I.MỤC TIÊU :
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên, cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia , giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI TIẾT : 63 I.MỤC TIÊU : Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua). Thái độ: Yêu đời, yêu cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1 Kiểm tra bài cũ: Con chuồn chuồn nước GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài -GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống. Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, nói về tranh. GV: Bên cạnh cơm ăn, nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp các em hiểu điều ấy. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc +Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc +Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa. +Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. +Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu vắng tiếng cười, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học thất bại trở về (buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở dã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, hết sức, ỉu xìu, thở dài sườn sượt, ảo não). Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật: viên đại thần (giọng ảo não), viên thị vệ (hớt hải, vui mừng), nhà vua (phấn khởi). Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài +Bước1GV yêu cầu HS đọc thầmđoạn 1 Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? GV nhận xét & chốt ý: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. + Bươc2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Kết quả ra sao? GV nhận xét & chốt ý: Việc nhà vua cử người đi du học đã bị thất bại. +Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? GV nhận xét & chuyển ý: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm +Bước 1: Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai GV mờ 3HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, viên thị vệ, đức vua) GV giúp HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật +Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Vị đại thần vừa xuất hiện Đức vua phấn khởi ra lệnh) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 3.Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau -Hát + báo cáo SS HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét -HS quan sát tranh – nhận xét về tranh. -HS lắng nghe . + Đoạn 1: Từ đầu đến chuyên về môn cười (Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười) + Đoạn 2: tiếp theo đến Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào (Việc nhà vua cử người đi du học thất bại) + Đoạn 3: còn lại (Hi vọng mới của triều đình. Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải + HS quan sát tranh minh họa 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe +HS đọc thầm đoạn 1 Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. Vì cư dân ở đó không ai biết cười. Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. +HS đọc thầm đoạn 2 Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. +HS đọc thầm đoạn 3 Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. HS đọc truyện theo cách phân vai. HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu ---------------------------------- MÔN :ĐẠO ĐỨC BÀI : GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG LÀNH MẠNH TRONG SÁNG TIẾ 32 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu được đạo đức lối sống lành mạnh trong sáng là thế nào .thấy được sự cần thiết phải có lối sống lành mạnh trong sáng. Thái độ : Tôn trọng ,đồng tình với những ai có lối sống đạo đức lành mạnh trong sáng Hành vi : Biết thực hiện hành vi lối sống đạo đức lành mạnh trong sáng .Tuyên truyền vận động mọi người có lối sống đạo đức tốt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV + HS :Vài tờ báo công an nhân dân III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài củ : Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : Giới thiệu bài : (trực tiếp) +Hoạt động 1 : -Cho HS trong nhóm trao đổi với nhau Về quá trình hoạt động học tập rèn luyên trong thời gian qua. Bạn nào có biểu hiện tốt được thầy khen ,cha mẹ khen ,bạn bè quý mến Bạn nào có biểu hiện chưa tốt bị thầy khiển trách . -GV nhận xét đánh giá . +Hoạt động 2: -Cho HS xem báo ,tìm hiểu về các thông tin người tốt việc tốt , Các sự việc vi phạm pháp luật . -GV nhận xét +Hoạt động 3 : ( cả lớp ) _Giáo dục:-Chúng ta cần rèn luyện bản thân sống trong sạch ,lành mạnh ,trong sáng ,sống và làm việc đúng pháp luật .Không tham gia vào các tệ nạn xã hội. Cần thương yêu giúp đỡ mọi người.. 3. Củng cố –dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. -Hát -HS đưa ra trước mặt choGV kiểm tra. -Bài ngoài ,dành cho địa phương -GD đạo đức lối sống lành mành trong sáng +Trao đổi thông tin trong nhóm. -Các nhóm trao đổi - trình bày + Tìm hiểu thông tin trong báo : -HS xem báo – đọc thông tin tìm được -Nêu cảm nhận về thông tin đó . -Các bạn nhận xét Học sinh lắng nghe – ghi nhớ - 5 HS đọc ------------------------------------------------------------------------------------------------- MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) TIẾT :156 I.MỤC TIÊU : Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên, cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia, giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên GV yêu cầu 3 HS làm bài tập Cả lớp làm vào bảng con GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:Đặt tính rồi tính : Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính) Lần lược 3 học sinh lên bảng làm GV nhận xét –sửa chửa Bài tập 2: Tìm x Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết” GV nhận xét –sửa chửa. Bài tập 3:Điền vào chỗ trống: - Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ - Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài) Bài tập 4: Điền dấu >,<,= Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11; so sánh hai số tự nhiên. Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100. Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính nhẩm) rồi so sánh & điền dấu thích hợp vào ô trống. Bài tập 5: Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài. GV chấm bài .nhận xét –sửa chửa 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. 3HS làm bài :Đặt tính rồi tính : 1268+268; 1295 + 756; 2980+432 HS nhận xét HS làm bài – nhận xét – sửa chửa . 2057 x 13 =? 3768 : 24 = ? 2057 3768 24 X 13 168 307 00 6171 2057 26741 -2 ... úng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 3 HS lên bảng làm bài . Điền từ nhờ ,vì , hoặc tại vì vào chỗ trống thích hợp. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3:Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân GV nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian HS nhận xét Bài tập 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài cá nhân HS phát biểu ý kiến. Câu 1 :-Do đâu vương quốc nọ buồn chan Kinh khủng ?Hoặc tại sao . -Trạng ngữ trên bổ sung về mặt nguyên nhân cho câu . HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào vở 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ nguyên nhân trong câu. Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. -Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là : a)Nhờ siêng năng ,cần cù,/ b)Vì rét ,/ . c) Tại Hoa ,/ . HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào vở 3 HS lên bảng điền từ và đọc lại toàn câu . thêm từ “Vì” thêm từ “nhờ” thêm từ “tại vì” Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập Mỗi HS tự suy nghĩ, tự đặt 1 câu có TrN chỉ nguyên nhân. HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt. ---------------------------------- MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ TIẾT: 159 I.MỤC TIÊU : Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS ôn tập củng cố khái niệm phân số, so sánh, rút gọn & quy đồng mẫu số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK - Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về biểu đồ GV yêu cầu 2HS trả lời 2 câu hỏi của biểu đồ 2/165 GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu HS khoanh đúng chữ cái đặt trước hình biểu thị phân số . Bài tập 2: Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vị) theo thứ tự vào tia số Bài tập 3: -Yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng. Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản Gọi lần lược từng HS lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở . Nhận xét –sửa chửa Bài tập 4 Tiến hành như bài tập 3 Bài 5 :Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -HStự làm và nêu miệng. -Nhận xét –sửa chửa . 3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. 2HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS làm bài nêu phân số biểu diễn cho từng hình và kết luận : Hình 1 : Hình 3 : - Hình 2 : Hình 4 : => Khoanh vào chữ C (hình 3 ) -HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm: +Rút gọn phân số -Quy đồng mẫu số các phân số Từ bé đến lớn: ; ------------------------------ Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009 MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT TIẾT : 64 I.MỤC TIÊU : Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Thực hành viết mở bài & kết bài cho phần thân bài (HS đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ rộng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm . 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các kiểu mở bài, kết bài Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, kết bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn mở bài, kết bài Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhắc HS: các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài & tả hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn thuộc phần thân bài của bài văn. Cần viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn kết với đoạn thân bài. GV phát phiếu cho một số HS. GV nhận xét Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhắc HS: + Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài văn (phần mở bài; phần thân bài). + Viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. GV phát phiếu cho một số HS. GV nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật. 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật. HS nhận xét 1 HS đọc nội dung bài tập. HS nhắc lại kiến thức đã học. HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài theo nhóm đôi HS phát biểu ý kiến. HS sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu. HS viết đoạn mở bài vào vở. Một số HS viết vào phiếu HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu. HS viết đoạn kết bài vào vở. Một số HS viết vào phiếu HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét. ---------------------------------- MÔN: KHOA HỌC BÀI 64: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT TIẾT : 64 I.MỤC TIÊU : Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 128, 129 Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: Động vật ăn gì để sống? Hãy cho biết nhu cầu thức ăn của các loài động vật như thế nào? GV nhận xét, chấm điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128 -Kể tên những gì được vẽ trong hình? -Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình -Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (không khí) GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp GV gọi một số HS trả lời câu hỏi: -Kể tên những yếu tố mà động vật phải lấy thường xuyên từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống -Quá trình trên được gọi là gì? Kết luận của GV: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm Bước 2: Bước 3: 3.Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên HS trả lời HS nhận xét HS quan sát hình HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn Aùnh sáng,nước , thức ăn, không khí Một số HS trả lời câu hỏi Lấy ô xi thải ra khí cạc- bô -níc . Nước..nước tiểu. Thức ăn ..chất cặn bã -Quá trình trên gọi là quá trình trao đổi chất . Các nhóm nhận giấy, bút HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp --------------------------------- MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ TIẾT :160 I.MỤC TIÊU : Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng & phép trừ phân số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK - Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về phân số GV yêu cầu â2HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con . GV nhận xét . 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu quy tắt tính và tính ở bảng lớp .Cả lớp làm vào vở –nhận xét – sửa chửa . Bài tập 2:tính Tiến hành như bài tập 1 . Bài tập 3:Tìm x -HS nhắt lại cách tìm số hạng, số bị trừ , số trừ chưa biết ta làm thế nào ? -lần lược 3 HS lên bảng làm . _Nhận xét sửa chửa Bài tập 4: -GV hướng dẫn HS tìm từng phần của vườn hoa . -Cho HS làm vào vở . -GV chấm chửa bài . 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhắc lại quy tắt cộng, trừ các phân số cùng mẫu số , khác mẫu số . Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số (tt) -Rút gon phân số : -Qui đồng : -HS nêu quy tắt cộng trừ 2 phân số cùng mẫu số ,khác mẫu số và tiến hành thực hiện . a). b) a) b) a) b) c) giải a)Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể cá là : (vườn hoa) b)Diện tích vườn hoa là : 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x=15 (m2) Đáp số : 15 m2 -4 HS nhắt lại quy tắt. Người soạn Hồ Thanh Ngạt Duyệt Khối trưởng BGH ...
Tài liệu đính kèm: