Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân

1.Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tr 13

 - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.

 - GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề

 b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu

 - GV treo bảng các hàng, lớp

 - GV vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.

 - Gọi HS lên bảng viết số trên.

 - Gọi HS đọc số trên.

 - GV hướng dẫn lại cách đọc.

 + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu

 + Đọc từ trái sang phải.

 + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị).

 - GV yêu cầu HS đọc lại số trên.

 - GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.

 

doc 41 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1035Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng lớp 4
Thứ ngày
Môn
 Tên bài dạy
Thứ 2
13/9/2010
Toán
Tập đọc
Địa lí
Triệu và lớp triệu (tt)
Thư thăm bạn
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Thứ 4
15/9/2010
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Tập đọc
Mĩ thuật
Luyện tập
Vai trò của chất đạm và chất béo
Kể chuyện đã nghe, đã dọc
Người ăn xin
Vẽ tranh đề tài: Các con vật quen thuộc
 Thứ 5
16/9/2010
Toán
Tập làm văn
LTVC
Kĩ thuật
Âm nhạc
Dãy số tự nhiên
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
Cắt vải theo đường vạch dấu
Ôn tập bài hát: Em yêu hòa bình. Bài tập cao độ và tiết tấu 
Thứ 6
17/9/2010
Toán
Tập làm văn 
Khoa học
HĐTT
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Viết thư
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ
Sinh hoạt lớp
TUẦN 3
 Ngày soạn: 9 / 9 / 2010
 Ngày giảng: Thứ 2/13/ 9/ 2010.
Toán:
Triệu và lớp triệu (Tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 
 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 - Củng cố về các hàng, lớp đã học. HS làm được các BT 1, 2, 3
 - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu trong BT 4(Dành cho HS khá, giỏi). HS khuyết tật đọc, viết được các số có 3 - 5 chữ số và các hàng, lớp đơn vị, lớp nghìn.
 - GD: HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn, có ý thức học tốt toán. 
II.Đồ dùng dạy- học: 
 GV: Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu), SGK
 HS: SGK, bảng con, phấn, vở, ...
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tr 13 
 - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề 
 b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu 
 - GV treo bảng các hàng, lớp 
 - GV vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
 - Gọi HS lên bảng viết số trên.
 - Gọi HS đọc số trên.
 - GV hướng dẫn lại cách đọc.
 + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
 + Đọc từ trái sang phải. 
 + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị).
 - GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
 - GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập
 - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.GV nhận xét 
 - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
 - HS khuyết tật viết và đọc các hàng trong lớp đơn vị của số: 497; 456; 712 
 - GV gọi HS đọc số.
Bài 2
 - Nêu yêu cầu bài tập
 - GV viết các số lên bảng, chỉ định HS đọc số.
 - HS khuyết tật đọc các số sau: 513; 435; 680
Bài 3
 - GV lần lượt đọc các số, yêu cầu HS viết số 
- HS khuyết tật viết các số sau: 
 a, Mười lăm nghìn 
 b, Bốn trăm năm mươi
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( Dành cho HS khá, giỏi)
 - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc.
 - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai.
 - GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 - GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số GV ít nhất (hoặc nhiều nhất).
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV gọi HS nêu lại kiến thức đã học trên
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại bài tập trên và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr 16 .
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe 
- 1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS đọc, cả lớp nhận xét đúng/ sai.
- HS thực hiện tách số thành các lớp 
- HS đọc 
- Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở nháp
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- HS làm vở nháp
- HS đọc số.
- Đọc số.
- Đọc số theo yêu cầu của GV.
- HS đọc 
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
a,10 250 214 ; b, 253 564 888 ; 
c, 400 036 105, d, 700 000 231
- HS làm vở
a, 15 000
b, 450
- HS đọc bảng số liệu.
- HS làm bài.
- 3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Số trường ít nhất là Trung học phổ thông, có số trường nhiều nhất là tiểu học.
- Bậc học có số HS nhiều nhất là Tiểu học, có số HS ít nhất là Trung học phổ thông.
- Bậc học có số GV nhiều nhất là Tiểu học, có số GV ít nhất là Trung học phổ thông.
- 2 HS nêu
- HS cả lớp.
Tập đọc:
Thư thăm bạn
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp ,
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xả thân , quyên góp , khắc phục ,
 - Hiểu nội dung: Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 
 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời được các câu hỏi trong SGK. HS khuyết tật đọc được một số tiếng trong bài: là, thị xã, ba, đã,lũ lụt, bạn, đã ra đi mãi mãi,...
 - GD: HS biết chia sẻ buồn vui cùng bạn, khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy- học: 
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK .
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
 HS: SGK, đọc trước nội dung của thư.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu 
hỏi : 
1) Bài thơ nói lên điều gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa để giới thiệu
- Ghi tên bài lên bảng .
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc, sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài ( 3 lượt ), kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ khó .
 GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi HS nêu phần chú giải trong SGK .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV nêu giọng đọc và đọc mẫu lần 1.
 * Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì ?
+ Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? 
+ Nội dung đoạn 2 là gì ? 
+ Ghi ý chính đoạn 2 . 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? 
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi: Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài thơ .
 * Đọc diễn cảm: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
- Đưa bảng phụ, yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn .
 Mình hiểu Hồng đau đớn / ... ra đi mãi mãi .
 Nhưng chắc là Hồng ... người bạn mới như mình .
- Thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn chuẩn bị bài: Người ăn xin và trả lời câu hỏi SGK.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Quan sát tranh và trả lời.
- Lắng nghe . 
- 1HS đọc to, HS khác đọc thầm 
- HS đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình  với bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi  bạn mới như mình 
+ HS 3 : Đoạn 3 : Mấy ngày nay  Quách Tuấn Lương .
- HS nêu phần chú giải
- HS luyện đọc cặp đôi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm theo 
- HS đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
+ “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác .
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc .
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng .
- HS nhắc lại
- HS đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong , mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
+ Những câu văn : 
Nhưng chắc là Hồng  dòng nước lũ .
Mình tin rằng  nỗi đau này .
Bên cạnh Hồng  như mình .
+ Là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng .
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt .
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay .
+ “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm .
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt .
- 1 HS đọc thành tiếng và trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư .
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư .
+ Tình cảm của người viết thư thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính .
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .
- Tìm ra giọng đọc .
+ Đoạn 1 : giọng trầm , buồn .
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng .
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn , chia sẻ .
- HS tìm giọng đọc, cách đọc.
- 4 HS luyện đọc 
- 3 HS thi đọc, HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
+ Bạn Lương là một người bạn tốt , giàu tình cảm. Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền mà mì ... ắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. .
 - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn
 - HS khuyết tật nêu được cách thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn bè với nội dung đơn giản.
 - HS:Biết viết thư thăm hỏi bạn bè, người thân mình .
II. Đồ dùng dạy- học: 
GV:- Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ . Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập .
 - Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .
HS: SGK, vở, ...
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
- Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? Đó là những cách nào?
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta làm cách nào ?
- GV ghi đề bài
 b) Tìm hiểu ví dụ 
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn 
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
+ Người ta viết thư để làm gì ?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?
+ Một bức thư thường mở đầu và phần kết thúc như thế nào?
c) Ghi nhớ 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
 d) Luyện tập 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em 
- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu, nêu lại
- Nhận xét , kết luận
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư là gì ? 
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? 
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ? 
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ?
 - HS khuyết tật nêu một số nội dung hỏi thăm về sức khỏe, việc học tập của bản thân, của bạn,...
+ Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở .
 - Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau: Cốt truyện và đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, truyện Cây khế
- 1 HS : Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- Có 2 cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật. Đó là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta có thể gọi điện , viết thư .
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi .
+ Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm .
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .
+ Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương .
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm .
+ Nội dung bức thư cần :
- Nêu lí do và mục đích viết thư .
- Thăm hỏi người nhận thư .
- Thông báo tình hình người viết thư .
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm 
+ Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi .
+ Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn .
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Thảo luận, hoàn thành nội dung .
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
- Viết thư cho một bạn trường khác 
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , trường em hiện nay 
- Xưng bạn – mình, cậu – tớ
- Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn 
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em 
- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau 
- HS dựa vào gợi ý trên để viết thư 
- HS viết vào vở
- 3 HS đọc lại, HS khác nhận xét
 - Viết bài vào vở .
- HS cả lớp.
Khoa học:
Vai trò của vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng các loại rau,...), chất khoáng ( thịt, cá, trứng các loại rau có màu xanh thẩm,...) và chất xơ (các loại rau).
 - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
 + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. HS khuyết tật kể được tên một số thức ăn chứa vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đơn giản
 - GD: luôn ăn, uống đủ chất để giúp cơ thể khỏe mạnh.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 GV:- Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK - 4 tờ giấy khổ A0.
 - Phiếu học tập theo nhóm.
 HS: - Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi.
 1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
 2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2..Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 - GV giới thiệu, ghi tựa đề
 * Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 Hoạt động cặp đôi 
 -Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 14, 15 / SGK và cho biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 - Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?
 - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
 Hoạt động cả lớp.
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
 - GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
 -GV: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây,  cũng chứa nhiều chất xơ.
 * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 Thảo luận nhóm 4 (5 phút)
+ Nêu vai trò của vi-ta-min ?
+ Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?
+ Nêu vai trò của chất khoáng?
+ Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?
+ Nêu vai trò của chất xơ?
GV kết luận:
 - Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước.
3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 - HS xem trước bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? và trả lời câu hỏi SGK
- Thịt, cá, trứng, tôm, cua,...Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể 
- Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. Mở, dầu, bơ,...
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe
- Quan sát 
-1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.
- HS lắng nghe.
- Thức ăn chứa nhiều vi- ta- min: cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau. Chất khoáng: thịt, cá, trứng, ...Chất xơ: các loại rau.
- HS khuyết tật nêu một số loại thức ăn cà rốt, trứng, rau,...
- HS thảo luận ,đại diện nhóm trình bày 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung 
* Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
 - Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh... 
* Một số khoáng chất như sắt, can-xi  tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
- Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. 
* Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
- HS lắng nghe
- HS cả lớp
.
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua.
 - HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt còn tồn tại của lớp, của bản thân.
 - HS luôn có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Nội dung sinh hoạt của lớp
 HS: Các tổ ghi nội sinh hoạt cụ thể của tổ mình.
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt:
 - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp
 GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng túng 
* Phương hướng tuần tới:
GV vạch ra phương hướng cho tuần tới
 - Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,...
 - Dặn : Chuẩn bị tốt cho đại họi chi đội, liên đội.
- Cả lớp hát
- Lớp trưởng điều khiển
+ Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại các hoạt động củ tổ mình trong tuần vừa qua
+Học tập:nêu tên những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ
 + Trang phục:
 + Vệ sinh cá nhân, trường, lớp.
 + Lao động và hoạt động ngoài giờ,...
 - Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt
 - Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét
 - Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ cùng thực hiện, bổ sung thêm
- HS nghe.
Hoạt động ngoài giờ:
Hoạt động làm sạch, đẹp trường, lớp
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS biết cách làm sạch, đẹp trường, lớp.
 - HS thường xuyên quét dọn, tu sửa cảnh quang trường lớp luôn sạch, đẹp hơn.
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
II. Chuẩn bị: 
 GV: phân công từng nhóm làm vệ sinh.
 HS: Chổi, khăn lau bàn, ghế, rổ.
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động củaGV
 Hoạt động của HS
. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS vui văn nghệ
2. Nội dung công việc:
- GV phân công các tổ, nhóm cùng làm vệ sinh trường, lớp mình
- Tổ 1: Quét dọn vệ sinh ở lớp
- Tổ 2: Quét dọn trước sân trường sạch sẽ
- Tổ 3: Quét dọn trước sân trường.
- GV theo dõi, giúp HS làm vệ sinh
- GV cho HS tập trung nhận xét quá trình làm của từng tổ và tuyên dương những tổ làm tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, lần sau làm tốt hơn .
Chuẩn bị tiết sau: 
- HS cả lớp hát 
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Các tổ cùng tiến hành làm vệ sinh
-- HS làm xong , tổ trưởng kiểm tra lại
- HS lắng nghe
- HS cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 nam 2010 2011(2).doc