Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Phạm Thị Minh Huyền (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Phạm Thị Minh Huyền (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .

-Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài 1 (a , b );Bài 3; Bài 4

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ ghi các bài tập.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 37 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Phạm Thị Minh Huyền (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29: Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010.
Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
 .
Tiết 2: TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA.
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ;bước đầu biết đọc các từ ngữ gợi tả. 
-Hiểu nội dung , ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước .(trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài).
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK 
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 5p
- Nhận xét bài kiểm tra.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:1p
Treo tranh giới thiệu nội dung bài học .
b. Hướng luyện đọc.9p
-Gọi 1HS đọc cả bài.
-Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS.
 - Gọi HS đọc phần chú giải.
-Hướng dẫn cách đọc:
-GV đọc chú ý cách đọc:
 Những đám mây trắng sà xuống cửa kính ô tô /tạo nên cảm giác bồng bềnh , huyền ảo.
c. Tìm hiểu bài:11p
 -Yêu cầu HS đọc bài , trao đổi và trả lời câu hỏi.
H.Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? 
-HS đọc thầm đoạn 1 –trao đổi trả lời 
-HS đọc thầm đoạn 2 , nói điều các em hình dung được khi tả phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa
- HS đọc đoạn còn lại , miêu tả điều hình dung được Cảnh đẹp Sa Pa .
-Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy .( Mỗi hs có thể nêu một chi tiết riêng )
H.Vì sao tác giả gọi Sa pa là: món quà kì diệu của thiên nhiên?
H. Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
-GV nhận xét ghi bảng. 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:13p
-yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn: Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của những con đường liên tỉnh .Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo .Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tuụ¨ mây trời ,những rừng cây âm âm những bông hoa chuối rực lên ngọn lửa .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 
4. Củng cố - dặn dò:1p
-Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài.
-Dặn HS về nhà học bài và tiếp tục học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài đường đi Sa Pa hết ,chuẩn bị cho tiết sau .
- HS nghe.
-Quan sát và lắng nghe. 
-Nhắc tựa.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
Đoạn 1 : từ đầu .lướt thướt liễu rủ 
 (Phong cảng đường lên Sa Pa ) 
Đoạn 2:.Tiếp. đến núi tím nhạt ( phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa ) 
Đoạn 3: còn lại (Cảnh đẹp Sa Pa )
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
..... Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh , huyền ảo , đi giữa nhưng thác trắng xóa tựa mây trời , đi giữa những rừng cây âm âm , giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu : những bông hoa chuói rực lên như ngọn lửa ; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào : con đen , con trắng ,con đỏ son , chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ .
+ HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét 
...... Cảnh phố huyện rất vui mắt rực rỡ sắc màu : nắng vàng hoe ; những em bé Hmông , Tu Dí , Phù Lá cổ đeo móng hổ , quần áo sặc sỡ đang chơi đùa ; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt .
..... Ngày liên tục đổi mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ : Thoắt cái , lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu , Thoắt cái , trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào , lê mận . Thoắt cái , gió xuân hây hẩy nông nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm . .
..... Những đám mây trắng sà xuống cửa kinh ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh , huyền ảo khiến du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi giữa nhưng thác trắng xóa tựa mây trời.
......Nắng phố huyện vàng hoe .
Sự thay đổi màu ở Sa pa : Thoắt cái , lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu , Thoắt cái , trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào , lê mận . Thoắt cái , gió xuân hây hẩy nông nàn.
...... Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp .Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng,hiếm có .
-Vài HS nêu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc. 
-2 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm .
-HS cả lớp .
.......................
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
-Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài 1 (a , b );Bài 3; Bài 4
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:5p
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
*Tổng hai số là 72.Tỉ số của hai số là .Tìm hai số đó.
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:1p
 Để rè kĩ năng tính vói các phân số và giải toán có lời văn. Tiết toán hôm nay ta học bài:Luyện tâp chung.
b.Tìm hiểu bài:33p
Bài 1:(a,b) 
Viết tỉ số của a và b.
-Yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 2:(HSK-G)
Viết số thích hợp vào ô trống
-Yêu cầu HS làm vở.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
-GV gọi 1 HS đọc đề toán.
H.Tổng của hai số là bao nhiêu?
H.Tỉ số cuả hai số là bao nhiêu?
-Yêu cầu HS tự giải vào vở.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề.
H.Bài thuộc dạng toán gì?
H.Vì sao đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó?
-Yêu cầu HS làm vở.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 5:(HSK-G)
-Gọi 1 HS đọc đề.
H.Bài thuộc dạng toán gì?
H.Vì sao đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó?
-Yêu cầu HS làm vở.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố - dặn dò:1p
-Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
-Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
-2 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm nháp.
- HS làm bảng con.
a)Tỉ số của a và b là 3:4 hay.
b) Tỉ số của a và b là 5:7 hay.
c) Tỉ số của a và b là 12:3 =4.
d) Tỉ số của a và b là 6:8 hay .
-HS làm vở.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
....1080.
...... Vì gấp 7lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất kém 7 lần số thứ hai.
-HS tự giải vào vở.
 Giải:
Vì gấp 7lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất kém 7 lần số thứ hai. 
-Tổng số phần bằng nhau là:
 7+1=8(phần)
Số thứ nhất là:1080:8= 135
Số thứ hai là:1080-135=945
 Đáp số:135;945.
-1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm vở.
......Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
.....Vì bài toán cho biết tỉ số của chiều dài và chiều rộng là.Cho biết nửa chu vi hình chữ nhật là 125 đó chính là tổng của chiều dài và chiều rộng.
 Giải:
-Tổng số phần bằng nhau là:
 3+2=5(phần)
Chiều rộng HCN là:125:5x2=50(m)
Chiều dài HCN là:125-50=75(m)
 Đáp số: 75m; 50m
- 1 HS đọc đề.
..... Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó.
.....Vì tổng hai số là nửa chu vi và hiệu hai số là 8m.
 Giải:
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 64:2=32(m)
Chiều rộng HCN là:(32-8):2=12(m)
Chiều dài HCN là:32-12=20(m)
 Đáp số: 12m; 20m
-HS trả lời.
.
Tiết 4: ©m nh¹c:	
gi¸o viªn ©m nh¹c d¹y
.
CHIỀU:
Tiết 1+2:LUYỆN TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Rèn cách viết văn miêu tả cho học sinh.
-Rèn cho học sinh cách đặt câu với từ cho trước .
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:5p
H. Nêu cấu tạo của một bài văn miêu tả?
3. Dạy bài mới:34p
Bài 1: Hãy viết đoạn thân bài tả cây có bóng mát ở sân trường em mà em thích .
Bài 2: Ghép đoạn mở bài hôm trước và doạn kết bài để tạo thành một bài văn miêu tả hoàn chỉnh về cây có bóng mát .
Bài 3: Đặt câu với các thành ngữ sau:Vào sinh ra tử ; Gan vàng dạ sắt.
Bài 4: Tả một cây ăn quả mà em thích .
G: -Chọn cho mình cách mở bài ,kết bài nàotrước.
 -Định hướng viết sâu tả cái gì .
4. Củng cố - dặn dò:1p
Về viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả trên. 
-HS nêu ,lớp bổ sung .
-HS làm nháp rồi trình bày ,lớp nhận xét bổ sung .
-HS làm rồi trình bày .
-HS nối tiếp nêu ,lớp bổ sung .
VD: Các chú bộ đội đã vào sinh ra tử nhiều lần .
 Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt .
-HS làm rồi đọc lên ,lớp bổ sung.
Tiết 4:LUYỆN TOÁN
 ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Rèn cộng , trừ , nhân ,chia phân số cho học sinh .
-Tạo thói quen giải toán về phân số , viết tỉ số cho học sinh .
II. Đồ dùng dạy học: 
 B¶ng con.
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:5p
H. Nêu cách cộng , trừ phân số khác mẫu số ?
H. Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức?
H. Nêu cách viết tỉ số?
3. Dạy bài mới:34p
Bài 1:Tính:
4/6 + 1/6 : 2/6 ; 5/6 :5 x 2/5.
2/5 + 3/4 : 6/5 ; 7/3 -2/3 : 2/3.
Bài 2: Tìm X:
X x 5/6 = 2/3 x 4 ; X : 5/6 = 1/3 + ½
10/6 : X = 1/7 + 3/4; X – 5/9 = 1/3 + 2/6
Bài 3: Sân trường hình chữ nhật có chiều dài 180 m .Chiều rộng bằng 5/6 chiều dài.
a.Tính chiều rộng sân trường?
b. Tính diện tích sân trường?
H. Tìm chiều rộng là dạng toán nào đã học?
Bài 4: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước .Lần thứ nhất chảy vào 3/9 bể, lần thứ hai chảy vào thêm 1/4 bể. Hỏi mấy phần của bể chưa có nước?
G: Số phần bể chưa có nước=Cả bể(1) - số phần bể đã có nước.
Số phần bể đã có nước= Số phần chảy lần 1 + lần 2.
Bài 5: Lớp 4C có 10 học sinh nam và 14 học sinh nữ .
a.Viết tỉ số của học sinh nữ với học sinh cả lớp?
b. Viết tỉ số của học sinh nam với học sinh cả lớp?
4. Củng cố - dặn dò:1p
-Về ôn lại kiến thức phân số và làm bài ở vở in.
-HS lần lượt nêu , lớp bổ sung cho đầy đủ.
-HS xác định yêu cầu của đề ,nêu thứ tự thực hiện phép tính rồi làm bài vào vở , 4 HS lên bảng làm bài.
-HS nêu thành phần của x ,làm bảng con
-HS xác định yêu cầu của đề, đọc tóm tắt ,làm vào vở .
-Một HS lên bảng làm.
Chiều rộng: 180 x 5/6 =150 (m)
Diện tíchsân trường: 
 180 x 150 = 27000 (m)
-Xác định đề , nêu tóm tắt .
-Làm rồi trình bày.
-Nêu cách viết tỉ số.
-Làm bảng con.
......................................................................................................... ... ết hiệu và tỉ số hai số đó?
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài.
-2 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm PHT.
- HS nhắc tựa.
- 1 HS đọc đề toán.
....Hiệu hai số là 30.Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai.
....Tìm hai số đó.
....Thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệuvà tỉ số hai số đó.
 Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là:
 3-1=2(phần)
Số bé là:30:2=15
Số lớn là:15+30=45
 Đáp số: 15;45.
.....60.
..... Vì gấp 5lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất kém 5 lần số thứ hai.
-HS tự giải vào vở.
Giải
Vì gấp 5lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất kém 5lần số thứ hai.
Hiệu số phần bằng nhau là:
 5-1=4(phần)
Số thứ nhất là:60:4=15
Số thứ hai là:15+60=75
 Đáp số: 15;75.
.....Thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số hai số đó.
.....Vì hiệu hai số là 540kg.Tỉ số của hai số là.
-1 HS lên bảng làm.
 Giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 4-1=3(phần)
Số gạo nếp cửa hàng có là: 540:3=180(kg)
Số gạo tẻ cửa hàng có là: 180+540=720(kg)
 Đáp số: 180kg;720kg.
.....Thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệuvà tỉ số hai số đó.
....170 cây
.....
.....Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây.Số cây cam bằngsố cây dứa.Tính số cây mỗi loại.
-1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm vở.
 Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
 6-1=5(phần)
Số cây camlà:170:5=34(cây)
Số cây dứa là:34+170=204(cây)
 Đáp số: 34 cây;204cây.
-HS trả lời.
.
Tiết 4:LUYỆN TOÁN
 ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Rèn viết tỉ số, giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Tạo ý thức vẽ sơ đồ giải bài toán cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: 
 B¶ng con.
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:5p
H.Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
3. Dạy bài mới:34p
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số thứ 1
Số thứ 2
Tỉ số của ST1vàST2
 5
 3
 4m
 7m
 8kg
 8/5
 9cm
 7/9
Bài 2: 
Một tổ công nhân ngày đầu may được125 bộ quần áo. Số bộ quần áo ngày thứ hai may dược bằng 4/5 ngày đầu. Hỏi cả hai ngày tổ công nhân may được tất cả bao nhiêu bộ quần áo?
H.Muốn tìm cả hai ngày làm thế nào?
H. Muốn tìm ngày thứ hai làm thế nào?
Bài 3: 
Tổng của hai số là số lớn nhất có 4 chữ số.Tỉ số của hai số là 3/5. tìm hai số đó?
H. Dạng toán nào?
H.Nêu các bước giải?
Bài 4:
Tổng của hai số là23751,tỉ số của hai số là 4/5.Tìm hai số đó?
4. Củng cố - dặn dò:1p
-Nhận xét tiết học,dặn HS về ôn bài.
-HS nêu, lớp bổ sung.
-HS xác định đề, làm vào vở ,2 HS lên bảng làm bài, lớp bố sung.
-HS đọc tóm tắt.
 ....Lấy kết quả ngày 1 +kết quả ngày 2
.....Lấyngày 1 x 4/5.
-Xác định đề,làm bài theo các bước giải dạng toán rồi trình bày.
-Xác định yêu cầu của đề,dạng toán rồi làm bài vào vở.
.... 
 Thứ 6 ngày 26 tháng 3 năm 2010. 
Tiết 1:TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu: 
HS nắm được :
-Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).
-Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn s tả một con vật nuôi trong nhà (mục III).
II. Đồ dùng dạy học: 
-HS chuẩn bị một số tranh ảnh minh họa SGK , tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà
 ( chó , mèo , vịt , chim ,) 
-Phiếu khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:5p
-Gọi 2 -3 HS đọc tóm tắt bản tin các em đã đọc được trên báo nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong ( BT3, tiết TLV luyện tập tóm tắt tin tức )
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài:1p
 Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em tìm hiểu cấu tạo trong bài văn miêu tả con vật lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật quen thuộc .
b.Tìm hiểu bài:15p
- Gọi HS đọc yêu cầu lớp theo dõi SGK. 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài: Con Mèo Hung suy nghĩ làm việc cá nhân, xác định các đoạn và nội dung chính từng đoạn ; nêu nhận xét về cấu tạo của bài .
-Gọi HS phát biểu ý kiến. 
-GV dán lên bảng kết quả lời giải chốt lại ý đúng 
 Đoạn 
Đoạn 1 : Mở bài: Giới thiệu con Mèo sẽ được tả trong bài 
Đoạn 2 : Thân bài: Tả hình dáng con mèo 
Đoạn 3 : thân bài: Tả hoạt động thói quen của con mèo 
Đoạn 4 : Kết bài:Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- GV rút ghi nhớ : 
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
-GV yêu cầu HS HTL nội dung cần ghi nhớ đó 
c. Luyện tập:18p
Bài 1: 
-Gọi HS đọc nội dung BT1 GV dán tranh , ảnh vật nuôi trong nhà phát phiếu cho 2 nhóm và bút dạ ( HS ghi bài vào phiếu )
-Chọn một vài dàn ý tốt dán lên bảng .
-Yêu cầu HS quan sát và chọn một con vật nuôi , gây cho em nhiều ấn tượng để lập dàn ý cho bài văn miêu tả .
-HS trình bày GV hướng dẫn giúp đỡ chốt ý đúng .
-Nhận xét ghi điểm bài làm tốt của HS 
4. Củng cố - dặn dò:1p
-Nhận xét tiết học.Nhận xét chung về bài làm của HS 
-Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý bài văn của mình và chuẩn bị bài sau.
-2 -3 HS lên bảng làm bài 
-HS lắng nghe 
-1HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS trình bày. 
-HS đọc thầm bài bài. 
-Nêu ý kiến – lớp bổ sung. 
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầâm ghi nhớ SGK 
-1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm.
-HS trao đổi nhóm viết vào vở. 
-Đại diện 2 nhóm viết vào phiếu. 
-Một số HS trình bày bài làm của mình lên bảng. 
-Lớp bổ sung – nhận xét rút kinh nghiệm. 
 Mở bài : Giới thiệu về con Mèo ( hòan cảnh – thời gian )
 Thân bài : Ngoại hình :
a/ Bộ lông e/ Cái đuôi 
b/ Cái đầu g/ Đôi mắt 
c/ Hai tai h/ Bộ ria 
d/ Bốn chân .
Hoạt động chính của con mèo :
 Động tác rình 
 Động tác vồ 
 Hoạt động đùa giỡn của con mèo Kết luận:Cảm nghĩ chung về con mèo. 
Tiết 2:MÜ thuËt
vÏ tranh: ®Ò tµi An toµn giao th«ng
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được đè tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo cảm nhận riêng.
- HSK-G: Sắp xếp hình vẽ cân đối,biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ở bộ đồ dùng dạy học, SGK, sách đạo đức.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:1p
-KiÓm tra ®å dïng cña häc sinh.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:1p
-GV giới thiệu, ghi mục bài.
b.Tìm hiểu bài:37p
* Tìm chon nội dung:
H.Kể tên các loại hình giao thông mà em biết?
