Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

A. Ổn định tổ chức (1)

B. Kiểm tra bài cũ (4)

Đọc thuộc lòng bài: “Truyện cổ nước mình” và TLCH 4 (SGK)

C. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1)

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

 a. luyện đọc (9)

- 1 HS đọc toàn bài.

GV chia bài thành 3 đoạn.

Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.

Đoạn 2: tiếp đến những người bạn mới như mình

Đoạn 3: phần còn lại

GV kết hợp giải nghĩa thêm từ HS chưa hiểu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm lại toàn bài.

3. HD HS tìm hiểu bài (12).

- HS đoc thầm đoạn 1 (6 dòng đầu)

+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước rồi không?

+ Câu 1 (SGK)?

+Câu 2: (SGK)?

- 1 HS đọc thầm cả bài.

+ Câu 3 (SGK)?

+ Câu 4 (SGK)?

* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng.

KNS: yêu thương chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.

4. HD HS đọc diễn cảm (8).

- GV HD HS tìm và thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung của từng đoạn.

G: Hướng dẫn luyện đọc đoạn 1 trên bảng phụ

GV đọc mẫu đoạn 1.

- H: Luyện đọc theo nhóm đôi

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Bình bầu bạn đọc hay nhất.

D. Củng cố (4)

Liên hệ: em có đồng ý với cách làm của bạn Lương không? vì sao?

G. củng cố nd bài, nx tiết học

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/09/2011
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Đạo đức
VƯợt khó trong học tập
I.Mục tiêu:
HS:	- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
	- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
	- Có ý thức vươn lên trong học tập.
KNS: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập, kĩ năng tìm hiểu sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’).
- Lớp triệu gồm những hàng nào?
H: phát biểu( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
C. Daỵ bài mới
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng (1’).
2.Hình thành kiến thức mới (13).
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện.
- GV kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó
- 2 HS kể tóm tắt nội dung câu chuyện.
- Y/c HS h/đ nhóm
+ Thảo đó gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
+ Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
KL: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, xong thảo đã biết cách khắc phục vượ qua, vươn lên học giỏi.
+ Nếu ở hoàn cảnh như bạn em sẽ làm gì?
-Hs chú ý nghe
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung
- HS nêu ý kiến cá nhân, GV chốt ý.
HĐ1: HS làm bài tập
- GV y/c HS nêu cách chọn và giải thích lí do.
- HS hoạt động nhóm đôi
KL: a,b,đ là những cách giản quyết tích cực.
+ Qua bài học em rút ra được điều gì?
- 1 HS nêu y/c BT1 trang 7 SGK
- 1 vài em nêu cách chọn và giải thích.
- 1 HS nêu bài học. 1 HS đọc ghi nhớ
* HS K-G: Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó (BT2 trong VBT) 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx
- HS nêu ý kiến cá nhân. GV chốt ý.
Bài : Dành cho HS K-G.
HS K-G làm tại lớp khi còn thời gian.
D. Củng cố (3’) - G: Củng cố kt bài học
E. Dặn dò: - Nx chung giờ học, nhắc nhở hs.
- HS về nhà làm bài 3,4, chuẩn bị bài sau
----------------***************---------------
Tiết 11 Triệu và lớp triệu (tiếp theo).
I.Mục tiêu:
- Giúp HS: 	- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
KNS:	 + GD tình yêu môn học, kĩ năng nhận biết số có từ 7 chữ số trở lên.
II. Đồ dùng dạy học
- G: Bảng phụ ghi nội dung bài mới, bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’).
- Lớp triệu gồm những hàng nào?
H: phát biểu( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
C. Daỵ bài mới
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng (1’).
2.Hình thành kiến thức mới (13).
a. HD đọc và viết số
G: Yêu cầu HS viết và đọc số theo bảng( Trang 14- SGK )
H: Đọc, viết theo HD của GV ( HS có thể liên hệ với cách đọc số có 6 chữ số đã học)
-Cách đọc:
 + Ta tách thành từng lớp (đơn vị, nghìn, triệu)
 + ở mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
Y/c HS đọc theo nhóm. GV qsát, uốn nắn. 
b. Viết số: GV yêu cầu HS tự nghĩ ra 1 vài số có hàng chục triệu (8 số), hàng trăm triệu (9 số)
- Triệu, chục triệu, trăm triệu
- Mười trăm nghìn gọi là một triệu
 Viết là: 1 000 000 
Tương tự: 10 000 000
 100 000 000
- Đọc từ trái sang phải(vài em)
- 3-4 nhóm đọc trước lớp
- HS viết số tự nghĩ ra bảng con
3. HD thực hành (17’).
Bài 1: Viết và đọc số
- HS đọc yêu cầu của bài tập và nhắc lại cách đọc số.
- HS viết số vào bảng phụ (3 em). Cả lớp viết số vào vở. GV gọi vài HS đọc số viết được trước lớp. HS khác nhận xét
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
32 000 000, 32 516 000, 32 516 497
834 291 712, 308 250 705, 500 209 037
Bài 2: Đọc số?
GV viết số trên bảng goi HS đọc và nhận xét, HD nếu HS đọc sai hoặc lúng túng.
- HS đọc số (nhều em).
Bài 3: Viết số? 
- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng viết số.
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
10 250 214, 253 564 888, 400 036 105, 700000231.
Bài 4: Dành cho HS K-G.
HS khá giỏi có thể làm tại lớp khi có thời gian.
D. Củng cố (3’)
- G: Củng cố kt bài học
E. Dặn dò: - Nx chung giờ học, nhắc nhở hs.
- HS về nhà ôn lại kiến thức và tự làm 1 số bài tập liên quan.
----------------***************---------------
Tập đọc 
Thư thăm bạn
I. Mục đích - yêu cầu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
KNS: yêu thương chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
II. Đồ dùng dạy học:
 G: Các bức tranh, ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
 Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (4)
Đọc thuộc lòng bài: “Truyện cổ nước mình” và TLCH 4 (SGK)
H: Lên bảng đọc thuộc lòng và TLCH (2 HS)
H+G: Nhận xét, đánh giá
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a. luyện đọc (9’) 
- 1 HS đọc toàn bài. 
GV chia bài thành 3 đoạn.
Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn. 
Đoạn 2: tiếp đến những người bạn mới như mình
Đoạn 3: phần còn lại 
GV kết hợp giải nghĩa thêm từ HS chưa hiểu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm lại toàn bài. 
HS đọc nối tiếp đoạn (9 em).
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải. 
- Cả lớp
- 2 em
3. HD HS tìm hiểu bài (12’).
- HS đoc thầm đoạn 1 (6 dòng đầu)
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước rồi không?
+ Câu 1 (SGK)? 
+Câu 2: (SGK)?
- 1 HS đọc thầm cả bài.
+ Câu 3 (SGK)?
+ Câu 4 (SGK)?
* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng.
KNS: yêu thương chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
- Cả lớp đọc thầm bài, tlch1,2 sgk(3em)
HS trả lời, HS khác nhận xét, GV chốt ý chính.
- Cả lớp.
Lương khơi gợi lòng tự hào “Chắc là Hồng ... lũ”, khuyến khích noi gương cha “Mình tin .. đau này”, tạo niềm tin “bên cạnh .... như mình 
- Đọc to dòng mở đầu, kết thúc
+ dòng đầu ghi địa điểm, .... dòng cuối ghi lời nhắn, hứa hẹn....
H: Nêu ND (2em)
4. HD HS đọc diễn cảm (8’).
- GV HD HS tìm và thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung của từng đoạn.
G: Hướng dẫn luyện đọc đoạn 1 trên bảng phụ
GV đọc mẫu đoạn 1.
- H: Luyện đọc theo nhóm đôi 
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Bình bầu bạn đọc hay nhất.
H: Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (3 em)
H+G: Nhận xét, ghi điểm
-3-4em
- 3 em/ 3 tổ
D. Củng cố (4’)
Liên hệ: em có đồng ý với cách làm của bạn Lương không? vì sao?
G. củng cố nd bài, nx tiết học
H. đọc cả bài, nx về bạn Lương (1-2em), liên hệ thực tế bản thân, gia đình, nhà trường( 3em)
E. Dặn dò
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị trước bài đọc và tập TLCH.
----------------***************---------------
GA chiều thứ 2
Ôn toán
triệu và lớp triệu (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS: 	+ Nắm chắc cách đọc và viết các số đến hàng triệu và lớp triệu. 
+ Học sinh đọc số có 9 chữ số và phân tích cấu tạo số.
- KNS: GD tình yêu môn học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’).
Nêu giá trị của chữ số 3: 223 672 564, 314 981, 350 222 448, 435 468 409
- 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. HS khác nx
C. Daỵ bài mới
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng (1’).
2. HD HS làm bài tập (30’).
Bài 1: Dành cho HS đại trà.
-1 HS nêu y/c của bài tập 
- GV phân tích mẫu và HS tự làm bài vào vở.
- - GV qs giúp đỡ nếu HS lúng túng
Dòng 5: 30 471 002
Dòng 6: 206 003 002
Bài 2: -1 HS nêu y/c của bài tập 
- GV phân tích mẫu và HS tự làm bài vào vbt.
- HS nêu miệng đáp án
- GV và HS nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
Dành cho HS K-G phần b
a) Chữ số 7 ở hàng trăm, lớp đơn vị
Chữ số 2 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn...
b) Chữ số 7 ở hàng trăm triệu, lớp triệu ...
Bài 3: HS nêu y/c
a) HS lần lượt đọc miệng số trước lớp.
b) HS viết số vào vbt. GV qs giúp đỡ
b) 8 210 121
103 206 200
200 012 200
D. Củng cố (3’) - G: Củng cố kt bài học
E. Dặn dò: - Nx chung giờ học, nhắc nhở hs.
- HS về nhà ôn lại kiến thức và tự làm các bài tập liên quan.
----------------***************---------------
Ôn tiếng Việt
Gv HD học sinh viết vở luyện chữ bài 3
----------------***************---------------
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Âm nhạc
ôn tập bài hát “ em yêu hòa bình”
Bài tập cao độ và tiết tấu
I. Mục tiêu:
- HS thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, lời ca của bài hát và thể hiện một cách sinh động.
- Đọc được cao độ và thể hiện tốt tiết tấu.
II. Chuẩn bị
- Đàn, nhạc cụ, đĩa nhạc, bảng phụ chép sẵn tiết tấu.
- HS mang nhạc cụ gõ, sgk.
III. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’).
Y/c HS hát. GV nx
- Cả lớp hát 1 bài.
- 2 em
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Gv ghi bài lên bảng
2. Nội dung
a) Ôn tập bài hát “em yêu hòa bình”
- GV dạo đàn HS hát 1 lần. GV sửa lỗi và y/c HS hát lại nếu các em hát sai.
- GV y/c HS hát kết hợp gõ nhịp đệm theo tiết tấu.
- Y/c HS trình bày trước lớp, HS dưới lớp gõ đệm. GV đàn.
- Cả lớp
- HS thực hiện
- 2-3 em
b) Bài tập cao độ và tiết tấu
- Luyện cao độ: GV kẻ khuông nhạc, y/c HS lên bảng viết các nốt đô, mi, son, la
+ GV đàn 
+ GV bắt nhịp, chỉ bảng, HS đọc cao độ
+ GV đàn cao độ
- Tiết tấu
- GV ghi hình tiết tấu lên bảng
2
4..............................................................
 + Luyện cao độ và tiết tấu.
- GV đọc, gõ làm mẫu.
- Bắt nhịp, đọc,gõ cùng HS. (2lần).
- Bắt nhịp, chỉ bảng, HS thực hiện.
- Luyện tập theo từng nhóm. 
HS nghe và làm theo y/c của GV.
- HS nghe cao độ các nốt.
- Cả lớp lắng nghe và nx
- HS đọc theo đàn.
- HS gõ đệm.
- Cả lớp gõ đệm
D. Củng cố
- G: Củng cố kt bài học. 
- HS hát.
E. Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học.
Về nhà học lại bài hát.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
----------------***************---------------
Toán
Tiết 12 luyện tập 
I. Mục tiêu.
- HS viết và đọc số có tới chín chữ số (bao gồm cả số có chứa chữ số 0). Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
II.Đồ dùng dạy – học:
 - G: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức (1)
B.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Đọc số: 275 904 344; 965 411 120 
H: Lên bảng viết cấu tạo số( 2 ...  yêu thương, bao bọc, che chở cho nhau, ...
D.. Củng cố (2’) 
Gv hệ thống lại toàn bài và nhận xét giờ học.
HS về HTL các câu tục ngữ trong BT3,4.
Về xem lại bài và chuẩn bị bài học sau.
E. Dặn dò
HS về HTL các câu tục ngữ trong BT3,4.
Về xem lại bài và chuẩn bị bài học sau.
----------------***************----------------
ÔN TOáN 
Tiết 14: dãy số tự nhiên.
I.Mục tiêu:	
- Giúp HS củng cố kt về số tự nhiên ,dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
KNS: Vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống tính toán hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5).
H: nêu vd về số tự nhiên 
GV nhận xét và cho điểm.
2em. HS khác nhận xét.
C. Daỵ bài mới
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng (1).
3. HD Luyện tập (30’)
Bài 1: - 1 HS nêu y/c cầu bài. GV HD và cho VD
H: Tự làm vào vở -> Nêu miệng kết quả 
- HS nêu thêm các số có thể khác.
- GV chốt cách làm và kết quả đúng.
a) 692, 296, 962
b) 12340, 21340, 31230, 41230. 23140 ...
Bài 2: (7)
H: Nêu yêu cầu bài tập. GV y/c HS nêu miệng vài số -> HS viết vào vở , chữa bài trên bảng 
-Đọc kết quả trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
a) 99,100 ; 999,1000; 2005, 2006; 100000, 100001
b) 0,1; 104,105; ....
Bài 3: Khoanh vào dãy số TN đúng
- 1 HS nêu y/c
-1 HS nhắc lại dãy số thế nào được gọi là dãy số TN?
- HS làm vào vở, nêu miệng đáp án và giải thích.
Đáp án: D
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (4)
H: Nêu yêu cầu, 
Cả lớp làm bài vào vở
-1 HS làm bài trên bảng lớp 
H- G : Nhận xét , bổ sung
Dành cho HS K-G phần b,c
a)909, 910, 911, 912, 913, 914, 915, 916
Bài 5: (Dành cho HS K-G)
D. Củng cố
- GV khắc sâu kt bài học 
H : Làm BT phần còn lại ( K-G ) 
E. Dặn dò: GV nhận xét tiết học
HS về làm bài tập. Chuẩn bị bài học sau.
----------------***************----------------
Ôn TV (chiều) Tập làm văn
 Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
I.Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nv và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chyện.
- Thực hành kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn KC theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.
KNS: Biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện được nghe và được đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
G. bảng phụ ghi ý 3 phần nhận xét và BT2.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức (1)
B. KTBC (5’) “Nêu tên và nội dung bài học trong tiết tập làm văn buổi sáng”.
1 HS nêu
H+G: Nhận xét, đánh giá.
C.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài- ghi bảng (1’): 
2.Hình thành khái niệm (10’).
* Nhận xét: HS nêu yc bài 1, GV hd cách làm.
H: Đọc bài “người ăn xin” 
- HS làm vào vbt và nêu miệng câu trả lời
H. trình bày miệng bài 1( vài em)
 H. trình bày miệng Bài 2 (vài em)
H+G: Nhận xét, chữa bài
Bài 3: GV treo bảng phụ
H+G: Nhận xét, chữa bài
KL: a) Tác giả dẫn lời trực tiếp 
b) Tác giả thuật lại lời nói – Dẫn lời gián tiếp.
- 2 em
+ Bài 1: a) ý nghĩ cảu cậu bé: “ chao ôi... nhường nào” và “Cả tôi nữa .... ông lão”
b) lời cậu bé: “ông đừng... ông cả
+ Bài 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là người nhân hậu, giàu lòng thương người.
- HS quan sát bảng phụ và nêu câu TL.
4. Luyện tập (21’)
Bài 1: (9’)H: Đọc yêu cầu của bài 
GV: lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép.
H: Đọc thầm đoạn văn 
G: Gợi ý cách làm-> HS trao đổi theo nhóm .
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm
-Đại diện nhóm trình bày kết quả (3em)
Lời gián tiếp: cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi
Lời trực tiếp: còn tớ....., theo tớ...
Bài 2: (6’)H: Đọc yêu cầu (1em)
G: Gợi ý, hd cách chuyển (thay từ xưng hô, đặt lời nói trực tiêp sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng)
H: Làm bài vào nháp, trình bày miệng
H+G: Nhận xét, chốt lời giải
- GV treo bảng phụ ghi đáp án 
Đ/á:->Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi: 
- Thưa cụ! Trầu này ai têm vậy ạ?
->Bà lão bảo:
- Tâu bệ hạ trầu này do chính già têm đấy ạ!
-> Nhà vua không tin nên gặng hỏi mãi bà cụ đành nói thật:
- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
Bài 3: (6’)H: Đọc yêu cầu của bài 
H: Làm bài vào vở .
G. chấm chữa tại lớp.
- 1em
- Cả lớp
- 5-7 bài
D. Củng cố (2’).
- Gv hệ thống nội dung và nhận xét tiết học.
E. Dặn dò
- HS về tìm lời dẫn trực tiếp, gián tiếp trong bài đọc bất kì. Chuẩn bị bài sau.
----------------***************----------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Toán
 Tiết 15 viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu
Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Đồ dùng dạy học
G: Bảng phụ bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ (3’).
- Dãy số sau có phải là dãy số TN không? vì sao?
1,2,5,7,9,10,11,12,13,
- 2 hs nêu miệng. HS khác nhận xét.
GV nhận xét cho điểm.
C. Daỵ bài mới
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng (1).
2. Hình thành kiến thức mới (13’)
a. Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân:
H. nêu miệng mục1sgk
 -hd hs cách xđ các chữ số trong 1 hàng.
10 đơn vị= 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 ttrăm = 1 nghìn
- 2em
b. Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên:
G: Viết các dãy số TN từ 0 đến 9 và nêu vấn đề:
- Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. VD SGK (T.20)
G: Lấy thêm VD để HS nx giá trị của mỗi chữ số (VD: 5, 500, 151: 5 đơn vị, 5 trăm, 5 chục)
H: Nhận xét và nhận thấy;
- Với 10 số TN: 0,1.2.3.4.5.6.7.8.9.ta có thể viết được mọi số TN như 567, 764, 746 474, ....
3. thực hành.
Bài 1: Viết theo mẫu:(7)
G: Giới thiệu bài trên bảng phụ, hd mẫu
H: đọc số -> làm vào vở, chữa trên bảng phụ 
- GV nx, chữa bài
 Kq: 5864, 55500 ;9000509;..
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng(5) 
 - GV phân tích mẫu, HS làm các phần còn lại vào vở.
H: nêu miệng kết quả 
H+G: Nhận xét, đánh giá
987 = 900 + 80 +7
 873 = 800 + 70 + 3
Bài 3: (Dành cho HS K-G 2 cột)
G. nêu bài, hd mẫu sgk
H.làm bài, chữa bài (2em)
