Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 05
I- Mục tiêu:
1. Biết đọc lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
- Băng giấy viết câu hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Bài: THƯ THĂM BẠN Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 05 I- MỤC TIÊU: 1. Biết đọc lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc. Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. Băng giấy viết câu hướng dẫn học sinh luyện đọc. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 1/ Kiểm tra bài cũ: Truyện cổ nước mình - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 2 và 4 ở SGK/20 - Nhận xét ghi điểm - 2 em lên bảng đọc bài 2/ Giới thiệu bài mới: - Động viên giúp đỡ đồng bào bị bão lụt là một việc làm cần thiết. Là Học sinh các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. - Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của 1 bạn nhỏ ở Hòa Bình đối với đồng bào bị lũ lụt. 2 Dạy bài mới: a/ Luyện đọc: - Giáo viên cho HS mở SGK (trang 25) gọi 3 HS đọc nối tiếp (3 lượt) ở 3 đoạn . - Cho HS đọc nối tiếp nhau theo cặp. - GV gọi 2 HS khác đọc toàn bài. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ khó ở phần chú giải. - HS đọc thứ tự , lớp theo dõi đọc thầm ở SGK. - HS đọc nhóm 2 - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - HS đọc phần chú giải * GV đọc diễn cảm bức thư. - Theo dõi GV đọc mẫu. b/Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 tìm hiểu xem bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - HS đọc SGK: bạn Lương không biết - Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo thiếu niên tiền phong - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. + Bạn hồng đã bị mất mát đau thương gì? => Em hiểu từ “hi sinh” có nghĩa như thế nào? + Ba của bạn Hồng hi sinh trong trận lũ. à chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, giành lấy sự sống cho người khác Ý đoạn 1: cho em biết điều gì? Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 để tìm hiểu những câu nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? * Hôm nay đọc báo TN Tiền phong mình rất xúc động viên động được biết ba Hồng đã hi sinh vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn, mình hiểu Hồng mãi mãi. - Tìm hiểu những câu văn cho thấy bạn Lương biết cách an ửi bạn Hồng? Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ - Mình tin rằng theo gương ba nỗi đau này. - Bên cạnh Hồng còn mà...như mình -Nội dung đoạn 2 là gì? - Ở nơi bạn Lương sống, mọi người đã làm gì để giúp đỡ, động viên đồng bào vùng lũ lụt. Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. - HS đọc thầm đoạn mở đầu và đoạn kết thức bức thư và nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? - Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư. - Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai, trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi vùng lũ lụt. * Ý đoạn 3: tấm lòng của mọi người đối với đồng bào vùng lũ lụt. - GV chốt nội dung bài: Tình cảm của bạn Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. - 2 HS nhắc lại. c/ Đọc diễn cảm: - Mời 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn của bức thư , GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1à 2 đoạn thư - GV đọc mẫu 1 đoạn. - Bạn hồng thân mến! Chia buồn với bạn. + Đọc đoạn 1: giọng trần buồn + Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng + Đoạn 3 : giọng chia sẻ - HS luyện đọc theo nhóm đôi -Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp 3 Đọc thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? Nhận xét tiết học – khuyến khích HS nên giúp đỡ những vùng gặp thiên tai lũ lụ . Tiếp tục luyện bài viết thư và chuẩn bị bài sau. Bài: NGHE – VIẾT CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ Môn: CHÍNH TẢ Tiết: 03 I- MỤC TIÊU: 1. Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr / ch, dấu hỏi, dấu ngã). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2 a hoặc 2 b Vở bài tập tiếng Việt 4 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ ĐỘNG DẠY GIÁO VIÊN ĐỘNG DẠY HỌC SINH LG 1 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV mời 1 HS đọc cho 3 bạn viết bảng lớp các từ ngữ bắt đầu bằng phục âm s/x. -Ví dụ: Xinh tươi, san sẻ - Cảû lớp viết vào vở nháp các từ ngữ. - HS nhận xét. - Hoặc từ có vần ăn / ăng 2/ Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp 2 Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà (lần 1) - HS theo dõi SGK/16 - 1 HS đọc lại bài thơ . - Bài thơ nói lên điều gì? - Bài thơ nói về tình thương của bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Hướng dẫn HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả. - HS viết mỏi, gặp, dẫn, lạc, bỗng rưng rưng, nhòa, cái gậy -Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát - 1 HS trả lời * GV đọc từng câu cho HS viết ( mỗi câu đọc 2 lượt) * HS viết bài - GV đọc lại toàn bài - HS kiểm tra lại bài - GV chấm chữa một số vở - GV nhận xét chung - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho cho nhau bằng cách đối chiếu SGK. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 2 lựa chọn: -1 HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS làm bài 2a - HS làm bài 2a/27 cá nhân vào vở BT * GV dán tờ phiếu lên bảng và mời HS lên thi làm đúng, nhanh - 3 HS lên bảng - GV Giảng : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng” cho biết thân trúc, tre đều có nhiều đốt, dù trúc bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước - 2 em đọc lại đoạn văn đã điều chỉnh âm đầu. - HS nhận xét Giúp HS hiểu: đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn bất khuất, là bạn của con người. - 1 em nhắc lại - GV chốt lời giải đúng: Tre – không chịu – trúc dẫu cháy – tre –tre – đồng chí – chiến đấu - HS sửa bài 3 GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các đồ đạc trong nhà mang thanh ngã. Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) Môn: TOÁN Tiết: 11 I- MỤC TIÊU: 1. Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. 2. Củng cố về hàng, lớp đã học. 3. Củng cố bài toán về bảng thống kê số liệu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 2 1/ KT Bài cũ - Gọi HS kể tên lớp triệu gồm những hàng nào? - Đọc số, 20 000 000, 90 000 000, 100 -Viết số: Hai trăm ba mươi bốn triệu năm trăm nghìn. GV: Nhận xét – ghi diểm 2/ Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em củng cố thêm về hàng và lớp và cách dùng bảng thống kê số liệu. Dạy Bài mới: 1/ Giáo viên hướng dẫn đọc và viết số : - GV đưa bảng phụ phần bài học yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng phụ ra bảng lớp. - HS trả lời - HS đọc - 2 em viết bảng – lớp viết nháp - Học sinh nhắc lại đề. - 1 HS lên bảng viết : 342 157 413 - Cả lớp viết nháp. - GV hướng dẫn : Ta chia thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nhìn, lớp triệu: 342 157 413 - 1 HS đọc số này - Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc có ba chữ số và thêm tên lớp đó. - 2 HS nêu lại cách đọc số - GV đọc chậm: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. - Cả lớp đọc số 2/ Thực hành: * Bài 1/15 : yêu cầu HS đọc đề - GV cho HS viết số tương ứng vào vở - 1 HS đọc - HS làm cá nhân - 2 HS làm bảng phụ - GV sửa bàiù. 32 000 000, 32 516 000 32 516 497 , 308 3250 705 * Bài 2/15 : GV gọi HS đọc đề bài * HS đọc đề - Yêu cầu các em thảo luận nhóm - Nhận xét - HS trao đổi nhóm đôi - 1 vài em HS đọc số * Bài 3/15 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV đọc từng câu a, b, c, d * HS đọc – làm bài cá nhân - HS viết số lần lượt theo GV đọc - GV sửa bài 3 - Củng cố lại các hàng và lớp vừa học. - Tập đọc, viết các số liệu hàng ngày ở sách, báo hoặc qua truyền hình. Bài: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 03 I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nhận thức được mỗi người đều có thế gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm cao và tìm cách vượt qua khó khăn. 2. Kỹ năng: Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3. Thái độ: Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Đạo đức 4. Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. Giấy khổ to. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH LG 1 1/ KT Bài cũ - GV hỏi lại một số cách xử lý tình huống ở BT3, 6/4 - GV nhận xét, đánh giá - 2 - 3 HS trả lời 2/ Giới thiệu: - Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn rủi ro. Điều quan trọng là ta phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn thảo trong truyện: Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì v ... từng số - HS làm tiếp sức - sau đó làm lại vào vở 3 Củng cố lại đặc điểm của hệ thập phân Làm BT và chuẩn bị tiết sau Nhận xét tiết học Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT Môn: LUYỆN TỪ & CÂU Tiết: 06 I- MỤC TIÊU: 1. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết. 2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Từ điển tiếng Việt hoặc một vài trang phôtô từ điển Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng từ ở BT2, nội dung bài 3 – Văn tiếng Việt tập 1. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS LG 1 1/ KT bài cũ: Từ đơn và từ phức - Tiếng dùng để làm gì? - 2 HS lên bảng - Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ GV nhận xét 1/ Giới thiệu: Qua các bài học trong hơn 2 tuần qua các em đã biết nhiều từ ngữ nói về lòng nhân hậu, thương người, sự đoàn kết, bài học hôm nay tiếp tục mở rộng thê vốn từ thuộc chủ điểm này 2 Dạy bài mới 2/ Hướng dẫn học sịnh làm bài tập: BT1/33: HS đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc - GV hướng dẫn HS tìm từ điển và tra từ - Hỏi HS cách tra từ điển - Tìm chữ h và vần iên, tìm vần ac - HS có thể huy động trí nhớ để tìm ra các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ac - HS làm theo nhóm 6 em - GV phát phiếu cho HS làm bài - HS viết từ do bạn nhớ ra * Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu kết quả lên bảng - HS nhận xét bổ sung thêm từ - Hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền lương - Hung ác, ác nghiệt, ác độc, các khẩu, tàn ác - GV tính điểm thi đua, kết luận nhóm thắng Bài 2/33: Gọi HS đọc yêu cầu đề - 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm - GV phát bảng phụ cho HS làm bài - Thảo luận nhóm 4, nhóm nào làm xong, dán bài lên bảng * GV chốt lại lời giải đúng + - Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc Bất hoà, lục đục, hiền hậu - HS theo dõi bổ sung thêm từ * Bài 3/33: Gọi HS đọc đề - 1 HS đọc - GV gợi ý: phải chọn từ nào trong ngoặc đơn sao cho phù hợp với mỗi thành ngữ - HS làm cá nhân vào nháp - 1 em lên bảng - GV gọi HS trình bày – một vài em đọc thuộc các thành ngữ. Sau đó viết lại vào vở hoặc VBT - HS em đọc kết quả điền từ a- Hiền như đất b- Lành như bụt c- Dữ như cọp d- Thương nhau như chị em gái * Bài 4/33: Sau khi đọc yêu cầu đề GV gợi ý: muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen - HS thảo luận cặp đôi - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS phát biểu tiếp nối nhau cho đến khi câu trả lời gần đúng Câu Nghĩa đen Nghĩa bóng a) Môi hở răng lạnh. Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc bên ngoài răng. Môi hở thì răng lạnh. Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo. b) Máu chảy ruột mềm. Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. c) Nhường cơm sẻ áo. Nhường cơm, áo cho nhau. Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn. d) Lá Lành đùm lá rách. Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở. Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người bất hạnh, Người giàu giúp người nghèo. 3 Nhận xét chung tiết Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ ở BT 3,4 Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN Môn: ĐỊA LÝ Tiết: 03 I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. 2. Kĩ năng: Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn. 3. Thái độ: Tôn trọng truyện thống văn hóa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về nhà sàn, tranh phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS LG 1/ KT bài cũ: Dãy Hoàng Liên Sơn - Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn? - 2 HS lên bảng trả lời - Tại sao nói đỉnh Phan-xifrăng là “nóc nhà” của Tổ quốc? 2/ Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp tìm hiểu những đặc điểm về con người ở Hoàng Liên Sơn 2 Dạy bài mới: 1/ Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít người Hoạt động 1: * GV yêu cầu các nhóm đọc mục 1 (SGK) và thảo luận * tiến hành thảo luận nhóm - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? - Dân cư rất thưa thớt - Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? - GV chốt ý về đặc điểm dân cư ở Hoàn Liên Sơn thưa dân chủ yếu là các dân tộc ít người - HS trình bày kết quả và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn * Tổ chức hoạt động của cả lớp: Yêu cầu đọc bảng số liệu ở SGK/73 - HS đọc bảng số liệu - Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? - Dân tộc Thái, dân tộc Dao, dân tộc Mông - Phương tiện giao thông chính của người dân ở nơi núi cao của Hoàng Liên Sơn là gì? - 2 HS trả lời: Đi lại bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao, hiểm trở, chủ yếu là đường mòn. 2/ Bản làng với nhà sàn: Hoạt động 2: Cho HS làm việc theo nhóm: Dựa vào mục 2 (SGK), tranh ảnh về bản làng, nhà sàn, vốn hiểu biết? - HS thảo luận nhóm - Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít nhà? - Ở sườn núi hoặc thung lũng, mỗi bản có khoảng 10 nhà - Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói - GV sửa chữa - chốt ý đúng - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 3/ Chợ phiên, lễ hội, trang phục * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm yêu cầu dựa vào mục 3, các hình ở Sgk thảo luận - HS thảo luận nhóm: theo nhóm 6 - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ - Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp kết quả thảo luận - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? - HS các nhóm bổ sung ý - Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc ở trong hình 4,5 và 6/75? - GV chốt lại ý đúng 3 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Các nhóm HS trao đổi tranh ảnh cho nhau xem - Chuẩn bị bài sau Bài: VIẾT THƯ Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 06 I- MỤC TIÊU: 1. Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. 2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết đề văn (phần Luyện tập). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH LG 1 1/ KT bài cũ: - Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - 2 HS lên bảng - Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? - 2 HS đọc lại bài 1,2 (SGK) / 32 - 2 em đọc bài tập GV nhận xét, cho điểm 2/ Giới thiệu: Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn. 2 Dạy bài mới a/ Phần nhận xét: - Gọi HS đọc lại bài thư thăm bạn - GV nêu câu hỏi - Cả lớp đọc bài thầm và trả lờii câu hỏi -Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - 1 em trả lời - Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, chia vui, chia buồn - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì? - Nêu lý do và mục đích viết thư - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư - Có thể viết tách thành từng ý riêng hoặc viết xen kẽ các nội dung đó trong 1 lá thư - Thông báo tình hình của người viết thư - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm - Qua bức thư đã đọc, em nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc? - GV chốt ý - Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian, lời thưa gửi - Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn, chữ kí và tên hoặc họ tên b/ Phần ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 – 3 HS đọc – Lớp đọc thầm c/ Phần luyện tập: * Tìm hiểu đề: - GV gạch dưới những từ quan trọng của đề bài. GV đặt câu hỏi để giúp HS nắm vững yêu cầu của đề: + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Xác định mục đích viết thư để làm gì? - 2 HS đọc đề bài – Lớp đọc thầm - HS trao đổi nhóm viết vào phiếu nội dung cần trình bày dựa vào những câu hỏi. + Thư viết cho bạn cùng tuôỉ, cần dùng từ xưng hô như thế nào? + Cần thăm hỏi bạn những gì? + Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp. ở trường? + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? * HS thực hành viết thư: - Yêu cầu HS dựa vào - HS viết ra nháp ý cần viết trong thư - GV nhận xét - 1 – 2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư. - Cho HS làm bài viết thư - HS viết thư vào vở hoặc vở bài tập - GV chấm – nhận xét một số bài - Một vài HS đọc lá thư 3 Nhận xét chung, tuyên dương những HS viết hay Yêu cầu những HS viết chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lá thư
Tài liệu đính kèm: