Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Dương Văn Khoa

I. Mục đích – Yêu cầu

1 – Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước, quê hương.

2 – Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài. Chú ý: Đọc đúng các từ, câu.

- Biết đọc bài văn với giọng đọc thể hiện niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.

3 – Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu con người Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy – học: Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai,ngay tháng 03 năm 2009
Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA
 Theo Nguyễn Phan Hách
I. Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước, quê hương.
2 – Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài. Chú ý: Đọc đúng các từ, câu.
- Biết đọc bài văn với giọng đọc thể hiện niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
3 – Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu con người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy – học: Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1’
4-5’
1-2’
5-6’
14-15’
7-8’
2-3’
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ: Trăng ơi... từ đâu tới?
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới 
a – Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp. Một trong địa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa điểm du lịch và nghỉ mát. Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa. 
b – Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? 
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp quê hương?
d – Hoạt động 4: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc suy tưởng, nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn, học thuộc đoạn 1.
- Chuẩn bị: Dòng sông mặc áo.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
- Đoan 1: Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm giác đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa rừng cây, hĩ­a những cảnh vật rực rỡ màu sắc:” Những đám mây trắng... lướt thướt liễu rũ.”
- Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:” nắng vàng hoe  núi tím nhạt”
- Đoạn 3: Một ngày có đến mấy mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ”Thoắt cái  hây hẩy nồng nàng.”
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Các từ ngữ, những lời tả của tác giả trong bài đã tự nói lên tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với cảnh đẹp quê hương. Câu kết bài:” Sa Pa quả là  đất nước ta.” càng thể hiện rõ tình cảm đó.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Chính ta:û AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4
I. MỤC TIÊU: Nghe – viết chính xác, đẹp bài: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4...? Viết đúng tên riêng nước ngoài. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch. hoặc êt/êch
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2a hoặc 2b viết sẳn. Giấy khổ to viết sẳn các từ kiểm tra bài cũ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
2-3’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV kiểm tra Hs đọc và phân biệt các các từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả trước.
3HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ
PB: suyễn, suông, sóng, sọt, sửu, sai, xoan, xoay, xốp, xệch, xoẹt...
PN: biển, hiểu, bủng, buổi, nuẩy, ngẩn, còng, diễm, diễn, miền...
Nhận xét chữ viết của HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1-2’
Giới thiệu bài:
 Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ nghe viết bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4...? và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc êt/êch. 
- Lắng nghe
24-25’
Hướng dẫn viết chính tả:
+ Trao đổi nội dung bài văn:
Gọi HS đọc bài văn, sau đó gọi 1 HS đọc lại
Hỏi: Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số.
Vậy ai nghĩ ra các chữ số?
Mẫu chuyện có nội dung là gì?
Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại
Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.
Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.
Mẫu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4... không phải do người Ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn độ 1, 2, 3, 4...
Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
_ HS đọc và viết các từ: Ả Rập, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi...
Viết chính tả
Soát lỗi và chấm bài
7-8’
Hướng dẫn HS làm bài tập CTả
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Gợi ý: Nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm dấu thanh sẽ được các tiếng có nghĩa.
Nhận xét kết luận bài giải đúng
Gọi HS dưới lớp đọc những tiếng có nghĩa sau khi thêm dấu thanh. GV ghi nhanh lên bảng
Hoạt động nhóm, cùng tìm từ theo yêu cầu bài tập.
Nhận xét
Tiếp nối nhau đọc.
Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ trên
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
Ví dụ:
+ Cô em vừa sinh con trai
+ Cây cam nhiều trái chín
+ Con đường dài trãi rộng.
+ Chúng em đi cắm trại
+ Bố em làm ở trạm kiểm soát
+ Bạn Nga có nước da trắng hồng
GV cho Hs làm phần B tương tự như cách tổ chức làm phần a được giới thiệu ở trên.
Lời giải: Các từ:
+ bết, bệt + bệch
+ chết + chếch, chệnh
+ dết., dệt + hếch
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
Gọi Hs đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh, yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
4 HS tạo thành một số cùng đọc truyện, thảo luận và tìm từ điền vào phiếu.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Chữa bài
Nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt, trầm trồ, trí nhớ.
1-2’
1’
Yêu cầu HS đọc thầm truyện và trả lời câu hỏi
Truyện đáng cười ở điểm nào
3. Củng cố: Giáo viên nhắc nhở các lỗi mà nhiều HS viết sai.
4. Dặn dò: Sửa chữa các lỗi trong bài. Chuẩn bị bài sau:
Truyện cười ở chỗ: Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước. Cứ như chị sống hơn 500 năm.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS luyện tập: Cách viết tỉ số của hai số hoặc số đo cùng đại lượng. Giải toán về”Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.CHUẨN BỊ: VBT, SGK, bảng phụ ghi bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
5-6’
5-6’
5-6’
5-6’
6-7’
2’
1’
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
3 - Bài mới:
a -Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu, ghi bảng.
b-Luyện tập:
Bài tập 1: Viết tỉ số của a và b
- Củng cố cách viết tỉ số của a và b; phân biệt với tỉ số của b và a.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Bài toán này có dạng gì?
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 3:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 4:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 5:
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Bài toán này có dạng gì?
- Hãy xác điịnh tổng trong bài toán này?
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
4- Củng cố 
- Cho HS nhắc lại kiến thức.
5. - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS lên bảng làm bài tập sau:
a = 3m; b = 7m. Hãy viết tỉ số của a và b?
- Nêu cách viết tỉ số của hai số?
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét, sửa sai.
- Dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS chỉ rõ tổng của hai số phải tìm; tỉ số của hai số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét, sửa sai.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét, sửa sai.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét, sửa sai.
- Dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Trường hợp này tổng chính là nửa chu vi của hình chữ nhật.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét, sửa sai.
- HS nhắc lại kiến thức.
Thứ ba ngày31/3/2009
Toán. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS biết cách giải bài toán về”Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
II.CHUẨN BỊ: VBT, SGK, bảng phụ ghi bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
7-8’
6-7’
5-6’
4-5’
4-5’
2’
1’
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
3 - Bài mới:
a -Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu, ghi bảng.
b-Hình thành kiến thức:
* Hướng dẫn HS giải bài toán 1
- GV nêu bài toán
- Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn HS giải:
* Hướng dẫn HS giải bài toán 2
- Tương tự như trên, hướng dẫn HS giải 
- Chiều dài là mấy phần? Chiều rộng là mấy phần?
c- Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Bài toán này có dạng gì?
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 2:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 3:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
4-Củng co:á Cho HS nhắc lại kiến thức.
- Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS lên bảng làm bài tập sau:
a = 7m; b = 11m. Hãy viết tỉ số của a và b? Tỉ số của b và a?
- Nêu cách viết tỉ số của hai số?
- HS đọc đề toán
- Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.
- HS thực hiện vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- HS giải theo các bước:
+ Hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của 1 phần.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
- HS đọc đề toán
- Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần.
- Tương tự HS giải theo các bước:
+ Hiệu số phần  ... TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3-4’
1’
6-7’
7-8’
7-8’
7-8’
2’
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
3 - Bài mới:
a -Giới thiệu bài 
b-Luyện tập chung:
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 2:
- Cách tiến hành tương tự bài 1.
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 3:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 4:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
4-Củng cố: Cho HS nhắc lại kiến thức.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ
- HS lên bảng làm bài tập sau:
- Hiệu của hai số là 100. Tỉ số của hai số là.Tìm hai số đó?
- Nêu các bước giải bài toán:Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét, sửa sai.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét, sửa sai.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét, sửa sai.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét, sửa sai.
- HS nhắc lại kiến thức.
Luyện T&C: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị, lịch sự.
Kĩ năng: Biết dùng các từ ngữ thích hợp trong các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị...
HS biết vận dụng vào hoạt động giao tiếp.
CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Giấy khổ to.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
TG
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS
3-4’
1’
9-10’
2’
13-15’
2’
1’
Bài cũ: MRVT: Khám phá, phát minh.
