Giáo án Lớp 4 - Tuần 29, Thứ 6 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29, Thứ 6 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu

I. Mục tiêu:

-Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).

-Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bi văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuơi trong nh (mục III)

-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật .

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh chụp một số loại con vật

-Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật .( BT phần luyện tập )

 

doc 7 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29, Thứ 6 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hồng Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
BÀI DẠY : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu: 
-Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).
-Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuơi trong nhà (mục III)
-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật .
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh chụp một số loại con vật 
-Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật .( BT phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt tin tức các em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong 
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Con mèo hung " 
- Bài này văn này có mấy đoạn ?
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh 
c/ Phần ghi nhớ :
-Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ .
d/ Phần luyện tập :
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt .
- Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi mà em biết .
+ Dàn ý cần phải chi tiết, tham khảo bài văn mẫu con mèo hung để biết cách tìm ý của tác giả .
- Yêu cầu HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 con vật nuôi quen thuộc 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe .
1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
- Bài văn có 4 đoạn .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi 
 Đoạn
 Nội dung 
Đoạn1: dòng đầu 
Giới thiệu về con mèo sẽ tả.
Đoạn 2: Chà nó có bộ lông .... trông thật đáng yêu .
+Tả hình dáng, màu sắc con mèo . 
Đoạn 3: Có một hôm ... một tí
+Tả hoạt động, thói quen của con mèo
Đoạn 4: còn lại
Nêu cảm nghĩ về con mèo
 * Ghi nhớ: Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần :
1. Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả .
2. Thân bài : 
a) Tả hình dáng .
b)Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật .
3 Kết luận : Nêu cảm nghĩ đối với con vật .
1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Quan sát tranh và chọn một con vật quen thuộc để tả .
HS làm bài
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả : 
- Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo .
* Mở bài :Giới thiệu về con mèo 
* Thân bài :
1. Ngoại hình của con mèo 
a) Bộ lông b) Cái đầu c) Hai tai 
d) Bốn chân . e) Cái đuôi g) Đôi mắt 
h) Bộ ria 
2. Hoạt động chính của con mèo .
a) Hoạt động bắt chuột 
- Động tác rình 
- Động tác vồ 
b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo 
* Kết bài 
Cảm nghĩ chung về con mèo .
 HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung 
-HS cả lớp .
TOÁN 
BÀI DẠY : LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu : - Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đĩ .
B/ Chuẩn bị : 
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà 
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
b) Thực hành :
*Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Xác định tỉ số .
- Vẽ sơ đồ .
- Tìm hiệu số phần bằng nhau 
- Tìm mỗi số .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK lên bảng 
- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải 
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
 1 HS lên bảng đặt đề và làm bài : 
+ Lắng nghe .
1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
1 HS lên bảng làm bài :
 Giải :
- Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
- Sơ đồ : ?
Số thứ II: 
 738 
Số thứ I :
 ?
Hiệu số phần bằng nhau là : 
 10 - 1 = 9 ( phần )
Số thứ hai là : 738 : 9 = 82 
Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820 
 Đáp số : Số thứ nhất : 820 
 Số thứ hai : 82 
+ Nhận xét bài bạn .
 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Quan sát sơ đồ, Suy nghĩ và tự giải 
 Giải : 
Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 5 = 8 ( phần )
Đoạn đường từ nhà An đến trường là : 
 840 : 8 x 3 = 315 ( m )
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là : 
 840 - 315 = 525 ( m )
 Đáp số : Đoạn đường đầu : 315 m
 Đoạn đường sau : 525 m
- Nhận xét bài làm của bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
 KHOA HỌC
BÀI DẠY : NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I/ Mục tiêu: 
BiÕt mçi loµi thùc vËt, mçi giai ®o¹n ph¸t triĨn cđa thùc vËt cã nhu cÇu vỊ n­íc kh¸c nhau.
II/ Đồ dùng dạy- học:
+ Tranh minh hoạ trang 116 , 117 SGK 
- HS sưu tầm tranh ảnh, cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và sống dưới nước 
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Thực vật cần gì để sống ?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
HĐ 1: Mỗi loài động vật có nhu cầu về nước khác nhau
 HS hoạt động theo nhóm 4 HS.
-Yêu cầu HS phân loại tranh ( ảnh) về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, cây sống ở nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và cả dưới nước 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, viết tên cây đó vào nhóm của nó.
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận xét, khen ngợi 
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ? 
- Cho HS quan sát tranh trang 116, SGK 
- GV kết luận: 
HĐ 2: Nhu cầu về nước ở mỗi giai đoạn phát triển của mỗi loài cây 
 -Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117 , SGK và trả lời câu hỏi .
- Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
- Vào giai đoạn nào thì cây lúa cần nhiều nước ?
- Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng , cây lúa lại cần nhiều nước ?
- Em còn biết những loại cây nào mà ở giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ?
+ GV kết luận : 
HĐ 3: Trò chơi: Về nhà 
- Tổ chức cho HS chơi theo 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 HS tham gia trò chơi .
-GV phát cho HS cầm tấm bảng đã ghi sẵn: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bỏng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm .
-Khi GV hô: "Về nhà! về nhà!" tất cả HS mới được lật thẻ lại xem tên minh là loại gì để chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống .
- GV cùng HS tổng kết điểm trò chơi và công bố nhóm thắng cuộc .
- Nhận xét tuyên dương nhóm có điểm cao
*.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :
- Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết 
 -GV nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Các nhóm trưng bày các loại cây
-Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút,...
-Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, dứa, hành tỏi, thuốc bỏng, lúa nương, thông, phi lao .
-Nhóm cây sống nơi ấm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy, rau cỏ bơ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ,...
- Nhóm cây vừa sống trên cạn và vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,..
+ Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, cây có chịu được khô hạn, có cây lại ưa ẩm ướt có cây lại vùa sống ở nước lại vừa sống được ở cạn .
+ Lắng nghe .
+ HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi :
-Hình 2 : Ruộng lúa vừa mới cấy. Bề mặt ruộng lúa chứa rất nhiều nước . 
-Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô .
 + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc uốn câu vào hạt .
-Giai đoạn mới cấy cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt .
-Cây ngô: lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước .
-Cây rau cải: rau xà lách, xu hào cần phải có nước thường xuyên .
- Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi quả chín cây cần ít nước hơn .
- Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa .
+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây .
+ Lắng nghe .
+ Thực hiện chia nhóm 5 HS .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
-HS cả lớp.
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
 A/ Mục tiêu :
-Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30.
-Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
-Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 31.
-Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
2.Bài mới:
 * Giới thiệu : Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần 
* Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
GV nhận xét, đềà ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
Học tập: Cần làm bài, học bài đậy đủ, chu đáo trước khi đến lớp. ( Đặc biệt là những em yếu như Nhung, Hùng A, Hùng B ...)
Vệ sinh:Cần nhanh, gọn trước lúc vào học
Đội: Cần đồng phục đúng quy định, khăn quàng đỏ đầy đủ.
 * Phổ biến kế hoạch tuần tới .
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+Về học tập: 
Thực hiện tốt theo phân phối chương trình
Học bài, làm bài đầy đủ, chu đáo trước khi đến lớp. 
+ Về lao động:
- Vệ sinh sạch sẽ theo đúng khu vực lớp mình phụ trách.
 - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài. 
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoatï
Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó: phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 6 - TUAN 29.doc