1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài Con Sẻ trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới:
a/ Luyện đọc
- GV giúp HS xác định từng đoạn văn & nội dung của mỗi đoạn.
- Giúp HS hiểu từ ngữ trong bài, chú ý đọc nghỉ hơi đúng chỗ các câu dài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
+ Mỗi đoạn văn trong bài là 1 bức tranh đep về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?
+ Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác giả. Hãy nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ Món quà kì diệu của thiên nhiên”
+ Bài văn thể hiện tình cảm của Sa Pa với tác giả như thế nào?
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29 Từ ngày: 28/03/2011 Đến ngày: 01/04/ 2011 Cách ngôn: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn Thứ Buổi Môn Tên Bài dạy Hai 28/03 Sáng Ch/cờ T/đọc Toán Đ đức Chào cờ Đường đi Sa pa Luyện tập chung Tôn trọng Luật Giao thông (t2) Ba 29/03 sáng Toán LTVC K/ ch Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó MRVT : Du lịch – Thám hiểm Đôi cánh của Ngựa Trắng Tư 30/03 Sáng T/đọc Toán TLV Trăng ơi từ đâu đến? Luyện tập Luyện tập tóm tắt tin tức Năm 31/03 Sáng Toán LTVC NGLL Luyện tập Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị Tổ chức sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống thiếu nhi trong nước và trên thế giới Chiều TLV LT LTV Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật Sáu 01/04 Sáng Toán Ch/tả L. TV SHTT Luyện tập chung Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4? Rèn chính tả Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4? Sinh hoạt lớp TUẦN 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yâu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài Con Sẻ trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới: a/ Luyện đọc - GV giúp HS xác định từng đoạn văn & nội dung của mỗi đoạn. - Giúp HS hiểu từ ngữ trong bài, chú ý đọc nghỉ hơi đúng chỗ các câu dài. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: + Mỗi đoạn văn trong bài là 1 bức tranh đep về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy? + Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác giả. Hãy nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ Món quà kì diệu của thiên nhiên” + Bài văn thể hiện tình cảm của Sa Pa với tác giả như thế nào? c/ Luyện đọc diễn cảm: - GV HD học luyện đọc & đọc diễn cảm 1 đoạn “Xe chúng tôi lướt thướt liễu rủ” 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Trăng ơitừ đâu đến? - 3 HS trả bài - HS xác định từng đoạn của bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc từ ngữ - Luyện đọc theo cặp - 1 HS luyện đọc cả bài + HS đọc từng đoạn và miêu tả + HS thảo kuận nhóm đôi trình bày + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi màu trong 1 ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có. + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức .. Ca ngơi Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. - HS luyện đọc lại và đọc diễn cảm - HS nhẩm thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài TUẦN 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Ôn tập cách viết tỉ số của 2 số - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó” II. Đồ dùng học tập: Phiếu học tập, bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ:: Gọi HS giải bài tập 3 (VBT) ở tiết trước 2.Bài mới: HD HS luyện tập Bài 1/149 Cho HS làm bảng con Bài 3/149HS đọc đề và phân tích đề -Gọi 1 HS lên bảng - lớp làm VBT Bài 4/149 Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài theo nhóm Bài 5/149 Cho HS khá, giỏi làm 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem trước bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó - HS trả bài - 4 HS-làm bảng- lớp làm bảng con - Đọc và phân tích đề + Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó *Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ 2 nên số thứ nhất bằng 1/7 lần số thứ 2 - 1 HS lên bảng- lớp làm VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT Tổng số phần bằng nhau là 1 = 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 - HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng HCN là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài HCN là 125 – 50 = 75 (m) TUẦN 29 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011 Luyện toán: TIẾT 29 I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó II/ Các hoạt động dạy học: Bài 1: Tổng 2 số 80 135 84 160 tỉ số của 2 số Số bé Só lớn Bài 2: Một cửa hàng bán đựoc 126kg đường, biết số đuờng ngày đầu bán bằng số đường bán ngày thứ hai bằng số đường bán trong ngáy thứ 3. Hỏi mỗi Ngày cửa hang bán được bao nhiêu kg đường? Bài 3: Tuổi con được bao nhiêu ngày thì tuôi mẹ được bấy nhiêu tuàn. Biết tổng số tuổi của 2 mẹ con là 32. Tính số tuổi mỗi người Bài 4: Chu vi HCN là 400m; chiều rộng bằng chiều