- 2, 3 HS đọc các câu đã đặt với các từ ở bài tập 3.
- 1, 2 HS làm miệng bài tập 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài 1
b) Bài 2, 3, 4
- Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- GV chốt ý bài 4: Lời yêu cầu của Hoa lễ độ, lời yêu cầu của Hùng cọc lốc, xấc xược, thể hiện thái độ thiếu tôn trọng.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Yêu cầu 2, 3 HS đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhận xét.
(giải: chọn câu 2, 3)
Bài tập 2:
Giải: Câu 2, 3, 4. Trong đó câu 3, 4 có tính lịch sự cao hơn.
Bài tập 3
- HS làm việc cá nhân.
* Lan ơi, cho tớ về với! à câu lịch sự
* Cho đi nhờ một cái! à thiếu xưng hô, không lịch sự.
* Chiều nay, chị đón em nhé! à câu lịch sự.
* Chiều nay chị phải đón em đấy! à có tính bắt buộc, thiếu tình cảm.
* Theo tớ cậu không nên nói như thế! à câu lịch sự, có sức thuyết phục.
* Đừng có mà nói thế! à mệnh lệnh.
* Bác mở giúp cháu cái cửa này với! à câu lịch sự hơn câu”Mở hộ cháu cái cửa!”
Bài tập 4
- Làm việc theo nhóm. Viết kết quả thảo luận vào giấy to. 
- GV nhận xét.
3. Củng cố: Viết bài tập 4 vào vở.
4. Dặn dò: Chuẩn bị bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm.
- HS thực hiện.
- HS đọc mẫu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm.
- Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu còn lại.
- Đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
* Bài 2: Bơm cho cái bánh trước.....trể giờ học rồi.
- Vậy cho mượn... lấy vậy.
- Cháu chịu khó... khác vậy.
- Bác ơi, cho cháu cái bơm nhé!
* Bài 3: 
- Cho mượn cái bơm (1) – Yêu cầu của Hùng.
- Bác ơi cho cháu mượn cái bơm nhé (2) – Yêu cầu của Hoa.
Câu (2) là yêu cầu lịch sự.
* Bài 4: HS nêu ý kiến.
- Căn cứ vào bài tập đã làm
HS tự nêu các cách đặt câu khiến sao cho lịch sự.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm
- 5, 6 HS nêu cách lựa chọn của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đánh dấu vào SGK
HS đọc yêu cầu bài.
- Tương tự 5, 6 HS nêu cách lựa chọn của mình.
- Nhận xét.
- HS đánh dấu vào SGK.
- Đọc yêu cầu bài.
- 5, 6 HS nêu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm trình bày.
TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU: Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. Lập dàn ý miêu tả con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị tranh minh họa về một con vật mà mình yêu thích. Giấy khổ to và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
3-4’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong.
Gọi HS nhận xét bạn làm bài
Nhận xét, cho điểm từng HS
- 3 HS thực hiện yêu cầu
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2’
* Giới thiệu bài:
Hỏi: + Các em đã học những loại bài văn miêu tả nào?
+ Bài văn miêu tả thường có những phần nào?
GT: Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về bài văn miêu tả con vật nuôi trong gia đình
+ Các loại bài văn đã học: miêu tả đồ vật, miêu tả cây cối.
+ Bài văn miêu tả thường có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
Lắng nghe
28-30’
* Hướng dẫn làm bài tập:
Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con mèo hung ác và các yêu cầu
2 HS đọc thành tiếng
Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
Bài văn có mấy đoạn?
Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần?
Nội dung chính của mỗi phần là gì?
2 HS ngồi cùng bài trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi
Tiếp nối nhau trả lời 
+ Bài văn có 4 đoạn
+ Bài văn miêu tả con mèo gồm 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu con vật định tả.
Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật.
Giảng bài: Từ bài văn miêu tả con mèo hung ta thấy một bài văn miêu tả con vật thường có cấu tạo gồm ba phần: mở bài, thân bài, và kết bài.
Lắng nghe
Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
3HS đọc thành tiếng
Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay bài tại lớp
Luyện tập:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
HS dùng tranh minh họa giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả.
1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu bài trước lớp
3 – 5 Hs nối tiếp nhau giới thiệu. 
2 HS lập dàn ý
2 HS viết vào giấy khổ to
Cả lớp viết vào vở
Gợi ý:
+ Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tương đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình: chó, mèo, gà, trâu... hoặc những con vật của người thân, hàng xóm... mà em có dịp quan sát.
+ Dàn ý cần cụ thể, chi tiết
+ Có thể tham khảo bài văn Con mèo hung của Hoàng Đức Hải
Chữa bài:
2-3’
HS dán phiếu lên bảng, cả lơp nhận xét, bổ sung
Chữa dàn ý cho một số HS
Cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố Nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS lập dàn ý hoàn chỉnh bài văn tả con vật. Quan sát ngoại hình hoạt động của con vật tả.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét, bổ sung
Chữa bài
LẮP XE NÔI (2 TIẾT )
Kỹ thuật:
 TIẾT 1
I.MỤC TIÊU: 
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu xe nôi lắp sẵn -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3-4’
23-25’
2-3’
2’
1/Ổn định tổ chức:Kiểm tra dụng cụ học tập
2/Kiểm tra bài cũ: 
-GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. 
-Nhận xét – Đánh giá.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay giúp HS:
+Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
+Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 
+Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. Qua bài”Lắp xe nôi”
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Dạy – Học bài mới: 
*Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
-GV cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn. 
-GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: 
+Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận? 
-GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế: 
+Hằng ngày, chúng ta thường thấy các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi. 
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: 
@ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK: 
-GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng và đủ. 
@Lắp từng bộ phận: 
+Lắp tay kéo: 
-GV tiến hành lắp tay kéo theo SGK. Trong khi lắp GV lưu ý để HS thấy được vị trí thanh thẳng 7 lỗ phải ở trong thanh chữ U dài. 
+Lắp từng bộ phận: 
-GV cho HS quan sát hình 3 – SGK, sau đó GV gọi 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh.
-GV thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai. 
Lắp thanh đỡ giá trục bánh xe ( H.4-SGK)
-GV gọi HS gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh đỡ giá bánh xe.
-GV gọi 1-2 HS lên lắp bộ phận này. Trong quá trình lắp GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. 
-GV và HS khác quan sát nhận xét. 
Lắp thành xe với mui xe (H.5 – SGK)
-GV lắp theo các bước trong SGK. Trong khi lắp GV nêu rõ: khi lắp thành xe với mui xe,cần chú ý đến vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U
Lắp trục bánh xe: (H.6 – SGK)
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
-GV nhận xét, bổ sung. 
-GV gọi 1 – 2 em lên lắp trục bánh xe theo thứ tự các chi tiết như trong hình 6 (SGK).
@Lắp ráp xe nôi
-GV lắp ráp xe nôi theo quy trình trong SGK. Trong khi lắp GV có thể đưa ra những câu hỏi hoặc gọi 1 – 2 em lên lắp để tạo không khí làm việc trong lớp.
-Sau khi lắp ráp xong, GV kiểm tra sự chuyển động của xe. 
@GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. 
-Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 
4Củng cố: Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
5. Dặn dò: Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để thực hành.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Lắng nghe.
-HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Thực hiện yêu cầu. 
-Lắng nghe. 
-HS chọn từng loại chi tiết
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết 
-HS quan sát hình 2 – SGK và trả lời câu hỏi trong sách
-HS quan sát hình 3 – SGK, 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh.
-HS quan sát hình 1 (SGK trả lời câu hỏi trong sách. 
-Thực hiện yêu cầu. 
-1-2 HS lên lắp bộ phận theo yêu cầu. HS trả lời câu hỏi trong SGK.
-Quan sát hướng dẫn.
 -HS trả lời câu hỏi trong SGK.
 -Thực hiện yêu cầu. 
1 – 2 em lên lắp, HS ca ûlớp quan sát nhận xét. 
-Lắng nghe. 
-Quan sát. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 29 DVKhoa.doc