Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy

Môn: TẬP ĐỌC

Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).

II/ Đồ dùng dạy-học:

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 29:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
26/3/2012
SHĐT
Tốn
Tập đọc
Anh văn
Lịch sử
29
141
57
57
29
Chào cờ 
Luyện tập chung
Đường đi Sa Pa
Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789)
Thứ 3
27/3/2012
Chính tả 
Tốn
Thể dục
Đạo đức 
LT & C
Khoa học
29
142
57
29
57
57
Nghe-viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4.?
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ
Tơn trọng Luật Giao thơng (Tiết 2)
MRVT: Du lịch – Thám hiểm
Thực vật cần gì để sống ?
Thứ 4
28/3/2012
Tốn 
Mĩ thuật
Kể chuyện
Địa lý
Tập đọc 
Âm nhạc 
143
29
29
29
58
29
Luyện tập 
Đơi cánh của Ngựa Trắng
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung ( tiếp theo)
Trăng ơi. Từ đâu đến ?
Thứ 5
29/3/2012
Tốn
TLV
LT&C Khoa học 
Kĩ thuật
144
57
 58
58
29
Luyện tập 
Luyện tập tĩm tắt tin tức ( khơng dạy)
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
Nhu cầu nước của thực vật
Lắp xe nơi (Tiết 1)
Thứ 6
30/3/2012
TLV
Tốn
SHL 
Thể dục
Anh văn
58
145
29
58
58
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Luyện tập chung
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2012.
Tiết 29: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN 
____________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, Bài 4 và bái 2* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
B/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: YC hs thực hiện B 
- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em có thể rút gọn như phân số. 
*Bài 2: Treo bảng phụ có ghi nội dung BT 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- YC hs tính nháp, sau đó điền kết quả vào SGK
- Gọi hs nêu kết quả và cách làm 
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs nêu các bước giải 
- YC hs thực hiện giải bài toán trong nhóm đôi 
(phát phiếu cho 2 nhóm) 
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng 
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs nêu các bước giải
- YC hs thực hiện vào vở 
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
 C/ Củng cố, dặn dò: 
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? 
- Về nhà làm bài 5
- Bài sau: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. 
- Lắng nghe 
- HS thực hiện B 
a)
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- HS tự làm bài 
- Lần lượt nêu kết quả và cách làm 
- 1 hs đọc đề bài
- Nêu các bước giải 
+ Xác định tỉ số 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số. 
- Giải bài toán trong nhóm đôi 
 Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai 
Số thứ nhất: 
Số thứ hai 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 (phần) 
 Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 
 Đáp số: số thứ nhất: 135; số thứ hai: 945 
- 1 hs đọc đề bài 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm chiều rộng, chiều dài
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải 
 Chiều rộng 
 Chiều dài: 
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 3 = 5 (phần) 
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 125 - 50 = 75 (m) 
 Đáp số: chiều rộng 50 m; chiều dài: 75 m
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 1 hs trả lời 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươcï các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Bài mới:
1) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Nhắc nhở hs chú ý câu dài: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: sà xuống, trắng xóa, trắng tuyết, Tu Dí, Phù Lá, Hmông, Khoảnh khắc. 
+ Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài: rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc câu hỏi 1
- 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1
- Các em hãy đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? 
- YC hs đọc thầm đoạn còn lại, miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? 
- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. 
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
c) HD đọc diễn cảm và HTL
- Gọi 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài
- Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ YC hs luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay
- YC hs nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài. 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn nói lên điều gì? 
- Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình 
- Về nhà luyện đọc nhiều lần, thuộc lòng 2 đoạn cuối
- Bài sau: Trăng ơi...từ đâu đến? 
 - Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...lướt thướt liễu rủ
+ Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Luyện cá nhân 
- Lắng nghe, giải nghĩa 
- Nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. 
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm. 
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
+ Những con ngựa nhiều màu sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe
+ Sương núi tím nhạt
+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: THoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. THoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
- 3 hs đọc 3 đoạn của bài 
- Lắng nghe, trả lời: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên...
- Lắng nghe, ghi nhớ 
+ Lắng nghe 
+ Luyện đọc theo cặp
+ vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
+ Nhận xét 
- Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài 
- Vài em thi đọc thuộc lòng 
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 
- HS lắng nghe.
________________________________________
Môn: ANH VĂN
________________________________________
Môn: Lịch sử 
Tiết 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (Năm 1789)
I/ Mục tiêu: 
 Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng ta chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế, lấy hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
 + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn cơng đồn đánh Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
 + Nêu cơng lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II/ Đồ dùng học tập:
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Tha ... o cây. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp 
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 29: LẮP XE NƠI ( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi.
- Lắp được xe nơi theo mẫu . Xe chuyển động được.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, YC của bài học
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu
- Cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn
- HD hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời: Để lắp được xe nôi cần có bao nhiêu bộ phận? 
- Hãy nêu tác dụng của xe nôi? 
* Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
a) HD hs chọn các chi tiết theo SGK
- GV cùng hs chọn các chi tiết theo SGK 
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại 
- YC hs đọc SGK nêu qui trình lắp xe nôi 
b) Lắp từng bộ phận:
* Lắp tay kéo (hình 2) 
- Các em quan sát hình 2 SGK/86 và trả lời: Để lắp được tay kéo, em cần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? 
- Tiến hành lắp tay kéo như SGK: các em chú ý lắp các thanh thẳng của tay kéo phải đúng vị trí trong ngoài của các thanh.
* Lắp giá đỡ trục bánh xe (hình 3)
- Yc hs quan sát hình 3 và nêu các chi tiết cần có để lắp giá đỡ trục bánh xe
- Gọi hs lên lắp
- Quan sát hình 1, các em cho biết phải lắp giá đỡ trục bánh xe? 
* Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (hình 4) 
- YC hs quan sát hình 4, gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh giá đỡ trục bánh xe. 
- Gọi hs lên lắp 
- Hỏi hs lắp: 2 thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn tính từ phải sang trái? 
* Lắp thành xe với mui xe (hình 5)
- Thực hiện lắp như SGK: các em chú ý khi lắp thành xe với mui xe, cần chú ý đến vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U 
* Lắp trục bánh xe (Hình 6)
- Các em quan sát hình 6 và nêu thứ tự lắp từng chi tiết .
- Gọi hs lên lắp trục bánh xe 
c) Lắp ráp xe nôi (hình 1)
- YC hs đọc SGK/87 nêu qui trình lắp xe nôi 
- GV thực hiện lắp theo qui trình trên (trong khi lắp gọi hs nêu bước tiếp theo và gọi hs lên lắp) 
- Kiểm tra sự chuyển động của xe
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/87
- Về nhà thực hành lắp xe nôi (nếu có bộ lắp ráp) 
- Bài sau: Lắp xe nôi (tt) 
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- Quan sát, trả lời: Cần 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe 
- Để cho các em bé nằm hoặc ngồi trog xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi 
- Cùng GV chọn các chi tiết
+ Lắp từng bộ phận:
. Lắp tay kéo
. Lắp giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thenh đỡ giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thành xe và mui xe
. Lắp trục bánh xe
+ Lắp ráp xe nôi 
- Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài 
- Theo dõi, quan sát, lắng nghe 
- Cần 2 thanh thẳng 9 lỗ 
- 1 hs lắp, cả lớp quan sát, nhận xét 
- 2 giá đỡ 
- 1 tấm lớn, 2 thanh chữ U dài 
- 1 hs lên lắp, cả lớp quan sát 
- 1 thanh lắp vào hàng lỗ thứ ba, thanh thứ lắp vào hàng lỗ thứ hai 
- Quan sát, lắng nghe 
- Lấy 1 vòng hãm lắp vào trục dài, sau đó ráp bánh xe vào, tiếp theo lắp tiếp vòng hãm thứ hai
- 2 hs lên lắp, cả lớp theo dõi 
+ Lắp thành xe và mui xe vào sàn xe.
+ Lắp tay kéo vào sàn xe
+ Lắp 2 trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp 2 bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe vào thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe
+ Kiểm tra sự dao động của xe 
- Quan sát, theo dõi 
- Vài hs đọc 
________________________________________________________
Thứ sáu , ngày 30 tháng 3 năm 2012
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 58: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuơi trong nhà 
(mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh ảnh một số vật nuôi: chó , mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò, ngựa, lợn,...
- Một số bảng nhĩm để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi. 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập tóm tắt tin tức 
- Gọi hs đọc tóm tắt tin tức các em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc TNTP 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Từ tiết học hôm nay, các em sẽ học cách viết một bài văn tả con vật, cả ngoại hình lẫn hoạt động của nó (đi lại, chạy nhảy, nô đùa). Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật giúp các em nắm được bố cục chung của kiểu bài này.
2) Tìm hiểu phần nhận xét
- Gọi hs đọc nối tiếp bài văn con mèo hung và các yêu cầu.
- Các em hãy hoạt động nhóm đôi để thực hiện các yêu cầu trên. 
+ Bài văn có mấy đoạn? 
+ Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? 
+ Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? 
Kết luận: Ghi nhớ SGK/113
3) Luyện tập
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 
- Treo bảng lớp một số tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà 
- Gợi ý: Các em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình như: chó, mèo, gà, trâu... hoặc những con vật của người thân, hàng xóm mà em có dịp quan sát. Khi lập, dàn ý cần cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động của con vật để khi nhìn vào biết được ý nào là chính, ý nào là phụ. Các em có thể tham khảo bài văn con mèo hung của Hoàng Đức Hải. 
- Gọi hs dán bảng nhĩm và trình bày 
- Cùng hs nhận xét, chấm điểm mẫu 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi
- Bài sau: Luyện tập quan sát con vật
- 3 hs thực hiện theo y/c
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Làm việc nhóm đôi 
+ Bài văn có 4 đoạn
. Đoạn 1: Từ đầu...tôi đấy
. Đoạn 2: Chà...thật đáng yêu.
. Đoạn 3: Có một hôm...một tí
. Đoạn 4: Con mèo của tôi là thế đấy. 
+ Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả
. Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.
. Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
. Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo. 
+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần:
. MB: Giới thiệu con vật định tả
. TB: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó.
. KB: Nêu cảm nghĩ về con vật. 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc yêu cầu
- vài hs nối tiếp nhau giới thiệu
. Em lập dàn ý tả con mèo.
. Em lập dàn ý tả con chó
. Em lập dàn ý tả con trâu
- Lắng nghe, làm bài (3 hs làm trên bảng nhĩm) 
- Trình bày 
 Dàn ý tả con mèo
MB: Giới thiệu về con mèo (của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt....) 
TB: Tả ngoại hình của con mèo.
. Bộ lông
. cái đầu
. Chân
. Đuôi
. Móng vuốt
- Tả hoạt động của con mèo 
. Khi bắt chuột
. Các hoạt động khác: ăn, đùa giỡn 
KB: Cảm nghĩ chung về con mèo 
- Chữa dàn ý bài viết của mình 
- Lắng nghe, thực hiện 
_____________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
 Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đĩ.
Bài tập cần làm bài 2, bài 4 và bài 1* và bài 3 * dành cho HS khá giỏi
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: 
- Gọi hs nhắc lại các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỉ , tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
B/ HD luyện tập
*Bài 1: Treo bảng phụ có nội dung bài 1
- YC hs tự làm bài vào vở, sau đó gọi hs lên điền kết quả và nêu cách làm
- Cùng hs nhận xét 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs suy nghĩ và nêu các bước giải
- YC hs tự giải bài toán 
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs làm bài vào vở 
- Chấm bài, nhận xét
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs suy nghĩ nêu các bước giải
- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà làm lại các bài toán đã giải ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs nhắc lại 
* Tìm hai số khi biết tổng và tỉ:
. Vẽ sơ đồ 
. Tìm tổng số phần bằng nhau
. Tìm các số 
* Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
. Vẽ sơ đồ
. Tìm hiệu số phần bằng nhau
. Tìm các số 
- Quan sát và nêu yc: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ, sau đó điền kết quả vào ô trống 
- 1 hs đọc đề bài
+ Xác định tỉ số
+ Vẽ sơ đồ 
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số 
 Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất.
 Hiệu số phần bằng nhau
 10 - 1 = 9 (phần)
 Số thứ hai: 738 : 9 = 82 
 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 
 Đáp số: số thứ nhất: 820; số thứ hai: 82 
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài 
 Số túi cả hai loại gạo là: 
 10 + 12 = 22 (túi) 
 S ố ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 
 220 : 22 = 10 (kg) 
 Số ki-lô-gam gạo nếp là:
 10 x 10 = 100 (kg)
 Số kg gạo tẻ là:
 220 - 100 = 120 (kg) 
 Đáp số: Gạo nếp: 100 kg; gạo tẻ: 120 kg
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tính độ dài mỗi đoạn đường 
 - Làm bài trong nhóm đôi
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 3 = 8 (phần) 
 Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
 840 : 8 x 3 = 315 (m) 
 Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
 840 - 315 = 525 (m) 
 Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m
 Đoạn đường sau: 525m 
______________________________________________
Tiết 29: SINH HOẠT LỚP
______________________________________________
Môn: THỂ DỤC
_____________________________________________
Môn: ANH VĂN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_lam_thi_thanh_thuy.doc