Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 4 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 4 cột chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

*MTC:

-Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện với sự thông cảm với người bất hạnh bị trận lũ cướp mất ba.

-Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của bạn.

-Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn. (Trả lời các câu hỏi trong sgk; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

II/ Đồ dùng dạy học.

-Tranh, bảng phụ.

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 4 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 29 tháng 8 năm 2011
KĨ THUẬT:
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
-Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.
II/ Đồ dùng dạy học.
-Mẫu 1 mảnh vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn và đã cắt 1 đoạn 7 – 8cm theo đường vạch dấu thẳng.
-1 mảnh vải 20 x 30, kéo, phấn.
III/ Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
-Kiểm tra việc chuẩn bị của hs.
3/ Bài mới.
3.1/ Giới thiệu.
3.2/ Quan sát, nhận xét mẫu.
-Cho hs xem mẫu: đường vạch dấu, đường cắt vải theo đưởng vạch dấu.
-Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
*KL:
3.3/ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
*Vạch dấu trên vải:
-Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải?
-Nhận xét, bổ sung.
-Đính vải lên bảng.
-Nhận xét.
*Cắt vải theo đường vạch dấu:
-Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
3.4/ Thực hành.
-Theo dõi, giúp đỡ hs yếu.
4/ Nhận xét, đánh giá.
-Cho hs xem sản phẩm tiêu biểu.
-Đánh giá, khen những hs có sản phẩm đẹp.
5/ Dặn dò.
-Dặn dò, nhận xét.
-Quan sát.
-Trả lời.
-Chú ý nghe – nhắc lại.
-Quan sát hình 1a, 1b.
-Nêu.
-Nhận xét.
-1 hs lên vạch dấu đường thẳng.
-Theo dõi, nhận xét.
-1 hs khác lên vạch dấu đường cong.
-Theo dõi, nhận xét.
-Quan sát hình 2a, 2b.
-Nêu, nhận xét.
-3 hs đọc ghi nhớ.
-Thực hành.
-Trưng bày.
-Xung phong nhận xét.
TOÁN:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU(TT)
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Đọc, viết được các số đến lớp triệu
-Hs được củng cố về hàng và lớp
-Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
*MTR:
-HS khá giỏi làm: Bài 4
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, các lớp.
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HTĐB
1’
5’
1’
16’
14’
3’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Ghi vài số tròn triệu
-Lớp triệu gồm mấy hàng? Là những hàng nào?
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
3.2/ Đọc, viết số đến lớp triệu:
-Treo bảng phụ
-Số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị
-Em nào viết được số trên.
-Em nào đọc được
-Viết bảng 342157413
-Tách số trên thành các lớp?
*Đọc từ trái sang phải.Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó. Sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
-Vậy số trên đọc là:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
-Viết vài số khác
3.3/ Luyện tập:
Bài 1:
-Nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
-Nhận xét
Bài 3:
-GV nhận xét
 *Bài 4: hs khá giỏi làm
4/ Củng cố:
-Ghi vài số
5/ Dặn dò:
-Nhận xét
-Nhiều hs đọc
-3 hàng
-1 HS lên viết-lớp viết bảng con, vài em đọc.
-3 lớp:lớp đơn vị, lớp nghìn,lớp triệu
-Tiếpthu
-Nghe
-Vài hs đọc lại
-Nhiều hs đọc
-Đọc yêu cầu
-Đọc số, viết số-lớp viết bảng con
-Đọc to yêu cầu
-1 số hs đọc
-Hs khác nhận xét
-học sinh lần lượt lên viết
-Lớp viết bảng con
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-3 hs đọc, hs khác nhận xét
-Nhiều hs đọc
TẬP ĐỌC:
THƯ THĂM BẠN
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện với sự thông cảm với người bất hạnh bị trận lũ cướp mất ba.
-Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của bạn.
-Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn. (Trả lời các câu hỏi trong sgk; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
II/ Đồ dùng dạy học.
-Tranh, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HTĐB
1’
5’
1’
10’
10’
10’
3’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Đọc thuộc lòng bài “Truyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới.
3.1/ Giới thiệu bài:
3.2/ Luyện đọc:(KNS)
- Gọi hs đọc bài
- Cho hs chia đoạn
+ Đọc đoạn lần 1:
- Sửa lỗi phát âm giọng đọc, ngắt nghỉ hơi
- Rút từ khó
+Đọc đoạn lần 2
- Theo dõi sửa chữa
+ Đọc đoạn lần 3:
- Đọc theo cặp
- Đọc mẫu
3.3/ Tìm hiểu bài:(KNS)
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
-Nhận xét.
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Nhận xét bổ sung.
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
- Nhận xét.
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương Biết cách an ủi bạn Hồng.
- Nhận xét
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
- Nhận xét.
- Nêu nội dung bài.
- Ghi bảng.
3.4/ Luyện đọc diễn cãm:
- Treo đoạn 2
- Gv uốn nắn
- Nhận xét tuyên dương.
4/ Củng cố:
Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương và Hồng
5/ Dặn dò:
Nhận xét.
- 4 hs đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 hs khá đọc cả bài
- Chia làm 3 đoạn.
- 3 hs đọc nối tiếp
- Nhiều hs đọc lại
- 3 hs đọc
- hs đọc chú thích
- Đọc theo cặp .
- Nghe.
-Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong.
-Nhận xét.
-Đọc thầm đoạn 2.
-Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
-Nhận xét.
-Vài hs nhắc lại.
-Hôm nay, đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
-Nhận xét.
-Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hàonước lũ.
-Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương banỗi đau này.
-Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.
-Hs khác nhận xét.
-Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.
-Tình cảm của Lương thương bạn chia sẽ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mác.
-Vài hs nhắc lại – ghi nhớ.
-3 hs đọc theo dõi
-Nêu cách đọc.
- 3 hs luyện đọc 
-4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 2.
-Nhận xét, bình chọn.
-Lương rất giàu tình cảm. Lương đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn.
Theo dõi Tiến, Dũng, Quí đọc
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Kể được câu chuyện tự nhiên bằng lời của mình đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý sgk)
-Hiểu truyện trao đổi với các bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
-Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
-Nghe bạn kể nhận xét lới kể của bạn.
*MTR: KC ngoài SGK
II/ Đồ dùng dạy học.
-GV: Bảng lớp viết gợi ý.
-HS: Sưu tầm truyện nói về lòng nhân hậu.
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HTĐB
1’
5’
1’
29’
4’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Kể lại truyện “Nàng tiên ốc”.
-Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới.
3.1/ Giới thiệu bài.
3.2/ Hướng dẫn hs kể chuyện.
-Ghi đề.
-Ghi ý phần 3.
-Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- HS KG kể ch ngoài SGK
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Hãy bình chon bạn có chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
-Nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố:
-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
5/ Dặn dò:
-Dặn dò, nhận xét.
-1 hs kể.
-Hs khác nhận xét.
-2 hs đọc đề bài.
-4 hs đọc 4 phần gợi ý.
-Đọc thầm lại gợi ý 1.
-Đọc kĩ phần 3 và mẫu.
-Nhóm 2 kể.
-Đại diện nhóm lên kể.
-Hs khác nghe để hỏi lại bạn.
-Hs giới thiệu tên mình, tên truyện.
-VD: Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? Thích nhất nhân vật nào?
-Nêu ý nghĩa.
-Nhận xét, bình chọn.
-2 hs nêu.
HDHS yếu kể
Thứ 3 ngày 30 tháng 8 năm 2011
KHOA HỌC:
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I/ Mục tiêu:
* MTC:
-Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua), chất béo (mỡ, dầu, bơ).
-Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo trong cơ thể:
+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K.
-Xác định được những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 12, 13. Phiếu học tập.
III/Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
-Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
-Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
-Có mấy cách để phân loại thức ăn? Là những loại nào?
-Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
3.2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
*Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
*Cách tiến hành: Làm việc cặp đôi 
-Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Tìm hiểu vai trò của chúng.
-Nhận xét, bổ sung.
-Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em thích ăn.
-Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà em thích ăn hàng ngày.
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn có nhiều chất béo.
*Kết luận:
3.3/ Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
*MT: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
-Treo bảng phụ.
-Nhận xét, bổ sung.
*KL: Như vậy các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
4/ Củng cố: Thi đố nhanh.
-Cho 5 hs đại diện 5 nhóm đứng lên thi.
-GV phổ biến cách thi.
*Giáo dục hs.
5/Dặn dò:
Dặn dò, nhận xét.
-4 hs trả lời.
-Hs khác nhận xét.
-Quan sát tranh.
-Thảo luận nhóm 2.
-Đại diện trình bày.
-Nhận xét.
-Nhiều hs kể.
-Rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A,D,E,K.
-Chú ý nghe.
-Đọc mục cần biết.
-Thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm lên đánh dấu.
-5 hs thi.
-Nhận xét bạn trả lời nhanh, đúng.
TẬP LÀM VĂN:
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ)
-Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: Trực tiếp, gián tiếp 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3.
III/ Hoạt động dạy học.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HTĐB
1’
5’
1’
16’
14’
3’
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
-Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý những gì?
-Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật?
-Hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện “ Người ăn xin”.
-GV nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới.
3.1/ Giới thiệu:
3.2/ Nhân xét:
-Bài 1:
-Theo dõi nhận xét.
-Bài 2:
+Lời nói và ý nghĩa của c ... ệt bằng lời của em?
3.4/ Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt
*Hỏi HSKG: Tục lệ nào of ng Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay?
4/ Củng cố:
-Hỏi câu hỏi cuối bài
5/Dặn dò:
-Nhận xét
-Nêu
-Trả lời, hs khác nhận xét
-Nghe
-Đọc sgk xem lược đồ
-Văn Lang
-700 năm TCN
-Lên xác định, lớp nhận xét 
-sông Hồng, sông Mã, sông Cả
-1 hs lên chỉ, quan sát nhận xét
-Chú ý nghe
-Vài hs nhắc lại
- HS khá vẽ vào phiếu, treo và đọc.
Vua Hùng
Lạc hầu, lạc tướng
Lạc dân
Nô tì
-Kể 4 tầng lớp.
-Là vua Hùng Vương.
-Là các lạc hầu, lạc tướng giúp vua Hùng cai quản đất nước.
-Là lạc dân.
-Là nô tì, họ là người hầu hạ trong các gia đình giàu phong kiến.
-Nghe, nhắc lại.
-Quan sát tranh.
-Theo dõi
-Các nhóm lên ghi – mỗi tổ ghi 1 cột.
-Nhận xét.
-2 hs đọc lại bảng.
-Vài hs trình bày.
-Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai, đỗ, đua thuyền , đấu vật, tổ chức lễ hội vào mùa xuân.
- trả lời
-3 hs đọc ghi nhớ
-Trả lời.
ĐẠO ĐỨC:
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1)
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
-Mỗi người có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập.
-Biết quan tâm, chia sẽ và giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
-Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
-Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
-Yêu mến, noi theo những tấm gương hs nghèo vượt khó.
*MTR: Biết thế nào là vượt khó trong HT và vì sao phải vượt khó trong HT
II/ Đồ dùng dạy học.
-Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm.
III/ Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
-Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
-Trung thực trong học tập sẽ được mọi người đối xử như thế nào?
-Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực?
3/ Bài mới.
3.1/ Giới thiệu bài.
3.2/ Hoạt động 1: Kể chuyện(KNS).
-GV kể chuyện.
3.3/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
-Nêu câu hỏi 1, 2 sgk
-GV nhận xét.
*Kết luận:
3.4/ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 2(KNS).
-Nêu câu hỏi 3.
3.5/ Hoạt động 4: Làm việc cá nhân(KNS)
-Bài 1:sgk
+Treo bảng phụ.
+GV nhận xét.(a,b,d)
+Vì sao em chọn những ý đó?
+Qua bài học hôm nay ta có thể rút ra được điều gì?
*Kết luận như ghi nhớ.
3.6/ Liên hệ bản thân.
-Trong lớp ta có những em nào gặp khó khăn trong học tập? Đó là những khó khăn nào? Em có cách giải quyết như thế nào?
-Nhận xét, giáo dục
4/ Củng cố.
-Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
5/ Dặn dò:
-Nhận xét.
-Để mau tiến bộ.
-Quý mến tôn trọng.
-Không nói dối, không quay cóp, không chép bài của bạn khi kiểm tra.
-Chú ý nghe.
-1 hs kể, lớp theo dõi.
-Thảo luận – trả lời câu hỏi.
-Đại diện trình bày kết quả.
-Nhóm khác bổ sung.
-Nghe.
-Nhóm 2 thảo luận.
-Trình bày.
-Ta tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học.
-Tự làm.
-1 hs lên đánh dấu.
-Hs khác nhận xét.
-Vì những ý trên là cách làm tích cực.
-Phát biểu.
-Nghe – nhắc lại.
-Kể ra.
-Nghe.
-Tự tin hơn trong học tập và được mọi người yêu quý.
TOÁN:
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
*MTR:
-HS khá giỏi làm thêm Bài 4 câu b,c.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vẽ tia số vào bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HTĐB
1’
5’
1’
17’
13’
3’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Đọc: 2107652, 51208770, 400267418, 578024193
-Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong mỗi số trên.
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu:
3.2/ Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
-Hãy kể một vài số đã học
-Các số đó được gọi là số tự nhiên
-Hãy lên viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0
*Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên.
-Ghi bảng:1, 2, 3, 4, có phải là dãy số tự nhiên không? Vì sao?
-0, 1, 2, 3, 4, 5. có phải là dãy số tự nhiên không?
-0, 5, 10, 15, 20, 25, có phải là dãy số tự nhiên không?
-0, 1, 2, 3, 4, 5, có phải là dãy số tự nhiên không?
*Treo bảng phụ có tia số
-Các số tự nhiên được biểu diễn theo thứ tự nào?
-Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì?
3.3/ Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên:
-Hãy quan sát tia số: khi thêm vào một số 0 ta được số nào?
-Số 1 đứng ở đâu?
-Thêm một vào được mấy?
-Số này đứng ở đâu?
*Khi thêm vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó vì vậy không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi
-Bớt một ở 5 ta được..? Số này đứng ở đâu?
-Hỏi tương tự tiếp theo.
*Kết luận:
-8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp. 8 kém hơn 9 bao nhiêu đơn vị? 9 hơn 8 bao nhiêu đơn vị?
-Vậy 2 số tự nhiên liên tiếp hơn hay kém nhau bao nhiêu đơn vị?
*Kết luận: (sgk)
3.4/ Luyện tập:
Bài 1:
-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào?
-GV nhận xét
-Bài 2:
-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào?
-Bài 3:
-Nhận xét, sửa bài
 *Bài 4: câu b,c hs khá giỏi làm.
-Nhận xét, chữa bài
4/ Củng cố:
-Số nào là số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất?
-2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
5/ Dặn dò:
-Nhận xét
-4 hs lên viết, lớp viết bảng con
-Vài hs nêu, nhận xét.
-2, 6, 20, 54
-0, 1, 2, 3, 4, 5,.100, 101,.
-Vài hs nhắc lại
-Không vì thiếu số 0, đây chỉ là một bộ phận của số tự nhiên
-Không vì sau số 5 có dấu chấm đây chỉ là một bộ phận của số tự nhiên
-Không vì thiếu các số giữa 0 và 5, 5 và 10
-Phải vì dấu  thể hiện các số lớn hơn 5
-Từ bé đến lớn
-Có mũi tên thể hiện còn các số lớn hơn
-Số 1
-Sau số 0
-Số 2
-Sau số 1
-Vài hs nhắc lại
-Số 4 đứng trước số 5
-Kém 1 đơn vị
-Hơn 1 đơn vị
-1 đơn vị
-Nhiều hs nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Ta lấy số đó cộng thêm 1. Tự làm sgk đọc to
-Ta lấy số đó trừ đi 1, tự làm sgk, đọc to
-Nhận xét
-Làm bảng con
-Đọc yêu cầu
-3 hs khá lên làm lớp làm sgk
-Số 0 lá số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
-1 đơn vị
Giup đỡ Dũng, Tín, Quí, Phương
Thứ 6 ngày 2 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT THƯ
I/Mục tiêu:
*MTC:
-Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư (ND ghi nhớ)
-Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HTĐB
1’
5’
1’
15’
15’
3’
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
-Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
-Có những cách nào để kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật?
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu:
3.2/ Nhận xét:(KNS)
-Lương viết thư cho Hống để làm gì?
-Theo em người ta viết thư để làm gì?
-Lương thông báo với Hống tin gì?
-Theo em bức thư cần có nội dung gì?
-Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
-Treo ghi nhớ.
3.3/ Luyện tập:(KNS)
-Tìm hiểu đề:
+Đề bài y/cầu em viết thư cho ai?
+Mục đích viết thư là gì?
+Viết thư cho bạn cần xưng hô như thế nào?
+Cần thăm hỏi bạn những gì?
+Cần kể cho bạn những gì?
+Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì?
*Viết thư:
-Hãy dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư.
-Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố:
-Nêu lại ghi nhớ.
5/ Dặn dò:
-Dặn dò, nhận xét.
-Để thấy rõ tính cách của nhân vật.
-2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
-Đọc bài “Thư thăm bạn”.
-Để chia buồn
-Để thăm hỏi, động viên
-Về sự quan tâm của mọi người với.
-Nêu lí do, mục đích viết thư.
-Thăm hỏi người nhận thư.
-Thông báo tình hình.
-Bày tỏ tình cảm.
+Phần mở đầu: ghi địa điểm, thời gian, lời chào.
+Phần kết thúc: ghi lời chúc, hứa hẹn.
-Vài hs đọc.
-Vài hs đọc đề, lớp đọc thầm.
-Cho 1 bạn trường khác.
-Hỏi thăm, kể cho bạn nghe tình hình ở lớp.
-Xưng bạn, mình, cậu, tớ.
-Sức khỏe, việc học hành
-Tình hình học tập,.
-Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
-Tự suy nghĩ viết.
-3 đến 5 hs đọc.
-Hs khác nhận xét.
-2 hs nêu.
Giup đỡ Dũng, Nhi, Quí, Phương
TOÁN:
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Đặc điểm của hệ thập phân.
-Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
-Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
*MTR:
-HS khá giỏi làm: bài 3 ( 2 số cuối )
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 3
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HTĐB
1’
5’
1’
18’
12’
3’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Viết số thích hợp vào chỗ trống
a/ 321, 322, , ., .
b/ 210, 220, , ., .
c/ 78100, 78200; , , .
-Số nào là số tự nhiên bé nhất, lớn nhất
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
3.2/ Đặc điểm của hệ thập phân:
-Ghi bảng: 10 đơn vị = ? chục
10 chục =  trăm
10 trăm =  nghìn
10 chục nghìn =  trăm nghìn
-Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
*Kết luận:
Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân
3.3/ Cách viết số trong hệ thập phân:
-Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?
-Viết các số sau:
-Chín trăm chín mươi chín
-2 nghìn không trăm linh năm
-735 triệu 421 nghìn 503
*Kết luận ghi: với 10 chữ số 0 đến 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.
-Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999
-Cùng là số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau
-Vậy có thể nói: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
3.4/ Luyện tập:
Bài 1:
-Nhận xét, sửa
Bài 2:
-Nhận xét, cho điểm
 *Bài 3: 2 số cuối dành cho hs khá giỏi.
4/ Củng cố:
-Ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số? là những số nào?
5/ Dặn dò:
-Nhận xét
-3 hs lên làm, lớp làm nháp
-Nhận xét
-Số 0, không có
-Nêu miệng
-Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị hàng trên liền tiếp nó
-Có 10 số từ 0 đến 9
-999
-2005
-735421503
-Nhắc lại
-Nêu
-Vài hs nhắc lại
-1 hs đọc yêu cầu và mẫu
-Làm sgk
-1 hs lên làm
-Đọc to
-3 hs lên làm, lớp nháp
-Nhận xét
-2 hs khá lên làm 4 ô
-Nhận xét, sửa
-10 chữ số, từ 0 đến 9
Giup đỡ Dũng, nhi, Quí, Phương
SINH HOẠT LỚP.
1/ Ổn định.
2/ Các tổ trưởng báo cáo việc trực nhật trong tuần, việc các tổ viên học cữu chương, việc các bạn không học bài, làm bài ở nhà, bỏ quên sách vở ở nhà.
 - Lớp trưởng báo cáo tình hình vệ sinh lớp, việc xếp hàng ra vào lớp, giữ trật tự trong giờ học. Những bạn có điểm xấu, điểm tốt.
 -Tổng kết chung: Tuyên dương những hs tích cực, nhắc nhở hs tiêu cực.
 3/Thông qua kế hoạch tuần tới.
 -Làm vệ sinh trường lớp
 - Phụ đạo hs yếu.
 -Nhắc hs không được bỏ quên tập , sách ở nhà
 - Nhắc nhở học sinh đi đường đúng luật giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2011_2012_ban_4_cot_chuan_kien.doc