Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Nguyễn Thị Thu Phương - Tiểu học An Lập

Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Nguyễn Thị Thu Phương - Tiểu học An Lập

TẬP ĐỌC

Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA

I.Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.( trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài)

- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.

II. Đồ dùng dạy học

 GV:Tranh , bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

1,GV giới thiệu bài.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 3 đoạn)

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Cho HS luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. GV đọc lại bài văn.

 

doc 18 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Nguyễn Thị Thu Phương - Tiểu học An Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần29 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
tập đọc 
Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.( trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài)
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 GV:Tranh , bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1,GV giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 3 đoạn)
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. GV đọc lại bài văn.
b. Tìm hiểu bài: GV cho HS thảo luận nhóm đôi để TLCH sau:
Câu 1: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy miêu tả lại những điều em hình dung được về mỗi bức tranh? 
 (Đoạn 1: Du khách đến Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mấy trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu. 
 Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, nhứng em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ sương núi tím nhạt. Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đoà, lê, mận.nhung quý hiếm.)
 Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên ? (Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.)
 Cõu 4:Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với Sa Pa như thế nào? (Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.)
- GV: Em hãy nêu nội dung chính của bài 
- HS nêu nội dung của bài, nhận xét. GV nhận xét và ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn. HS nêu cách đọc phù hợp cho từng đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm. HS thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
 Toán 
Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG( tr 149)
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cựng loại.
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học: HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập của HS
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 1(tr 149, a, b):
- Cho HS làm bài ra bảng con rồi trình bày kết quả, GV nhận xét chốt lại kết qủa đúng:
a. ; b. ; c. = 4; d. = .
Bài 3( tr 149): 
Cho HS trao đổi bài làm nhóm đôi ra nhỏp, đại diện nhóm lên trình bày bảng, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
Nếu coi số thứ nhất là 1 phần bằng nhau thỡ số thứ hai là 7 phần như thế
Số thứ nhất là:
1080 : ( 1 + 7 ) = 135
Số thứ hai là:
1080 – 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất là: 135 
 Số thứ hai là: 945 
Bài 4(tr 149): 
Cho HS làm vở, GV thu chấm nhận xét bài làm của HS:
Bài giải
 Nếu coi chiều rộng là 2 phần bằng nhau thỡ chiều dài là 3 phần như thế
Ta cú chiều rộng là:
125 : (2 + 3 )x 2 = 50 (m )
Chiều dài hỡnh chữ nhật là:
125 – 50 = 75 (m )
 Đáp số: Chiều rộng là: 50 m
 Chiều dài là: 75 m
3.Củng cố - Dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học.Dặn HS về làm phần bài tập còn lại.
Đạo đức
Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (t2)
I. Mục tiêu: 
- - HS biết tên, ý nghĩa các biển báo Giao thông.
 - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: bảng phụ, một số biển báo giao thông. 
III. Các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra bài cũ :Vì sao cần tham gia thực hiện tốt luật giao thông?
*GV giới thiệu bài
HĐ 1: : Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông
 *, Mục tiêu: HS nhận biết các loại biển báo giao thông
 *, Cách tiến hành:
 - GV chia nhóm phổ biến cách chơi: GV đưa biển báo ra giới thiệu, HS quan sát nêu tên và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm.
 - GV điều khiển cuộc chơi.
 - GV cùng HS đánh giá kết quả trò chơi.
HĐ 2: Thảo luận nhóm (BT3- SGK)
 *, Mục tiêu: HS biết xử lí các tình huống liên quan đén an toàn giao thông.
 *, Cách tiến hành
 - GV chia nhóm, giao việc cho HS: Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cấch giải quyết.
 - Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
* GV nhận xét và kết luận:
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c) Can ngắn bạn không nên ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ) Khuyện các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e) Khuyên các bạn không nên đi dưới lòng đường vì nguy hiểm.
HĐ 3: Trình bày kết quả điều tra ( bài tập 4- SGK).
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, chất vấn, bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông.
HĐ nối tiếp: 
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt.
.......................................................
Chiều THỂ DỤC ( Đ/c Kế dạy)
khoa học
Tiết 57: THỰC VẬT CẦN Gè ĐỂ SỐNG? 
I. Mục tiêu 
 - Làm thí nghiệm chứng minh vai trò của các yếu tố đó đối với động vật.
 - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
 - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
 ii. đồ dùng dạy học 
 GV: Hình 114, 115 SGK; phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học
*GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
*, Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
*, Cách tiến hành:
 Bước 1: GV tổ chức và hướng dẫn.
 - GV chia nhóm và báo cáo sự chuẩn bị của nhóm.
 - GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114 để biết cách làm.
 Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng phân công các bạn làm việc: 
 - Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò lên bàn. Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn, làm theo hướng dẫn, dùng keo trong suốt để bôi lên hai mặt của lá cây.
 - Đánh dấu và ghi điều kiện sống của cây. 
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại các công việc mà mình đã làm: Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì ?
 - GV hướng dẫn theo dõi sự phát triển của cây:
 Kết luận : Muốn biết cây cần gì để sống ta phải làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm.
* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
*Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân 
 - GV phát phiếu học tập cho HS ; HS làm việc với phiếu học tập theo mẫu sau :
Các y.tố mà cây được cung cấp 
ánh sáng 
Không khí 
Nước 
Chất khoáng có trong đất 
Dự đoán kết quả 
Cây 1
..
 Bước 2 Làm việc cả lớp:
 - Trong 5 cây đậu trên cây nào phát triển bình thường ? Vì sao ? 
 - Những cây đậu khác sẽ như thế nào ? Vì sao ? 
 - Hãy nêu những điều kiện để cây có thể sống và phát triển bình thường.
 - GV kết luận như mục Bạn cần biết SGK 
* Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
lịch sử
 Tiết 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789)
I - Mục tiêu
 - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại pha quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 - Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. 
 - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm anh dũng của dân tộc.
 - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II Đồ dùng dạy học
 GV: Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh. 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
* Kiểm tra bài cũ : 
 - Trình bày kết quả và ý nghĩa việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?
 - HS trả lời GV nhận xét cho điểm 
*GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 1 : Quân Thanh xâm lược nước ta
 - HS đọc SGK và TLCH: Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?
 - HS trình bày, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.
 GV kết luận: Phong kiến phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê kéo sang xâm lược nước ta.
Hoạt động 2: Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
 - GV giao việc, HS đọc SGKthảo luận theo nhóm theo các nội dung sau:
 +, Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược, Nguyễn Huệ đã làm gì? Cho quân tiến đánh như thế nào? ( Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy nên hiệu là Quang Trung, lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh)
 +, Trận đánh mở màn ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao?( Là trận Ngọc Hồi, cách Thăng Long 20km, diễn ra vào đêm mùng 3 tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng)
 +, Thuật lại trận đánh tiêu biểu: trận Đống Đa, Ngọc Hồi.
 - HS trả lời câu hỏi trước lớp, nhận xét bổ sung.
 - Các nhóm thi kể lại diễn biến của trận Quang Trung đại phá quân Thanh ( kết hợp chỉ trên lược đồ).
 - Nhận xét, đánh giá cuộc thi.
Hoạt đông 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung.
 - HS trao đổi cả lớp các nội dung:
 +, Nhà vua phải hành quân từ đâu để đánh giặc?
 +, Thời điểm nhà vua chọn đnáh giặc khi nào?Có lợi gì cho quân ta? Có hại gì cho giặc?
 +, Nhà vua cho tiến quân bằng cách nào? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta?
 +, Vậy theo em vì sao quân ta đánh thắng 29 vạn quân Thanh?
 GV kết luận: Do tinh thần đoàn kết một lòng của quân và dân ta cùng với sự mưu trí, sáng suốt của vua Quang Trung ta đã đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược. Giữ vững nền độc lập của dân tộc.
Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
...........................................................
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
( Đ/c Hựng dạy )
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
 Sáng tập đọc 
 Tiết 58: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn c ... 012
Sáng Toán
 Tiết 145 LUYỆN TẬP CHUNG ( tr 152)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”và tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học 
 GV:Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 2(tr 152): 
- Cho HS trao đổi theo cặp, đại diện làm ra bảng phụ, lớp làm vào vở, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai sẽ là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820
 Đáp số: Số thứ nhất: 82
 Số thứ hai: 82
 Bài 4 (tr 152)
Cho HS làm bài vào vở, GV thu chấm bài làm của HS.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An tới hiệu sỏch dài là:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sỏch đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
 Đỏp số: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
3.Củng cố - Dặn dò 
 - Giáo viên nhận xét giờ học.Dặn HS về làm bài 1, 3 trang 152
Tập làm văn
Tiết 58: CẤU TẠO BÀI VĂN MIấU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà.
 - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở của học sinh.
 - Giới thiệu bài
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
* Nhận xét: 
- Gọi một em đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu Con Mèo Hung, suy nghĩ phân đoạn bài văn. 
- HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
 + Mở bài: đoạn 1 
 - Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. 
 + Thân bài: đoạn 2 và 3 
 - Tả hình dáng con méo và tả hoạt động, thói quen của con mèo.
 + Kết luận: đoạn 4 - Nêu cảm nghĩ về con mèo.
* Ghi nhớ: Ba bốn HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tập:
- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. 
- Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt.
- Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một vật nuôi em biết.
- HS lập dàn ý cho bài văn. GV phát bảng phụ riêng cho một vài học sinh.
- HS lập dàn ý của mình. GV nhận xét.
- GV dán lên bảng một dàn bài chi tiết.
HĐ 3. Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò học tập.
 - Dặn HS về hoàn chỉnh lại toàn bộ nội dung bài vào vở TLV.Chuẩn bị bài sau.
...................................................
TIN( GV chuyờn soạn giảng)
Kĩ thuật
 Tiết 29: LẮP XE NễI ( tiết 1) 
 I.Mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
 - Nắm được quy trình, thao tác kĩ thuật để lắp xe nôi.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo qui trình
II.Đồ dùng dạy học.
 *GV : Bộ đồ dùng lắp ghép, Mẫu xe nôi. HS: bộ đồ dùng lắp ghép
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
* Kiểm tra bài cũ:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
 - GV giới thiệu bài.
 HĐ 1: : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và TLCH: Xe nôi có những bộ phận nào? (Cần 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe).
- Nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Chọn chi tiết
 - GV cùng HS chọn chi tiết theo SGK. Trong khi chọn có thể gọi HS lên chọn một vài chi tiết. 
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp tay kéo (H.2)
 - GV đưa một số câu hỏi để giúp HS lựa chọn các chi tiết.
 + Để lắp tay kéo cần những chi tiết nào? (2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài)
 + Khi lắp cần lưu ý điều gì? (thanh thẳng phải ở trong thanh chữ U)
* Lắp giá đỡ trục bánh xe (H.3) (Trước khi lắp cần cho HS lựa chọn chi tiết).
 - Cho HS quan sát hình và nêu cách lắp.
 - HS thực hành, GV quan sát hướng dẫn thêm.
*Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe (H.4).
 - HS quan sát hình4 SGK, gọi HS lên thực hành, nhận xét, GV uốn nắn cho hoàn chỉnh.
* Lắp thành xe với mui x e (H.5)
 - GV thao tác mẫu, HS quan sát cùng thực hành.
 - Lưu ý: Khi lắp thành xe với mui xe, cần chú ý đến vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U.
* Lắp trục bánh xe(H.6)
 - HS quan sát hình SGK nêu thứ tự lắp từng chi tiết.
 - HS thực hành lắp- gọi 2 HS lên bảng lắp lại.
c, Lắp ráp xe nôi ( H.1 – SGK)
 - GV lắp ráp xe nôi theo quy trình SGK, trong khi lắp Gv gọi 1 – 2 em lên lắp tạo không khí làm việc trong lớp.
d) Hướng dẫn HS tháo các chi tiết. 
 - Tháo từng bộ phận, sau đó tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại của trình tự lắp ghép.
Hoạt động3: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, trao đổi khắc sâu kiến thức: HS nêu lại một số lưu ý khi lắp ghép từng bộ phận.
Chiều Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố cỏch giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”và tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 1: Tỉ số của hai số là . Hiệu của hai số đó là 15. Tìm hai số đó.
Cho HS làm cá nhân vào vở GV nhận xét chốt lại kết qủa đúng:
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần)
Số bé là: 15 : 3 x 4 = 20
Số lớn là: 20 + 15 = 35
Đáp số: số bé: 20; số lớn: 35.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Cho HS làm vở rồi trình bày kết quả, GV nhận xét chốt lại kết qủa đúng:
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Bài 3 (tr 152 , SGKT): 
Cho HS làm vở GV thu chấm nhận xét bài làm củaHS:
Bài giải:
Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi)
Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg)
Số ki lô gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg)
Số ki – lô - gam gạo tẻ là: 220 – 100 = 120
 Đáp số: Gạo nếp: 100 kg;
 Gạo nếp: 120 kg. 
3.Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học.Dặn dũ gỡơ học sau.
TỰ HỌC LTVC
ễN GIỮ PHẫP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YấU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
 - Hiểu thế nào là lời yêu cầu đề nghị lịch sự.
 - Củng cố cỏch nói lời đề nghị, yêu cầu lịch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu không giữ phép lịch sự
 - Củng cố cỏch đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước.
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 1: Những đề nghị nào sau đây là lịch sự:
Lam mở cửa ra đi!
Lam mở giúp chị cái cửa!
Lam mở cửa giúp chị với!
Hồng cầm hộ tớ cái cặp về nhà được không?
Hồng cầm cái cặp này về nhà cho tớ!
Hồng giúp tớ mang cái cặp này về nhà nhé!
 - HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đôi ra nhỏp.
 - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
 - GV nhận xét và chữa bài.
 - GV nhận xét và chữa bài: Các câu giữ phép lịch sự là:, c, b, d, f
 Bài 2: Những đề nghị nào là lịch sự:
 a) Mẹ phải mua cho con quyển truyện này đấy!
 b) Mẹ có thể mua cho con quyển truyện này được không!
 c) Mẹ xem có thể mua cho con quyển truyện này được không?
 d) Mẹ hãy mua cho con quyển truyện này.
- HS làm bài cỏ nhõn vào vở rồi trình bày, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: a, d
Bài 3: Đặt một câu khiến lịch sự trong mỗi tình huống sau:
 a) Em đến muộn em đề nghị cô giáo cho vào lớp.
 b) Em muốn nhờ một người chỉ đường cho một địa điểm mà em chưa biết.
 - HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở.
 - HS trình bày, nhận xét.Gv nhận xét và chữa bài.
 *Kết quả: Em xin phép cô cho em vao lớp ạ!
 Xin bác chỉ giùm cháu đừng đến nhà ga ạ!
HĐ3. Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học tuyên dương những HS có ý thức học tập thật tốt. 
Sinh hoạt
 Tiết 29 KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 29
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III. Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập: Còn nhiều bạn lười học bài và làm bài ở nhà.
Về đạo đức:các em đều ngoan ngoãn , lễ phép.
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương:
 Phê bình: 
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
- Đi học đều và đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, chuẩn bị ôn tập tốt cho KTĐK lần 3.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Tập đều đẹp bài thể dục 
- Chăm sóc tốt 4 bồn hoa được phân công và trồng cây ở khu vườn trường.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 30)
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 29.doc