H: nêu miệng kết quả ( 3 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá
Bài 4: Dành cho HS K-G
Hs về nhà kẻ bảng và làm bài ở nhà.
D. Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức.
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
E. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học
HS về làm bài tập trong VBT
----------------***************----------------
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục đích yêu cầu.
- Học sinh nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (4’).
- Bài: Thư thăm bạn
H+G: Nhận xét, đánh giá
H. Đọc bài, nêu tác dụng của đầu thư, cuối thư.(2em)
C.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài- ghi bảng (1’): 
2.Hình thành kiến thức mới (8’).
* Nhận xét:
- 1 HS đọc lại bài tập đọc “thư thăm bạn” TLCH của GV và SGK.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Người ta viết thư để làm gì?
+ Để thực hiện mục đích của 1 bức thư thì cần có nội dung gì? 
H: Nhận xét về phần mở đầu và kết thúc bức thư (2em)
H+G: Nhận xét, chốt lại nội dung chính của 1 bức thư cần có.
ND thư cần: - Nêu lý do, mục đích viết thư
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
- Thông báo tình hình của người viết thư..
- Nêu ý kiến cần trao đổi, bày tỏ tình cảm 
H+G: Nhận xét, bổ sung
+ Đầu thư: Ghi địa điểm, tgian, lời thưa/gửi
+ Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn, chữ kí và họ tên của người viết thư.
* Ghi nhớ (SGK T 34)
- 3HS đọc. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
3. Luyện tập (22’)
Bài tập: Đề bài: Viết thư gửi 1 bạn ở trường khác để hỏi thăm.
a) Tìm hiểu đề. G: Gạch chân những từ trọng tâm, nêu 1 số câu hỏi để phân tích đề.
+ Đề bài y/c em viết thư cho ai?
+ Em viết thư để làm gì?
+ Thư viết cho bạn cần dùng từ xưng hô ntn?
+ Em định hỏi thăm bạn những gì?
+ Em sẽ kể cho bạn nghe điều gì?
+ Em chúc bạn và hứa với bạn cái gì?
b) Thực hành viết
GV nghe, nhận xét và bổ sung ý thiếu.
H: Đọc đề bài (2em) lớp đọc thầm, xác định yêu cầu
H: làm bài vào nháp sau đó trình bày miệng (vài em)
D. Củng cố
- GV hệ thống lại nội dung bài học
Nx, tuyên dương HS hăng hái xây dựng bài.
- H. nhắc lại ghi nhớ (2em)
E. Dặn dò
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ và làm bài tập trong VBT.
----------------***************----------------
	Sinh hoạt lớp 
----------------***************----------------
GA chiều thứ 6
Ôn toán (buổi chiều)
đọc viết các số hàng triệu và lớp triệu
I.Mục tiêu:
- Giúp HS: 	+ Nắm chắc cách đọc và viết các số đến hàng triệu và lớp triệu. 
+ Học sinh đọc số có 9 chữ số và phân tích cấu tạo số.
- KNS: GD tình yêu môn học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’).
Đọc số sau: 223 672 564, 314 983, 350 222 448, 435 468 409
- 3 HS đứng tại chỗ đọc số.
C. Daỵ bài mới
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng (1’).
2. HD HS làm bài tập (30’).
Bài 1: Dành cho HS đại trà.
Tính giá trị của biểu thức (bài 9-BT toán 4 T.5).
- HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- GV và HS nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
a) b + 24605 với b = 17229 (41834)
 12002 – a với a = 5005 (6997)
b) 1627 x m với m = 3 (4881)
 62415 : n với n = 5 (12485)
Dành cho HS K-G
c) 6412 + 513 x m với m = 7 (6412 3591=10003)
 1500 – 1500 : b với b = 3 (1000)
d) 28 x a + 22 x a với a = 5 (250)
 125 x b – 25 x b với b = 6 (750 – 150 = 600)
Bài 2: Đọc các số sau
- HS khá giỏi đọc trước, HS đại trà đọc sau (10 em)
- 4 HS lên bảng viết các số thành tổng.
- HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV và HS nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
a) 453 876, 324 487, 382 987, 872 888, 763 272.
b) Viết các số trong phần a thành tổng 
mẫu: 453 876 = 400 000 + 50 000 + 3000+800+70+6.
D. Củng cố (3’) - G: Củng cố kt bài học
E. Dặn dò: - Nx chung giờ học, nhắc nhở hs.
- HS về nhà ôn lại kiến thức và tự làm các bài tập liên quan.
----------------***************----------------
Ôn TV Luyện từ và câu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 tuan 3 Nga.doc