H. Khi tham gia giao thông đường bộ; sắt; thuỷ...các em phải chấp hành những quy định gì?
- Treo tranh có đúng; sai về an toàn giao thông.
H. Trong tranh có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào là chính?
* Cách vẽ:
- Chọn nội dung để vẽ.
- Gợi ý vẽ về hành vi vi phạm ATGT.
- Chọn hình ảnh để vẽ.
- Vẽ như vẽ tranh.
* Thực hành:
Gợi ý tìm và sắp xếp nội dung cho rõ.
* Nhận xét- đánh giá:
- Trưng bày.
H. Bài vẽ rõ nội dung chưa?
H. Hình ảnh chính phụ sắp xếp thế nào?
H. Màu sắc ra sao?
4. Củng cố - dặn dò:1p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về ôn bài. 
- HS đặt lên bàn.
- HS nhắc tựa.
....Đường bộ; thuỷ; sắt......
- HS nêu.
- HS quan sát, phát hiện.
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu lại:
+, Vẽ hình ảnh chính trước, phụ sau.
+, Vẽ màu.
- HS vẽ vào vở.
- Nhânj xét, đánh giá cho nhau.
Tiết 3:TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
 -Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó. Bài 2; Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:5p
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
*Hiệu hai số là 78.Tỉ số của hai số là .Tìm hai số đó.
* Tổng hai số là 96.Tỉ số của hai số là .Tìm hai số đó.
-Nhận xét .
3. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài:1p
 Luyện tập chung
b.Tìm hiểu bài:33p
Bài 1:(HSK-G) 
-Viết số thích hợp vào ô trống
-Yêu cầu HS làm PHT.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-GV gọi 1 HS đọc đề toán.
H.Hiệu của hai số là bao nhiêu?
H.Tỉ số cuả hai số là bao nhiêu?
-Yêu cầu HS tự giải vào vở.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:(HSK-G)
-Gọi 1 HS đọc đề toán.
H.Bài toán cho biết gì?
H.Bài toán hỏi gì?
H.Muốn tính số ki-lô-gam gạo mỗi loại chúng ta làm như thế nào?
H.Làm thế nào để tính được số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi?
H.Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì?
-Yêu cầu HS giải vào vở.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề toán.
H.Bài toán thuộc dạng toán gì?
H.Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổngvà tỉ số hai số đó?
-Yêu cầu HS làm vở.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố - dặn dò:1p
H.Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số hai số đó?
-Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
-2 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm nháp.
-Nhắc tựa.
-1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm PHT.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
....738.
....Vì giảm 10 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất kém 5 lần số thứ hai.
-HS tự giải vào vở.
Giải
Vì gấp 5lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Hiệu số phần bằng nhau là:
 10-1=9(phần)
Số thứ hai là: 738:9=82
Số thứ nhất là: 82+738=820
 Đáp số: 82;820.
-1 HS đọc đề toán.
......Có: 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ nặng:220kg.
 Số ki-lô-gam gạo mỗi túi như nhau.
......Có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại.
.....Ta lấy số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi nhân với số túi từng loại.
......Vì số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi.
....Tính tổng số túi gạo.
-1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm vở.
Giải:
Tổng số túi gạo là:10+12=22(túi)
Mỗi túi gạo nặng là:220:22=10(kg)
Số gạo nếp nặng là:10x10=100(kg)
Số gạo tẻ nặng là:12x10=120(kg)
 Đáp số: 100kg;120kg.
-1 HS đọc đề toán.
....Thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổngvà tỉ số hai số đó.
-HS nêu lại .
-1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm vở.
 Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
 5+3=8(phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
 840: 8 x 3= 315(m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
 840 – 315 = 525(m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
-HS trả lời.
............................
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP:
SINH Ho¹t cuèi tuÇn
1. Đánh giá hoạt động của tuần qua:
-Dạy học hoàn thành chương trình tuần 29.
-HS đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài ở nhà đầy đủ.
-Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
-Thực hiện tốt các hoạt đọng của đội, sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
2. Kế hoạch tuần 30.
-Dạy và học chương trình tuần 30.
-Duy trì tốt các hoạt động của đội và nhà trường đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_pham_thi_minh_huyen_ban_2_cot.doc