dài. Thế thì diện tích HCN là: A: 33600m² B: 3360m² C: 8400m² D: 4800m² - Nhận xét tuyên dương TUẦN 29 Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Toán : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: - Giúp HS hiểu cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS giải bài tập 2 VBT 2.Bài mới: a/Bài toán 1(SGK) : HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - GV HD HS phân tích đề - GV HD HS vẽ sơ đồ như SGK - Gợi ý để HS tìm + Hiệu số phần bằng nhau + Tìm giá trị cua 1 phần + Tìm số bé + Tìm số lớn *GV HD HS có thể giải gộp như SGK b/Bài toán 2: Tiến hành như bài toán 1 3.Thực hành: Bài 1/150 Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - GV HD HS vẽ sơ đồ rồi giải - Cho HS làm bài vào VBT Bài 2, 3/150 ( Cho học sinh khá, giỏi làm) 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem trước bài Luyện tập HS trả bài -HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài -HS vẽ sơ đồ như SGK - HS giải bảng - lớp giải vở nháp Giải: Hiệu số phần bằng nhau: 5- 3 = 2 ( phần) Giá trị của 1 phần: 24 : 2 = 12 Số bé là: 12 x 3 = 36 Số lớn là: 12 x 5 = 60 - HS vẽ sơ đồ rồi giải như SGK - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng - lớp làm VBT giải Hiệu số phần bằng nhau là 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là 82 + 123 = 205 TUẦN 29 Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM I.Mục tiêu: - Hiểu các từ du lịch, thám hiển (BT1, BT2) ; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3 ; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Nhận xét tiết kiểm tra trước 2. Bài mới: Bài 1/105: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS thảo luận nhóm đôi - trình bày - Gv nhận xét chốt lại ý đúng Bài 2/105 Gọi HS đọc đề - HS suy nghĩ trình bày - GV nhận xét chốt lại lời giải Bài 3/105 Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS thảo luận theo nhóm trình bày - GV chốt ý : Đi một ngày đàng học một sang khôn nghĩa là : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sé khôn ngoan, trưởng thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. Bài 4/105 Tổ chức HS làm bài dưới hình thức trò chơi “Đố bạn” - GV hướng dẫn học sinh cách chơi - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi – trình bày - Ý b là ý đúng - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - HS trả lời miệng - Ý đúng là ý c - HS đọc đề bài - HS làm bài theo nhóm lớn- đại diện các nhóm trình bày - HS tham gia trò chơi – 2 đội mỗi đội 4 bạn LUYỆN TIẾNG VIỆT: RÈN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC TRONG 2 TUẦN I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc các bài Tập đọc đã học trong 2 tuần: HS đọc trôi chảy,mạch lạc,diễn cảm. - Củng cố lại các nội dung bài. II/ Cách tiến hành: 1/ Luyện đọc: +HS nêu tên các bài tập đọc đã học trong hai tuần: + Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi + Gọi HS đọc cá nhân - Cho các nhóm luyện đọc - GV tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. 2/ Củng cố nội dung bài: GV nêu một số câu hỏi về nội dung các bài tập đọc đã học- yêu cầu hs trả lời Có thể tổ chức cho hs bốc thăm và trả lời câu hỏi. III. Nhận xét tiết học: TUẦN 29 Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011 Tập đọc: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN? I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, tình cảm của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài) II Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài Đường lên Sa Pa và trả lời câu hỏi 3, 4 SGK 2.Bài mới: a/ Luyện đọc Cho HS luyện đọc nối tiếp 6 khổ thơ Cho HS luyện đọc từ khó , câu khó HS đọc từ ngữ SGK Luyện đọc theo cặp GV đọc diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiếu bài Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu + Trong 2 khổ thơ đầu trăng được so sánh vơi cái gì? + Vì sao tác giã nghĩ trăng trừ cánh đồng xa, từ biển xanh? - HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo + Trong mỗi khổ thơ tiếp theo vầng trăng được gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là những gì? Những ai? - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào? c/ Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -HD HS luyện đọc lại và thi đọc diễnđoạn 2,3 của bài thơ và nhẩm HTL bài thơ 3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Hơn một nghìn ngaỳ vòng quanh Trái Đất 2 HS trả bài HS luyện đọc - HS đọc và trả lời câu hỏi + Trăng hồng như quả chín, .. +Vì trăng hồng như quả chín . - HS đọc 4 khổ thơ còn lại’ + sân chơi, quả cầu, chú Cuội, đường hành quân,. + Tác giả yêu trăng, yêu mến , tự hào về quê hương đất nước, cho rằngđất nước - HS luyện đọc lại ,thi đọc diễn cảm - Nhẩm HTL bài thơ – thi học thuộc lòng bài thơ TUẦN 29 Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giải toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Bài cũ: Nêu các bước giải toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Làm bài 2,3/69VBT 2. Bài mới: a/ Luyện tập Bài 1/151 Yc HS đọc đề bài và tự làm bài Bài 2/151 Yc HS đọc đề bài và tự làm bài Bài 3,4/151 Yc HS đọc khá, giỏi làm bài -T ... giải quyết HĐ3: trình bày kết quả điều tra thực tiễn (BT4 SGK) - GV nhận xét kết quả làm việc của HS 3 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học 2 hs lên bảng - HS quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo - Nhóm lên báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến a) Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm c) Căn ngăn bạn không ném đá lên tàu, gấy nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng d) Đề nghịh bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông e) Khuyên các bạn không được đi dưới long đường vì rất nguy hiể - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra TUẦN 29 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải bài bài toán Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Biết nêu bài toán: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó theo sơ đồ cho trước. II: Các đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III: Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: HS giải bài tập 4/ VBT: 2. Bài mới: a/ Luyện tập: Bài 1/ 151 *Lưu ý: Các bài toán dạng tìm 2 số khi biết hiều tỉ, nếu tỉ số có dạng 1/n (1>0) nhắc HS tìm SB trước vì SB chính là st của 1 phần bằng nhau Bài 2/151(Cho HS khá, giỏi làm) Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nen số thứ nhất bằng âsoos thứ hai. Bài 3/151 Bài 4/151 3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Luyện tập - HS vẽ sơ đồ rồi giải Hiệu số phần bằng nhau: 3 - 1= 2 (phần) Số bé là: 30: 2 = 15. Số lớn là: 15+ 30= 45. Đáp số: SL: 45; SB: 15. Hoạt động nhóm. Hiệu số phần bằng nhau: 5-1=4 (phần). Số thứ nhất: 60:4= 15. Số thứ hai: 15+60= 75. Đáp số: số thứ nhất: 15. số thứ hai: 75. HS làm VBT, 1 HS lên bảng. Hiệu số phần bằng nhau là: 4-1=3 (phần). Số gạo nếp là: 540:3= 180 (kg) Số gạo tẻ là: 180+ 540= 720 (kg) Đáp số: Gạo tẻ: 720 (kg) Gạo nếp: 180(kg). HS nêu đề bài và giải vào VBT Hiệu số phần bằng nhau: 6-1= 5 (phần). Số cây cam là: 170: 5 = 34 (cây) Số cây dừa là : 34+ 170= 204 (cây) Đáp số: Cây dừa: 204 (cây) Cây cam: 34 (cây). TUẦN 29 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: -Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ). -Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1,2,mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống cho trước (BT4). II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Bài cũ: Thế nào là du lịch?Đặt câu với từ du lịch. Thế nào là thám hiểm? Đặt câu với từ thám hiểm. 2-Bài mới: a/Nhận xét Bài 1:YC HS đọc đề bài và trả lời Bài 2:Yc HS đọc đề và làm bài Bài 3:Nhận xét về cách yêu cầu đề nghị của Hùng và Hoa. Bài 4:Thế nào là lịch sự khi yêu cầu đề nghị? HĐ2: Luyện tập Bài 1:Yc HS HS đọc đề bài Bài 2:Yc HS HS đọc đề bài Bài 3:Yc HS HS đọc đề bài Bài 4:Cho HS làm vào PBT 3 . Nhận xét tiết học Vì sao phải giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi? 2 HS thực hiện Muốn tạo câu khiến có thể dùng các cách: -Thêm hãy, đừng, chớ, nên vào trước động từ -Dùng giọng điệu phù hợp HS dùng bút gạch chân các câu nêu yêu cầu, đề nghị -Hùng yêu cầu bất lịch sự -Hoa yêu cầu lịch sự -Lời yêu cầu đề nghị phù hợp với quan hệ giữa người nói với người nghe,có cách xưng hô phù hợp HS đọc ghi nhớ SGK HS thảo luận và nêu miệng HS nối tiếp đọc bài làm HS nêu miệng HS viết các câu khiến vào PBT TUẦN 29 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật. - Biết vân dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà ( mục III). II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị tranh minh họa về một con vật mà mình yêu thích. - Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên tiền phong. 2-Bài mới: a/ Hướng dẫn làm bài tập - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con mèo hung và các yêu cầu. - Em đã học những kiểu bài miêu tả nào? +Bài văn có mấy đoạn? +Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? +Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì b/ Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS dùng tranh minh họa giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả. -Yêu cầu HS lập dàn ý +Dàn ý cần cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động của con vật 3. Củng cố -dặn dò : +Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? Bài sau: Luyện tập quan sát con vật -3 HS thực hiện yêu cầu +Các loại bài văn đã học: miêu tả đồ vật, miêu tả cây cối. +Bài văn miêu tả thường có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. HS thảo luận và nêu Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo HS đọc ghi nhớ SGK HS lập dàn ý theo nhóm và trình bày trước lớp TUẦN 29 Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Kể chuyện: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và Kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của con ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện(BT2). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ở SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm. 2.Bài mới: HĐ1: GV kể chuyện GV kể lần 1 GV kể lần 2 kết hợp tranh HĐ2:HS kể - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời - Ngựa Con là chú ngựa như thế nào? - Đại Bàng Núi có gì lạ mà ngựa con ao ước? - Anh Đại Bàng nói với ngựa con điều gì? - Chuyện gì xảy ra khi ngựa con đi với anh Đại Bàng Núi? - Anh Đại Bàng đã làm gì khi ngựa con gặp nạn? -Ngựa Trắng đã có cánh như thế nào? HĐ nối tiếp: -Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng những gì? Bài sau:Kể chuyện đã nghe đã đọc -1 HS kể chuyện trước lớp. Cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. -Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau. -Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh để bay được như Đại Bàng Núi. Đại Bàng Núi bảo Ngựa Trắng muốn có cánh thì phải đi tìm, đừng quấn quýt bên mẹ cả ngày. -Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đi tìm cánh. -Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói Xám và bị Sói Xám dọa ăn thịt. -Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng. -Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng -..quấn quýt bên mẹ -...đôi cánh -muốn có cánh thì phải đi tìm. -..Ngựa Trắng gặp Sói Xám và bị Sói Xám dọa ăn thịt -..Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng. HS thi kể chuyện trước lớp - Ngựa Trắng biết được thêm nhiều điều và khám phá được sức mạnh của bốn vó khiến nó chạy nhanh chẳng kém gì cánh bay của Đại Bàng. TUẦN 29 Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - Giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Bài cũ: Bài 2,3/72 VBT 2-Bài mới: a/ Luyện tập Bài 2/152 YC HS đọc đề bài và nêu tỉ số của hai số Bài 3/152 HS khá, giỏi làm Bài 4/152 YC HS đọc đề bài 3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập chung 2HS thực hiện HS biết được số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai Số thứ nhất : 820 ; Số thứ hai : 82 1HS làm bảng, cả lớp làm VBT Gạo nếp : 100 kg Gạo tẻ : 120 kg 1HS làm bảng, cả lớp làm VBT Đoạn đường đầu : 315 m Đoạn đường sau : 525 m TUẦN 29 Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 Chính tả : AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,? I. Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. -Viết đúng tên riêng nước ngoài -Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh được bài tập), hoặc bài tập chính tả phương ngữ (2) a /b. II. Đồ dùng dạy học -Giấy khổ to viết sẵn bài tập 3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV đọc HS viết: nắng gắt, trắng muốt, gió thoảng, tản mát. 2.Bài mới: HĐ1 : HD HS nghe viết: GV đọc bài chính tả - Cho HS luyện viết các tên riêng nước ngoài + Em hãy nêu nội dung của câu chuyện? GV đọc bài cho HS viết bài vào vở GV đọc lại HS soát lỗi Gv chấm bài nhận xét HĐ2: Luyện tập: Bài2: Gv nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS làm VBT - GV nhận xét chữa bài như SGV/ 186 Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài + Em hãy nêu tính khôi hài của truyện? 3. Nhận xét tiết học: 1 hS viết bảng- lớp viết vào bảng con HS đọc lại bài viết HS luyện viết bảng con + Giải thích các chữ số 1,2, 3, 4, . Không phải do người A Rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Âna Độ khi sang Bát-đa ngẫu nhiên truyền bá 1 bản thiên văn có các chữ cổ Ấn Độ 1,3,3,4, -HS viết bài vào vở -HS soát lỗi - HS làm bài vào VBT - HS đọc thầm câu chuyện Trí nhớ tốt Và làm bài tập. * Chị Hương kể chuyện lịch sử như sơn ngâm thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được những chuyện xảy ra từng 500 năm trước- chị đã sống 500 năm. * Nghếch mặt , chân Mĩ, kết trúc , TUẦN 29 Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT BÀI ĐƯỜNG ĐI SA PA Gọi HS đọc bài HS nêu từ khó và phân tích cấu tạo từ khó HS viết từ khó vào BC GV đọc bài cho HS viết Chấm bài một só em -Tuyên dương những em viết tốt SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Các tổ trưởng nêu ưu khuyết điểm của tổ mình Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong tuần qua. Nêu tên những bạn học tốt Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ Lớp phó lao động nhận xét các tổ trực nhật, chăm sóc cây xanh Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động GVCN tuyên dương cá nhân tiêu biểu, nhắc nhỡ HS khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Truy bài đầu giờ tốt Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn Vệ sinh lớp học sạch sẽ Thuộc bài chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp Đi học chuyên cần Bảo vệ môi trường, cây cảnh xanh hoá trường học
Tài liệu đính kèm: