Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Hiệu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Hiệu

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ và câu. Thể hiện sự thông cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư

-Nhận biết được bố cục cơ bản của 1 bức thư tác dụng của từng phần trong bức thư

-Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn

- 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn với bạn.

3. Nắm được phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG-TUẦN 3
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
06/9/2010
Tập đọc
 Thư thăm bạn
Toán
Triệu và lớp triệu (TT)
Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
Mĩ Thuật
GV chuyên
Thứ ba
07/9/2010
Thể dục
Đi đều, đứng lại, quay sau. TC: Kéo cưa lừa xẻ
Chính tả
N-V:Cháu nghe câu chuyện của bà
Toán
Luyện tập
Lịch Sử
Nước Văn Lang
LT&C
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thứ tư
08/9/2010
Đạo đức
Vượt khó trong học tập 
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Tập đọc
Người ăn xin
Toán 
Luyện tập
Địalí 
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn 
Thứ năm
09/9/2010
Thể dục
Đi đều, vịng phải, vịng trái, đứng lại. TC: Bịt mắt bắt...
Tập làm văn
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
Toán
Dãy số tự nhiên
Khoa học
Vai trò vitamin, chất khoáng và chất xơ
Kĩ Thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu
Thứ sáu
10/9/2010
LT&C
Mở rộng vố từ, nhân hậu, đoàn kết
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Tập làm văn
Viết thư
Âm nhạc
GV chuyên
VSCN
Rửa tay
Thứ hai, ngày 06 tháng 9 năm 2010
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: THƯ THĂM BẠN. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu. Thể hiện sự thông cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư
-Nhận biết được bố cục cơ bản của 1 bức thư tác dụng của từng phần trong bức thư
-Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn
- 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn với bạn.
3. Nắm được phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
2.Bài mới.
*HĐ 1: Luyện đọc. 
*HĐ 2: Tìm hiểu bài 
*HĐ3: Đọc điễn cảm 
3.Củng cố -Dặn dò 
-Gọi HS lên đọc bài.
-Vì sao tác giả yêu truyện cổ nướcmình?
-2 Dòng thơ cuối cuối nói lên điều gì?
-Nhận xét – ghi điểm.
-Giới thiệu bài.Treo tranh giới thiệu và ghi đầu bài.
-Cho 1 HS đọc toàn bài.
-Cho HS đọc đoạn
-Cho HS luyện đọc những từ khó 
-Cho HS đọc cả bài
-Cho HS đọc chú giải giải nghĩa
-Đọc điễn cảm bức thư
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
-Bạn Lương biết bạn Hồng từ trước không?
-Cho 1 HS đọc đoạn còn lại
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
-Tìm những câu cho biết Lương rất biết cách an ủi Hồng?
-Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì?
*Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
-Ghi lại nội dung 
-Đọc mẫu toàn bài với giọng tình cảm nhẹ nhàng.
-Trầm giọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát,
-Đọc với giọng khoẻ khoắn
-Cần nhấn giọng ở 1 số từ ngữ xúc động đau đớn,
-Cho HS luyện đọc
-Nhận xét
-Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
-Nhận xét tiết học
-GD HS biết thương yêu chia sẻ cùng các bạn gặp khó khăn
-2 hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau....
-1 em đọc
-Nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn 
-2em đọc.
-1 em đọc phần chú giải 
-HS luyện đọc
-Hs đọc thầm
-Lương không biết Hồng em chỉ biết Hồng khi đọc báo
-Đọc thành tiếng
- “Hôm nay đọc báo.... thế nào”.....
“Chắc là Hồng tự hào..... nước lũ”
-Dòng mở đầu nêu rõ nêu rõ thơi gian địa điểm viết thư lời chào hỏi người nhận thư
-Dòng cuối ghi lời chúc
-Tình cảm của Lương thương bạn khi bạn gặp khó khăn,mất mát trong cuộc sống.
-3-4 hs nhắc lại 
-Nhiều HS luyện đọc
-Luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu tự do
 ?&@
Môn: TOÁN
Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. 
I:Mục tiêu:Giúp HS .
-Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
-Củng cố về các hàng, lớp đã học
II:Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
*HĐ 1:HD đọc và viết số đến lớp triệu
*HĐ 2:Luyện tập thực hành
3.Củng cố dặn dò 
-Yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập thêm của T 10
-Kiểm tra vở và bài tập về nhà của 1 số HS
-Giới thiệu bài mới
-Treo bảng tìm lớp -hàng 
-Vừa viết vào bảng vừa giới thiệu 1 số 3 trăm triệu, 4chục triệu,2 triệu,1 trăm nghìn,5 chục nghìn,7 nghìn, 4 trăm,1 chục 3 đơn vị
-Cho HS lên bảng viết số trên
-HD lại cách đọc
-Yêu cầu HS đọc lại số trên
-Viết thêm 1 vài số khác cho HS đọc
Bài 1
-Treo bảng viết sẵn nội dung
-Yêu cầu viết các số mà bài yêu cầu 
-Yêu cầu kiểm tra các số mà bạn viết trên bảng
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số
-Chỉ số trên bảng và gọi HS đọc
Bài 2
-Bài tập yêu cầu gì?
-Viết các số trong bài lên bảng có thể thêm 1 vài số khác, sau đó chỉ định bất kỳ HS đọc số
Bài 3:
-Yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4:
-Treo bảng phụ
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp 1 HS hỏi, hS trả lời
-Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời
-Yêu cầu HS tìm bâc học có ít trường nhất hoặc ít trường nhất
-Nhắc nhở HS về nhà làm bài tập về nhà
HD luyện tập thêm chuẩn bị bài sau
3 HS lên bảng
-Nghe và nhắc lại đầu bài 
-1 HS lên bảng viết số HS cả lớp viết vào nháp 342157413
-1 số HS đọc trước cả lớp nhận xét đúng sai
-1 số HS đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh
-Đọc đề bài
-1 HS lên bảng viết số. Lưu ý số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng
-Kiểm tra nhận xét bài của bạn
-Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc
-Mỗi HS được gọi đọc 1-2 số
-Đọc số
-Đọc số theo yêu cầu của giáo viên.
-Đọc cá nhân , và đồng thanh
-3 HS lên bảng viết HS cả lớp viết vào vở
-HS đọc bảng số liệu
-HS làm bài
-3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp 
-Bậc học có số trường ít nhất là trung học phổ thông.......
?&@
Môn: Khoa học
Bài: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM, CHẤT BÉO.
I.Mục tiêu:Sau bài học HS biết:
Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK trang 12,13 .
-Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1:Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. 
HĐ 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. 
HĐ3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” 
3.Củng cố dặn dò. 
-Người ta có mấy cách để phân loại thức ăn ?Đó là những cách nào?
-Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài.Ghi đầu bài 
-Yêu cầu Thảo luận 
-Theo dõi giúp đỡ thêm.
-Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình trang 12, 13?
-Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em hàng ngày hoặc các em thích ăn?
-Tạo sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
-Nói tên các thức ăn dàu chất béo có trong hình ở trang 13?
-Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em hàng ngày mà các em thích ăn?
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất beó
-Theo dõi – Nhận xét và yêu cầu bổ sung
-KL: Chuyển ý
-Chia nhóm.
-Phát phiếu học tập
Thứ tự
Tên thức ăn
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật.
1
Đậu nành
2
Thịt lợn
3
4
5
6
-Chữa bài.
KL:Tất cả các loại thức ă có chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
-Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 phiếu có ghi các câu hỏi 
.Thịt gà có nguồn gốc ở đâu?
.Đậu cô ve có từ đâu?
.Giò chả có từ đâu?....
Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm chất béo có nguồn gốc ở đâu?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học bài.
-2HS lên bảng và trả lời câu hỏi.
-Làm việc theo cặp. HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình trang 12, 13 và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chúng.
-Nối tiếp nhau trả lời.
-Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu, phụng, cá, pho mát, gà.
-Giúp chúng ta ăn ngon miệng
... dầu ăn, mỡ, đậu, tương, lạc
-Nối tiếp nhau kể.
-2HS nối tiếp đọc lại phần bạn cần biết.
-Lắng nghe 
-Hình thành nhóm và làm việc với phiếu học tập.
-hoàn thành bảng thức ăn có chứa chất đạm, béo.
Một số HS trình bày kết quả.
-Nhận xét – bổ sung.
-Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
-Từ động vật và thực vật
*********************************************
 Thø ba ngµy 07 th¸ng 9 n¨m 2010
?&@
MÔN:THỂ DỤC
Bài 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU
Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn nơi tập trên sân trường.
-Còi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
_Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Đi đều đứng lại, quay sau.
Lần 1 và lần 2: Tập cả lớp do  ... ghe
-Thảo luận tìm cách ứng xử sao cho phù hợp
-Đại diện nhóm trình bày
-Nghe
-VN thực hiện
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
CÁC VIỆC NÊN LÀM ĐỂ MÔI TRƯỜNG XANH SẠCH ĐẸP
I /Mục tiêu.
-biết được các việc nên làm để bảo môi trường xanh,sạch,đẹp
-Có ý thức bảo vệ môi trường sạch đẹp
- II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
HĐ1:Tìm hiểu về các việc cần làm 
HĐ2: Liên hệ thực tế 
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
-Ghi đầu bài
-Muốn có trường lớp sạch đẹp chúng ta cần phải làm gì?
-Cho học sinh thảo luận nhóm 6
-Giáo viên chốt lại ý đúng .
+Cần giữ sạch trường lớp sạch sẽ ,không xả rác bừa bãi ,
+Trồng nhiều cây xanh 
+Không đại tiểu tiện bừa bãi mà phải đại tiểu tiện đúng nơi quy định .
+Không ngắt lá ,bẻ cànhbừa bãi ..
-Trong lớp ta đã thực hiện giữ môi trường xanh ,sạch đẹp chưa?
-Cụ thể các em đã làm những gì?
-Nhận xét tiết học
-HS nhắc lại
-Chia nhóm cử thư ký 
-Thảo luận nhóm thư ký ghi kết quả thảo luận vào phiếu 
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Các nhóm khác bổ sung và nhận xét 
-Một số HS nêu
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
 Bài: Tìm hiểu truyền thống nhà trường
I. Mục tiêu.
Đánh giá việc thực hiện nội quy trường lớp.
Ôn bài hát quốc ca đội ca.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức 3’
2. Đánh giá chung 
 13’
3.Phương hướng tuần tới. 7’
4. Ôn bài: Quốc ca – đội ca 13’
5. Tổng kết 2’
- Bắt nhịp bài hát.
- Giảo nhiệm vụ.
KL: Đị học muộn:
Nghỉ học:
Không lí do.
Có lí do:
Chưa học bài:
Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
Đi học đúng giờ, nghỉ học xin phép.
- Học bài và làm bài đầy đủ.
- Không còn hiện tượng quên sách vở.
- Vệ sinh cá nhân sạch.
- Bắt nhịp.
Theo dõi sửa sai.
Dặn dò chung.
- Hát đồng thanh.
- Kiểm điểm theo tổ.
- Thành viên tổ đại diện báo cáo về các mặt.
- Triển khai góp ý.
- HS lấy biểu quyết thực hiện.
- Hát đồng thanh.
- Hát theo nhóm.
- Hát cá nhân.
- 
?&@
 Môn:Địa lí
Bài Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
I. Mục tiêu:
Giúp HS Nêu đựơc:
Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa Lí tự nhiên Việt Nam.
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (Vị Trí, Địa Hình và khí hậu).
Mô tả đỉnh núi Phan xi – Păng
Dựa và lược đồ (Bản đồ), tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. Tự Hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
II. Chuẩn bị:
Phiếu minh họa SGK.
Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Giới thiệu.
 2-3’
2.Vào bài.
Hoàng liên Sơn- dãy núi đồ sộ nhất VN 2-3’
HĐ 1: Làm việc theo cặp.
 10’
HĐ 2: Thảo luận nhóm
 14’
2. Khí hậu lạnh quanh năm. 8’
3.Củng cố dặn dò: 2’
- Giới thiệu thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.
-Treo bản đồ và chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. 
-Dựa vào kí hiệu em hãy tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn ở Hình 1 SGK.
-Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta? Núi nào dài nhất?
- Dãy núi hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào Sông Hồng và Sông Đà?
-Dãy núi dài bao nhiêu, rộng bao nhiêu?
-Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng như thế nào?
-Nhận xét chốt ý:
-Nêu yêu cầu HĐ nhóm.
--Theo dõi và giúp đỡ.
-Nhận xét KL:
-Nêu khí hậu ở các nơi cao...?
Nhận xét và giới thiệu.
-Yêu cầu HS chỉ bản đồ địa lí.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Quan sát 
-Thực hiện làm cá nhân.
-Thảo luận theo cặp nói cho nhau nghe.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Thực hiện chỉ vị trí dãy núi trên bản đồ.
-hình thành nhóm và thảo luận.
+Chỉ đỉnh núi Pa – xi –Păng và cho biết độ cao củanó?
+Tại sao đỉnh núi phan – xi – păng gọi là nóc nhà tổ quốc?
+Mô tả trên hình.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác nhận xét, sửa chữa.
-Nối tiếp nêu.
-2HS chỉ trên bản đồ.
-1HS đọc ghi nhớ.
Môn: Mĩ thuật
Bài3: Vẽ tranh đề tài con vật quen thuộc.
I Mục tiêu.
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.
- HS yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi.
II Chuẩn bị.
Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
Một số sản phẩm của HS năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Chọn và tìm nội dung đề tài.
HĐ 2: HD cách vẽ con vật.
HĐ 3: Thực hành
HĐ 4: Nhận xét – đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số bài tiết trước nhận xét.
-Kiểm tra đồ dùng HS.
-Nhận xétchung.
-Giới thiệu bài.
Treo tranh và yêu cầu.
-Nhận xét.
-Ngoài các convật trong tranh em còn biết con vật nào khác?
-Em vẽ con vật nào?
-Hãy mô tả về hình dáng, màu sắc và đặc điểm của các con vật em định vẽ.?
-Treo bộ đồ dùng học tập.
Vẽ mẫu: Phác Hình chính.
Vẽ các bộ phận.
Sửa hoàn chỉnh bài vẽ.
-nêu yêu cầu.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Yêu cầu:
-Nhận xét tiết học.
-nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Quan sát tranh và nêu.
+Tên các con vật.
+Hình dáng, màu sắc các con vật.
+Đặc điểm nổ bật của con vật.
-Nối tiếp nêu.
-Nêu:
-Nêu và giải thích.
-Nêu:
-Quan sát – nghe.
-Thực hành:
-Nhớ lại đặc điểm hình dáng, cách xắp hình vẽ 
-Vẽ theo HD.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
Chọn các bài đại diện cho bàn, thi đua trước lớp.
?&@
Môn: Kĩ thuật.
Bài: 3: Khâu Thường. Tiết 2
I Mục tiêu.
-Rèn kĩ năng cầm vải cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được cácmũi khâu thường theo đừng vạch dấu.
-Rèn luyện kĩ năng kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II Chuẩn bị.
Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
Một số sản phẩm của HS năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 2’-4’
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học.
 6- 8’
HĐ 2: Thực hành. ( 23’-25’)
HĐ 3.Nhận xét – đánh giá. (3- 5’)
3.Dặn dò (1- 2’)
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu bài học,ghi đầu bài.
-Yêu cầu 
-Quan sát các thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường kim khâu và các mũi khâu của HS.
-Nhắc lại quy trình thực hiện.
-Nhắc lại cách kết thúc đường khâu.
-Nêu yêu cầu.
-Theo dõi và giúp đỡ.
Gợiý nhận xét đường khâu đều,thẳng 
-Nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc lại phần ghi nhớ
-2HS lên bảng thực hiện khâu một và vài mũi khâu thường.
-1HS nhắc:
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu các mũi theo đường dấu.
-Thực hành cá nhân.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn
-Nhận xét bình chọn.
?&@
Môn : Mĩ thuật
Vẽ hình tam giác
I.Mục tiêu.
-HS nhận biết hình dáng ,đặc điểm của hình tam giác.
-Biết cách vẽ và vẽ đẹp.
II Chuẩn bị
Thước kẻ bút chì  
III Các hoạt động day-học 
 ND-TL
 HĐ của GV
 HĐ của học sinh
1/ bài cũ 
2/ Bài mới 
HĐ1: Tìm nội dung đề tài 
6-7’
HĐ2:HD cách vẽ con vật 7-8’
HĐ3: Thực hành 20-21’
HĐ4: đánh giá
Cu8ngx cố –dặn dò 
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần trước
-Giới thiệu bài 
-Cho HS xem tranh ,ảnh y/c nói :
- hình dáng hình tam giác
-đặc điểm nổi bật hình tam giác
-Các đường nét cơ bản. 
-Hãy vẽ những nét nào trước nét nào sau mà em định vẽ?
-Treo tranh gợi ý cách vẽ 
-Vẽ tranh ảnh õ theo mấy bước ?
- *Yêu cầu nhớ đặc điểm chính,hình dáng của tam giác.
- Suy nghĩ cách sắp xếp –Vẽ theo hướng dẫn 
*Cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm 
-GV nhận xét đánh giá . 
-Nhận xét tiết học 
-Về chuẩn bị bài sau.
-QS tranh trả lời câu hỏi 
-3 bước 
*Vẽ phác hình đáng chung
*Vẽ chi tiết 
*Sửa chữa hoàn chỉnh 
-HS thực hành .
-Trưng bày theo nhóm tổ bàn 
-Các nhóm đánh giá lẫn nhau 
?&@
Môn: Địa lí
Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Trình bày các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng gi chú của bản đồ.
II, Chuẩn bị.
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4-5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
 12-15’
HĐ 2: Thực hành theo nhóm.
 17-20’
3.Củng cố dặn dò. 3’
-Tên bản đồ, tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
-Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
-Bản đồ dùng để làm gì?
-Nhận xét – ghi điểm.
-Giới thiệu bài.
-Nêu yêu cầu.
-Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước láng giềng?
-Nêu cách sử dụng bản đồ.
-nhận xét KL:
Bài Tập.
Yêu cầu Thực hành theo nhóm.
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
Yêu cầu.
KL:
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Trả lời. Dựa vào bảng ghi chú hình 3 bài 2 đọc các kí hiệu củamột số đối tượng địa lí.
-Thực hiện.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Hình thành nhóm và thảo luận làm bài tập a,b SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét – bổ xung.
+các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, ....
+ .............
-Quan sát.
-Một số HS lên bảng đọc tên bản đồ chỉ các hướng.
- Chỉ vị trí tỉnh nơi mình đang sống.
-Nêu tên tỉnh giáp tỉnh mình.
-Nhận xét – nêu lại.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3(4).doc