, d) c. a = 12kg ; b =3kg.Tỉ số d. a = 6l ; b = 8l.Tỉ số - Bài yêu cầu tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Sau đó điền vào chỗ trống trong bảng - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Tổng của hai số : 1 080 - Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 1 + 7 = 8 ( phần ) Số thứ nhất: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai: 1080 – 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất 135 Số thứ hai 945 - Làm vào vở và đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 phần Chiều rộng hình chữ nhật: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật: 125 – 50 = 75 (m) Đáp số : Chiều rộng 50 m Chiều dài 75 m - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - 1 HS nêu trước lớp. Lớp nhận xét 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật: 64 : 2 = 32 (m) Chiều rộng hình chữ nhật: (32 – 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài hình chữ nhật: 32 – 12 = 20 (m) Đáp số: Chiều rộng: 12m Chiều dài: 20m { Lịch sử TIẾT 57 : QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.Mục tiêu: HS biết Diễn biến chính trận Qua ... øo vở Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai 738 : 9 = 82 Số thứ nhất 82 + 738 = 820 Đáp số: Số thứ hai : 82 Số thứ nhất : 820 -1 HS đọc đề bài toán trước lớp Có 10 túi gạo nếp; 12 túi gạo tẻ Nặng: 220kg Số kg gạo mỗi túi như nhau - Có bao nhiêu kg gạo mỗi loại - Ta lấy số kg gạo trong mỗi túi nhân với số túi của từng loại - Vì số kg gạo trong mỗi túi bằng nahu nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi - Tỉnh tổng số túi gạo -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở Bài giải Tổng số túi gạo: 10 + 12 = 22 ( túi ) Mỗi túi gạonặng: 220 : 22 = 10 ( kg) Số gạo nếp nặng: 10 x 10 = 100 ( kg ) Số gạo tẻ nặng: 12 x 10 = 120 ( kg ) Đáp số: Gạo nếp : 100 kg Gạo tẻ : 120 kg Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó -HS nêu - HS gải vào vở Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 5 + 3 = 8 ( phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m Đoạn đường sau: 525 m - 2 HS nêu - - - - - - - 0o0 - - - - - - - - - Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lồi yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III) - Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị khơng giữ được phép lịch sự (BT3) - Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). Ä HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau trong 2 tình huống đã cho ở BT4. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: MRVT: Du lịch – Thám hiểm - GV kiểm tra HS làm BT 4 tiết trước Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nhận xét Bài 1,2/110,111: Yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS dọc thầm và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị - Gọi HS phát biểu Câu 4: Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? Bài3/111: Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa? GV: Hai bạn đều có yêu cầu như nhau là mượn bơm. NHưng hai bạn có cách nói khác hẳn nhau. Hùng cộc lốc, trống không thể hiện thái độ thiếu tôn trọng người có tuổi khiến bác Hai phật ý. Hoa lễ phép chào hỏi, thể hiện sự kính trọng với người lớn khiến bác Hai hài lòng và tự nguyện bơm bánh xe cho bạn. Bài4/111: Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? - Tại sao cần phải lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? c.Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đặt câu yêu cầu, đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1/111:GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS cặp đôi - Gợi ý: Các em hãy đọc đúng ngữ điệu của các câu khiến đó sẽ biết mình chọn cách nói nào GV nhận xét Bài 2/111:GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS cặp đôi - Gợi ý: Các em hãy đọc đúng ngữ điệu của các câu khiến đó sẽ biết mình chọn cách nói nào GV nhận xét Bài 3/111,112: Yêu cầu HS cặp đôi - Gợi ý: Các em hãy đọc đúng ngữ điệu của từng câu, tìm các từ xưng hô phù hợp a. Lan ơi, cho tớ về với! + Cho đi nhờ một cái! + Chiều nay, chị đón em nhé! b. Chiều nay, chị phải đón em đấy! c. Đừng có mà nói như thế! + Theo tớ, cậu không nên nói như thế! d. Mở hộ cháu cái cửa! + Bác mở giúp cháu cái cửa này với! Bài 4/112: Gọi HS nêu yêu cầu Ä HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau trong 2 tình huống đã cho ở BT4. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS GV: với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự. GV nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở 4 câu khiến – với mỗi tình huống ở BT4. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm. 5 1 12 2 3 3 8 5 2 1 HS làm lại BT4 HS nhận xét 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị Các câu nêu yêu cầu, đề nghị: + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. + Vậy, cho mượn các bơm, tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. + Nào để bác bơm cho. Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai - Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. - Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đè nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - Nối tiếp nhau đặt câu HS đọc yêu cầu của bài tập 2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi Khi mượn bạn cái bút, em có thể nói: b.Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! c.Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không? HS đọc yêu cầu của bài tập 2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có thể nói: b.Bác ơi, mấy giờ rồi ạ! c.Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy gìơ rồi! d.Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy gìơ rồi ạ! HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo nhóm đôi - Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. - Câu lịch sự, tình cảm vì có cặp tứ xưng hô chị – em, có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật. - Từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp với lời đề nghị của người dưới. - Câu khô khan, mệnh lệnh. + Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ – cậu, từ khuyên nhủ không nên, dùn từ khiêm tốn dễ nghe : theo tớ. + Có cảm giác nói cộc lốc + Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác – cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân mật. HS đọc yêu cầu của bài tập Trao đổi, viết cá câu khiến vào giấy Dán phiếu, đọc bài a.Em muốn xin tiền bố mẹ để mua một quyển số ghi chép + Bố ơi, bố cho con tiền để mua một quyển sổ ạ ! + Bố ơi, bố cho con tiền mua một quyển sổ ạ ! + Bố ơi,bố cho con tiền mua một quyển sổ, bố nhé! b.Em đi học về nhà em chưa có ai về, em muốn ngồi nhờ bên hàng xóm để nhờ chờ bố mẹ về + Bác ơi, cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ! + Bác ới, bác cho cháu ngồi bên nhaaaaf bác một lúc nhé! + Thưa bác, cháu muốn ngồi nhờ bên nhà bác một lúc được không ạ! { Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . I.Mục tiêu: - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn s tả một con vật nuơi trong nhà (mục III) - Sử dụng vốn từ linh hoạt, trong sáng II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh họa trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi sưu tầm được. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tóm tắt tin tức Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin cá em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên tiền phong GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nhận xét Gọi HS đọc tiếp nối bài văn Con mèo hung và các yêu cầu - yêu cầøu HS trao đổi trong nhóm - Bài văn có mấy đoạn? - Nội dung chính của mỗi đoạn trên là gì? - Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? c. Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d. Luyện tập GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV kiểm tra việc chuẩn bị cho bài tập. GV dán tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. GV nhắc HS: + Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình như: chó mèo, gà, trâu, . . . hoặc những con vật của ng]ời thân, hàng xóm mà em có dịp quan sát + Dàn ý cần cụ thể, chi tiết về hình dáng hoạt động của con vật + Tham khảo thêm bài văn mẫu Con Mèo Hung GV phát bút dạ và giấy riêng cho vài HS. GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu. GV chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh nghiệm. 4.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát con vật. 5 1 12 2 15 2 3 SH đọc tóm tắt tin các em đã đọc được trên báo. HS nhận xét. 2 HS đọc thành tiếng 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. Trình bày - Bài văn có 4 đoạn + Đoạn 1: “meo, meo” . . . tôi đấy + Đoạn 2: Chà, nó có bộ lông . . . đáng yêu + Đoạn 3: có một hôm . . . chú một tí + Đoạn 4: Com mèo của tôi là thế đấy + Đoạn 1: Giới thiệu con mèo sẽ định tả + Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. + Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo. + Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo. - Bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần Mở bài: Giới thiệu con vật định tả Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. HS đọc yêu cầu bài tập. HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 con vật nuôi quen thuộc lập dàn ý. 2 HS làm bài trên giấy khổ lớn. HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình. HS theo dõi.
Tài liệu đính kèm: