1.Bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài +Bức tranh vẽ cảnh gì?
-GV giới thiệu
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc.
-Giải nghĩa từ khó, sửa lỗi phát âm cho HS.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần Chú giải.
-GV đọc mẫu
b.Tìm hiểu bài:
-Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
-Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
-Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
-Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm và biết an ủi bạn Hồng?
-Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
-Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
c.Thi đọc diễn cảm, luyện đọc hay
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư.
-Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
-GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm
3.Củng cố
-Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người thế nào?
-Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn?
-Nhận xét tiết học, dặn dò.
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2009 Buổi Sáng Tập đọc THƯ THĂM BẠN I.Mục đích yêu cầu -Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn. -Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài tập đọc T 25. -Các tranh ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi. 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài +Bức tranh vẽ cảnh gì? -GV giới thiệu 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc. -Giải nghĩa từ khó, sửa lỗi phát âm cho HS. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Gọi 1 HS đọc phần Chú giải. -GV đọc mẫu b.Tìm hiểu bài: -Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? -Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? -Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? -Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm và biết an ủi bạn Hồng? -Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? -Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? c.Thi đọc diễn cảm, luyện đọc hay -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư. -Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn. -GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. -Tổ chức thi đọc diễn cảm 3.Củng cố -Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người thế nào? -Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? -Nhận xét tiết học, dặn dò. -2 HS lên bảng đọc và trả lời. -1 HS trả lời. -Lắng nghe. -HS đọc tiếp nối nhau 2 lượt. -Nghe và sửa lỗi. -1 HS đọc toàn bài. -Đọc phần Chú giải ở SGK. -Lắng nghe. -Không, chỉ biết khi đọc báo. -Để chia buồn với Hồng. -Ba của Hồng đã hi sinh. -Đọc thầm, trao đổi và trả lời. -Mọi người đã quyên góp, ủng hộ. -Gửi toàn bộ số tiền bỏ ống. -Mỗi HS đọc một đoạn. -Đọc thầm và tìm ra giọng đọc. -Luyện đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp. -HS thi đọc -Bạn Lương là một người bạn tốt, giàu tình cảm. -Tự do phát biểu. Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo) I.Mục tiêu -Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. -HS được củng cố về các hàng và lớp. II.Đồ dùng dạy học -Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ. -Nội dung bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng làm bài, đồng thời kiểm tra vở bài tập của HS. -Chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài -GV: Giò học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. 2.2.Hướng đẫn đọc và viết số đến lớp triệu -GV treo bảng các hàng, lớp và viết vào bảng vừa giới thiệu: Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. -Yêu cầu HS viết và đọc số trên. -GV hướng dẫn lại cách đọc. +Tách số trên thành các lớp. +Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp. -Yêu cầu HS đọc lại số trên. -Viết thêm một vài số khác cho HS đọc. 2.2.Luyện tập, thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. -Yêu cầu HS kiểm tra các số mà bạn đã viết trên bảng. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số. -Chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết các số lên bảng và chỉ định HS đọc bất kì. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. -Gọi 3 HS lên bảng viết số. -Nhận xét. 3.Củng cố -Tổng kết giờ học. -2 HS lên làm. -Nghe GV giới thiệu. -HS viết và đọc số. -Nghe GS hướng dẫn và tự luyện đọc. -Một số em đọc lại. -Vài em đọc. -1 HS trả lời. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. -HS kiểm tra và nhận xét. -Làm việc theo cặp. -HS đọc. -Đọc số -HS đọc theo yêu cầu -Làm vào vở. - 3 HS lên bảng. -Về nhà làm bài tập 4. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu -Kể được câu chuyện đã nghe đã, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu. -Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II.Đồ dùng dạy học -Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu. III.Các hoạt động dạy học Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1.Bài cũ -Gọi 2 HS kể lại truyện thơ Nàng tiên ốc -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: -Gọi HS giới thiệu những câu chuyện đã chuẩn bị. -GV giới thiệu. 2.2.Hướng dẫn kể chuyện a.Tìm hiểu đề bài -Gọi HS đọc đề bài.GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. +Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ về một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết. +Em đã đọc câu chuyện của mình ở đâu? -GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. b.Hướng dẫn kể chuyện trong nhóm -Chia nhóm, yêu cầu HS kể lại chuyện cho các bạn nghe. -GV giúp đỡ từng nhóm. -Gợi ý cho HS các câu hỏi: *HS kể hỏi:+Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? +Chi tiết nào trong câu chuyện làm bạn cảm động nhất? +Bạn thích nhân vật nào trong truyện? *HS nghe kể hỏi: +Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? c.Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào? +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? -Tuyên dương những HS kể tốt.. 3.Củng cố -Nhận xét tiết học. -2 HS kể. -2 HS giới thiệu. -Lắng nghe. -1 HS đọc đề bài. -4 HS tiếp nối nhau đọc. -HS trả lời. -Đọc trên báo, sách truyện -Lắng nghe. -Kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau. -Đại diện các nhóm lên kể. -Nhận xét và bình chọn bạn kể hay. -Về nhà tập kể lại câu chuyện mà em đã nghe bạn kể. Buổi chiều Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T 1) I.Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập. -Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. -Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. -Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1 : Tìm hiểu câu chuyện -GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: +Gọi 1 HS đọc câu chuyện kể “Một HS nghèo vượt khó” -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: +Thảo đã gặp phải những khó khăn gì? +Thảo đã khắc phục như thế nào? +Kết quả học tập của bạn như thế nào? -Gọi đại diện các nhóm trình bày. +Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì? -GV kết luận HĐ 2: Em sẽ làm gì? -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm +Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập chọn cách giải quyết tốt nhất. -Gọi đại diện các nhóm trình bày và các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm. -Yêu cầu các nhóm giải thích cách giải quyết không tốt. +Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì? HĐ 3: Liên hệ bản thân -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi: -Yêu cầu mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn bên cạnh nghe. -GV cho HS làm việc cả lớp: -Yêu cầu một vài HS nêu lên khó khăn của mình và cách giải quyết. -Yêu cầu HS khác gợi ý cho cách giải quyết (nếu có). +Trước khó khăn của bạn bè chúng ta có thể làm gì? -GV kết luận. Hoạt động tiếp nối: -Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn học sinh. -Tìm xung quanh mình những tấm gương bạn bè. -Đọc thầm. -Thảo luận theo cặp đôi. -Đại diện các nhóm trình bày. -Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết kết quả tốt. -HS làm việc theo nhóm -Đại diên các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. -HS nêu cách giải thích. -Tìm cách khắc phục. -HS trao đổi theo cặp. -Một số HS lên kể trước lớp. -HS khác gợi ý cách giải quyết cho bạn. -Giúp đỡ, động viên bạn. -HS nêu lại. -Về nhà làm theo hướng dẫn của GV. GĐHSY Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo) I.Mục tiêu -Củng cố để HS nắm được cách đọc, viết số đến lớp triệu. -HS được củng cố về các hàng và lớp. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ -Gọi 1 HS lên bảng làm trả lời câu hỏi: +Nêu các lớp và các hàng đã học? -1 HS khác lên đọc số: 213 456 879, 25 754 800. -Chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài -GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em ôn lại cách đọc số và viết các số đến lớp triệu. 2.2.Ôn cách đọc và viết số đến lớp triệu -GV treo bảng các hàng, lớp và viết vào bảng vừa giới thiệu: Cô có một số gồm 2 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 triệu, 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 9 trăm, 1 chục, 2 đơn vị. -Yêu cầu HS viết và đọc số trên. -GV hướng dẫn lại cách đọc. +Tách số trên thành các lớp. +Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp. -Yêu cầu HS đọc lại số trên. -Viết và đọc thêm một vài số khác cho HS đọc và viết. 2.2.Luyện tập, thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS điền vào bảng. -Gọi HS nhận xét. -Chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc lại số. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi 2 HS nêu bài làm của mình. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc, viết các số mà bài tập yêu cầu. -Gọi 4 HS lên bảng đọc số và viết số. -Nhận xét. 3.Củng cố -Tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và ôn bảng nhân, chia 2-9 -2 HS lên làm. -Nghe GV giới thiệu. -Lắng nghe. -HS viết và đọc số. -Nghe GS hướng dẫn và tự luyện đọc. -Một số em đọc lại. -Vài em đọc. -HS viết vào vở nháp. -Viết theo mẫu. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vở -HS kiểm tra và nhận xét. -Một số em đọc. -Viết vào chỗ chấm(theo mẫu) -Làm việc theo cặp. -HS đọc. -Viết tiếp vào chỗ chấm. -Cả lớp làm vào vở. -4 HS lên bảng. Ôn luyện Mỹ thuật LUYỆN VẼ TRANH: CON VẬT EM YÊU THÍCH I.Mục tiêu: -Hiểu hình dáng, đặc điểm màu sắc của một số con vật quen thuộc. -Nắm chắc cách vẽ con vật. -Vẽ được con vật theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học -Tranh, ảnh các con vật. -Bài vẽ các con vật của HS lớp trước. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài -GV giới thiệu. HĐ 1 : Tìm chọn nội dung đề tài -GV cho HS xem tranh ảnh, đồng thời đặt câu hỏi để HS trả lời về: +Tên con vật. +Hình dáng, màu sắc con vật. +Đặc điểm nổi bật của con vật. +Ngoài các con ... Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS viết vào vở nháp, 1 HS lên bảng. -Gọi HS nhận xét bài bạn. -Chốt lại lời giải đúng. +Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao? Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. -Gọi HS phát biểu. +Câu thành ngữ, tục ngữ em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào? 3. Củng cố -Nhận xét tiết học. -1 HS trả lời. -HS trả lời. -Lắng nghe. -1 HSđọc yêu cầu. -Sử dụng từ điển. -Dán phiếu. -Nhận xét, bổ sung. -HS trả lời, đặt câu. -1 HS đọc yêu cầu. -Trao đổi và làm bài. -Dán bài, nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu. -Tự làm bài. -Nhận xét. -Tự do phát biểu. -2 HS đọc yêu cầu. -Thảo luận cặp đôi. -Tự do phát biểu. -Trả lời. -Về nhà học bài. Kĩ thuật CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I.Mục tiêu -Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. -Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. II.Đồ dùng dạy học -Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài nêu mục đích bài học. 2.Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. +Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải trên đường vạch dấu? -GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và kết luận. 3.Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 1.Vạch dấu trên vải -Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. 2.Cắt vải theo đường vạch dấu -Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. 4.Hoạt động 3: HS thực hành vạch vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -HS thực hành vạch hai đường dấu thẳng, hai đường dấu cong. Sau đó cắt vải theo các đường vạch dấu. -GV đến từng bàn quan sát, chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng. 5. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành: -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. -Yêu cầu HS khác nhận xét sản phẩm của bạn theo các tiêu chí đó. -GV đánh giá kết quả học tập của HS. 6.Nhận xét, dặn dò -GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài sau. -Nghe GV giới thiệu -Đọc nội dung SGK, quan sát và nêu nhận xét. -1-2 HS nêu. -Lắng nghe. -Quan sát các hình và trả lời. -Quan sát các hình và trả lời. -Lấy dụng cụ để GV kiểm tra. -Thực hành. -Trưng bày sản phẩm. -Nhận xét. -Về nhà chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. Thứ sáu, ngày 3 tháng 8 năm 2009 Tập làm văn VIẾT THƯ I.Mục tiêu -Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. -Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. II.Đồ dùng dạy học -Viết sẵn đề bài phần luyện tập. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ -H: Tại sao cần phải kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật? Có những cách nào để kể lại lời nói cảu nhân vật? -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài -H: Khi muốn liên lạc với người thân ở xa chúng ta làm cách nào? -GV giới thiệu. 2.2.Tìm hiểu ví dụ -Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn +Theo em người ta viết thư để làm gì? +Theo em một bức thư cần có những nôi dung gì? +Qua bức thư em có nhận xét gì về phần Mở đầu và phần kêt thúc? 3.Ghi nhớ -Gọi HS đọc ghi nhớ. 2.4.Luyện tập a.Tìm hiểu đề -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể tình hình lớp,trường em. -Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và viết vào phiếu nội dung cần trình bày. -Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng. b.Viết thư -Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. -Gọi HS đọc lá thư mình viết -Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố: -Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ và làm bài tập. -1 HS lên trả lời. -HS nêu. -Lắng nghe. -1HS đọc lại bài Thư thăm bạn. -HS trả lời -Trả lời. -3-5 em đọc. -1 HS đọc. -Thảo luận hoàn thành nội dung. -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. -Suy nghĩ và viết vào vở. -3 -5 em đọc. -Về nhà học thuộc ghi nhớ. Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.Mục tiêu -Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II.Đồ dùng dạy học -Kẻ sẵn nội dung bài tập 1 trên bảng. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng làm bài, đồng thời kiểm tra vở bài tập của HS. -Chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu 2.2.Đặc điểm của hệ thập phân -GV viết bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài 10 đơn vị = ....chục 10 chục =.....trăm 10 trăm = ....nghìn +Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng tên liền tiếp nó? 2.3.Cách viết số trong hệ thập phân +Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những chữ số nào? -Yêu cầu HS sử dụng các số trên để viết số theo GS đọc. +Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999? 2.3.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài. -Yêu cầu HS tự đổi chéo vở để kiểm tra. -Gọi 1 HS đọc bài của mình trước lớp. -Nhận xét. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài và gọi 3 HS lên bảng. -Nhận xét và cho điểm. Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? +Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì? -Gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu cả lớp viết vào vở . -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố -Tổng kết giờ học, dặn dò. -2 HS lên làm. -Nghe GV giới thiệu. -HS làm vào nháp. -Cứ 10đvị ở một hàng thì tạo thành 1đvị ở hàng trên liền tiếp nó. -Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. -Viết theo GV đọc. -1HS nêu -Đọc yêu cầu và làm bài. -Đổi vở kiểm tra. -1 HS đọc. -HS đọc. -Làm vào vở. 3 HS lên bảng. -HS nêu. -Vị trí của nó trong số đó. -Tự làm. Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. II.Đồ dùng dạy - học : -Lượcđồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Giới thiệu bài +Em biết gì về vua Hùng? -GV giới thiệu. 2.Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận nước Văn Lang -GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? +Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? +Hãy lên bảng xác định thời điểm ra đời của nhà nước Văn Lang trên trục thời gian. +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? +Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. 3. Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang +Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào? +Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? +Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì? Tầng lớp nào thấp kém nhất trong xã hội? -GV kết luận 4.Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt -GV giới thiệu tranh ảnh về các cổ vật và hoạt động của người Lạc Việt -Gọi đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, tuyên dương. 5.Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt -Yêu cầu HS nêu các phong tục của người Lạc Việt. +Địa phương còn lưu giữ phong tục nào của người Lạc Việt? 6.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - 1 HS trả lời. -Lắng nghe -Quan sát lược đồ và trả lời. -Văn Lang. -Khoảng 700 năm trước công nguyên. -1 HS lên xác định. -Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông cả. -1-2 HS lên chỉ. -HS trả lời. -Vua, gọi là Hùng Vương. -Lạc tướng, lạc hầu... -Lạc dân, nô tì. -Lắng nghe. -Quan sát và làm việc theo nhóm. -Một số nhóm trình bày. -Vài em nêu. -HS trả lời. Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu : -Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao.... -Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. -Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. II.Đồ dùng dạy - học : -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về trang phục, lễ hội nhà sàn, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ -Tại sao nói Phan-xi- păng là nóc nhà của Tổ quốc? 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu 2.2.Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn-Nơi cư trú của một số dân tộc ít người -Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: +Theo em dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? +Kể tên những dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn. +Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ thấp đến nơi cao? +Phương tiện giao thông chính của người dân nơi đây là gì? +Bản làng thường nằm ở đâu? +Bản thường có nhiều nhà hay ít nhà? 2.3. Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn -Yêu cầu HS quan sát nhà sàn. +Theo em, vì sao một số dân tộc ít người thường sống ở nhà sàn? 2.4.Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục -Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận, tìm hiểu về nội dung chính về cuộc sống của người dân ở Hoàng Liên Sơn. +Theo em ở chợ phiên bán những loại hàng hoá nào? Tại sao? +Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì? +Hãy mô tả nét đặc trưng trong trang phục của người Thái, người Mông, người Dao? +Tại sao trang phục của họ lại sặc sỡ như vậy? -Nhận xét, bổ sung ý kiến -GV kết luận và sơ đồ hoá kiến thức. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -1 HS trả lời -Lắng nghe. -Các nhóm thảo luận và trả lời +Thưa thớt hơn. +Dao, Mông, Thái, ... -Thái, Dao, Mông. -Bằng ngựa hoặc đi bộ. -Ở sườn núi, thung lũng. -ít nhà. -HS quan sát. -Để tránh ẩm thấp và thú dữ. -Hoạt động theo nhóm và đại diện các nhóm trình bày. -Bán hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, hoa quả... -Ném còn, nhảy sạp... -Hs mô tả. -Để nổi bật khi đi rừng và tạo cảm giác ấm áp. -Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: