Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Tiết 3: Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)

I.Mục tiêu: Giúp HS:

 1. KT: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng, lớp đã học. Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.

 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng phân hàng, phân lớp để đọc đúng các số đến hàng trăm triệu. Làm đúng các bài tập.

 * Tăng cường cho HS đọc, viết số.

 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy học:

 - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):

 - Nội dung bài tập 1

III.Hoạt động dạy - học:

 

doc 50 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 
 Ngày soạn: 31/8/2008
 Ngày dạy: Thứ hai, 01/9/2008
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Tập đọc
THư THăM BạN
I. Mục tiêu: 
1. KT: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp,
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân, quyên góp, khắc phục,
- Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm bạn bè: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
2. KN: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
 * Tăng cường cho HS đọc ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu.
3. GD: GD cho HS biết chia sẻ khó khăn với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 - SGK 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
(3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
2. HD luyện đọc và THB: 
a. Luyện đọc:
(10’)
b. Tìm hiểu bài:(15’) 
c. Thi đọc diễn cảm:(7’) 
5. Củng cố :
(3’)
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi: 
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lần
+ Bài chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25, sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (2 lượt) 
* GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- HD đọc từ khó 
– Kết hợp giải nghĩa từ chú giải 
- Nhận xét chung
- Cho HS luyện đọc nối tiếp theo cặp
- Gọi 3 HS đọc nt lại lần 3
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc:
Toàn bài : đọc với giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành . Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát: “  mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gởi bức thư này chia buồn với bạn ”. Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên, an ủi: “ Nhưng chắc Hồng cũng tự hào vượt qua nỗi đau này ”.
Nhấn giọng ở những từ ngữ : xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ,
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? (Bạn Lương không biết bạn Hồng . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong)
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? (Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng)
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì? (Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi)
+ Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ? (“Hi sinh ” : chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác)
+ Đặt câu với từ “ hi sinh ”? (Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc)
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 1.
* ý1: Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng .
 Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : 
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? (Những câu văn : Hôm nay , đọc báo Thiếu niên Tiền Phong , mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn . Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? (Những câu văn: Nhưng chắc là Hồng  dòng nước lũ. Mình tin rằng  nỗi đau này. Bên cạnh Hồng  như mình.)
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 2.
+ ý 2: những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? (Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt)
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
(Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay)
+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? (“ Bỏ ống ” là dành dụm, tiết kiệm)
+ ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- GV ghi bảng
+ ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt .
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : 
+ Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? (Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư.
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn.
- Cho HS NX – NX chung 
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn.
 “Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào . . . có cô bác và cả những người bạn mới như mình.”
- Gọi HS thi đọc
- NX chung
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì? 
- Ghi nội dung của bài thơ:
Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn có tinh thần tương thân, tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe . 
- Nghe
- TL
- HS đọc nt
- Đọc CN - ĐT
- 3 HS tiếp nối đọc toàn bài
- Nghe
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi 
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi 
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi :
- Đọc 
- Tìm và nêu
- 3 HS đọc.
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc
- Thi đọc
- TL
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính.
- TL
- Nghe
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Toán
TRIệU Và LớP TRIệU (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. KT: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng, lớp đã học. Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng phân hàng, phân lớp để đọc đúng các số đến hàng trăm triệu. Làm đúng các bài tập.
 * Tăng cường cho HS đọc, viết số.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
 - Nội dung bài tập 1
III.Hoạt động dạy - học: 
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
(3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu :
(8’)
4. Thực hành:
Bài 1: (5’)
Bài 2: (5’)
Bài 3: (7’)
Bài 4:(7’)
5. Củng cố :
(3’)
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 10.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng.
- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên?
- Hãy đọc số trên?
- NX
- GV hướng dẫn lại cách đọc:
 + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số: 342 157 413
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
+ Vậy số trên đọc là: Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị).
- GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
- GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
*Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
*Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể 
thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Các số cần viết là: a) 10 250 214
 b) 253 564 888
 c) 400 036 105 
 d) 700 000 231
* Lưu ý cho HS viết tách các hàng và lớp
- GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai.
- GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
- GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số 
GV ít nhất (hoặc nhiều nhất).
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm 
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Nghe
- 1 HS viết lớp viết giấy nháp
- Một số HS đọc trước lớp
- HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV.
- Đọc CN - ĐT.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. 
- Làm việc theo cặp
- Đọc số.
- Đọc số theo yêu cầu của GV.
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
- HS đọc bảng số liệu.
- HS làm bài.
- HS lần lượt TLCH
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Đạo đức 
VượT KHó TRONG HọC TậP ( T 1 )
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
 1. KT: Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
 2. KN: Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 * Tăng cường cho HS thảo luận và trình bày ý kiến.
 3. GD: Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. K ...  bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
- GV giới thiệu: như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên 
- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
- GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
 - GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. 
- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó . 
387 = 300 + 80 + 7
 - GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- GV viết số 45 lên bảng và hỏi: nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Số
45
57
561
5 824
5 824 769
GT của cs 5
5
50
500
5 000
5 000 000
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài - NX 
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng điền.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
-TL
-Vài HS nhắc lại kết luận.
- TL
- HS nghe GV đọc số và viết theo.
- 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nêu
- HS TL
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Kiểm tra bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
- Nêu
- Làm bài
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tập làm văn
VIếT THư
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Hiểu được mục đích của việc viết thư.Biết được nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư.Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu lời lẽ chân thành, tình cảm.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức cơ bản vào để viết một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin, đơn giản, rõ ràng và thành câu.
 * Tăng cường cho HS thực hành viết thư.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập.
- Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Tìm hiểu ví dụ:(10’)
3.Ghi nhớ:(3’) 
4. Luyện tập:
 (20’)
5. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa,chúng ta làm cách nào?
- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này .
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25, SGK 
- Hỏi:
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? (Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi)
+ Theo em, người ta viết thư để làm gì?
(Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm)
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
(Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng)
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?
Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương.
Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
+ Theo em, nội dung bức thư cần có những gì?
Nội dung bức thư cần:
Nêu lí do và mục đích viết thư .
Thăm hỏi người nhận thư .
Thông báo tình hình người viết thư.
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm 
+ Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ?
+ Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
 + Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Nhận xét và nhắc lại
a. Tìm hiểu đề 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. 
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày.
- Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng:
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
 ( viết thư cho một bạn trường khác )
+ Mục đích viết thư là gì? (Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay)
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? (xưng bạn – mình, cậu – tớ)
+ Cần thăm hỏi bạn những gì?(Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn) 
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? (Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em) 
+ Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? (Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau)
b. Viết thư 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư.
- Yêu cầu HS viết. 
* Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Gọi HS đọc lá thư mình viết.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 đến 5 HS đọc 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng 
- Thảo luận, hoàn thành nội dung.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ và viết ra nháp.
- Viết bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Nghe
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Em yêu hoà bình
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Học sinh hát đúng và thuộc bài: Em yêu hoà bình. Tập biểu diễn trước lớp kết hợp động tác phụ hoạ. 
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng hát to, rõ ràng, đúng lời bài hát.
 * Tăng cường cho HS hát rõ lời, đúng giai điệu.
 3.GD: Qua bài hát GD cho HS lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ, tranh ảnh P/C quê hương đất nước. Nhạc cụ thanh phách 
 - HS : SGK âm nhạc 4 
III. Các HD dạy học :
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:(3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Hát kết hợp gõ đệm: (15’)
3. Hát kết hợp động tác phụ hoạ: (13’)
4.Củng cố - dặn dò: (2’)
? Kể tên các nốt nhạc đã học? 
- Chữa BT2 (T4)
- GTB – Ghi bảng
- GV bắt nhịp cho HS hát bài hát một lần
 “ Em yêu hòa bình yêu đất nước Việt Nam.....
............. có đàn cò trắng bay xa”
- GV chia lớp thành hai nửa, một nửa lớp hat, một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca:
- Nghe, theo dõi và sửa sai cho HS
+ Em yêu hòa bình yêu đất nước Việt Nam . . . 
 x x x x x x x x x
 + Yêu từng . . . . . lớn
+ Yêu những . . .. . lời ca
+ .............................................bay xa
* Lưu ý cho HS những chỗ luyến trong bài hát.
- GV HD các động tác phụ hoạ:
+ ĐT1: Kiễng chân theo nhịp bài hát từ câu 1 đến câu 4. “ Em yêu hoà bình . . . . rộn rã lời ca”
+ ĐT2: Nghiêng người sang hai bên từ câu 5 đến câu 8. “Em yêu dòng sông . . . bay xa”
- Cho HS thực hành theo các động tác
- Theo dõi và sửa sai cho HS
* Tăng cường cho HS hát rõ lời.
? Cảm nghĩ của em về bài hát ?
- Nhận xét chung tiết học
- Giao bài tập về nhà - Dặn dò 
- Kể
- Hát
- HS hát – Gõ đệm
- QS
- Thực hiện
––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: An toàn giao thông
Đi xe đạp an toàn
I. Mục tiêu:
 1. KT: Giúp HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới có thể được đi xe đạp ra đường phố. Biết những qui định của Luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
 2. KN: Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe.
 3. GD: Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. Có ý thức thực hiện các qui định bảo đảm ATGT
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh ảnh minh họa một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai
III. Các HĐ dạy – học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:(3’) 
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Các HĐ:
 HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn:
(10’)
HĐ2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường:
(10’)
HĐ3: Trò chơi giao thông:
4. Củng cố: (2’)
- Có mấy nhóm biển báo giao thông? (5 nhóm)
- Nhận xét và đánh giá chung
- GTB – Ghi bảng
- GV nêu các câu hỏi:
+ ở lớp ta có bạn nào biết đi xe đạp?
+ Các em có thích được đi xe đạp không?
+ ở lớp có những ai đã tự đến trường bằng xe đạp?
+ Nếu em có một chiếc xe đạp . Xe đạp của các em cần phải như thế nào?
- GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý: 
+ Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?(Loại xe, cỡ vành xe, lốp xe, tay lái, phanh, xích, đèn, chuông . . .)
- Sau thời gian TL yc HS đại diện lểntình bày
- NX và phân tích cho HS hiểu độ cao của xe đạp người lớn và xe đạp của trẻ em.
KL: Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe của trẻ em, xe đạp phải còn tốt, có đủ các bộ phận, đặc biệt là phanh và đèn.
- HD HS q/s tranh và sơ đồ, y/c: 
+ Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai
+ Chỉ trong tranh những hành vi sai?
- Y/C đại diện nhóm phân tích, nhận xét trên tranh và sơ đồ 
- Nhận xét và tóm tắt ý đúng
VD: Không được lạng lách đánh võng
 ..................................................
- Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải như thế nào?
- Y/C các nhóm tiếp tục thảo luận và trình bày
- Ghi lại những ý kiến đúng:
VD: đi bên tay phải, đi sát lề đường, . . . . 
* Cho HS nhắc lại các qui định trên.
- GV treo sơ đồ trên bảng
- Gọi từng HS lên bảng lần lượt nêu các tình huống:
+ Khi phải vượt xe đỗ bên đường,
+ Khi phải đi qua vòng xuyến,
+ Khi đi từ trong ngõ đi ra,
+ Khi đến ngã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phảithì đi theo đường nào trên sơ đồ là đúng
- Nhận xét và có thể cho HS nêu lại.
- NX chung tiết học – Dặn dò HS thực hiện đi đúng luật giao thông.
- TL
- Nghe
- Nghe - TL
- QS
- TL nhóm
- TL
- Ngh
- Nhận phiếu
- Thực hiện
 –––––––––––––––––––––––––––
Sinh họat lớp
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_chuan_kien_thuc_3_cot.doc