I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
- Tranh ảnh về cảnh cứa dân vùng lũ lụt.
III. KỸ NĂNG SỐNG:
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tư duy sáng tạo.
IV.Các hoạt động dạy học:
Ngày Tháng Năm 2011 TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN. I.Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần HD đọc. - Tranh ảnh về cảnh cứa dân vùng lũ lụt. III. KỸ NĂNG SỐNG: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo. IV.Các hoạt động dạy học: A.Bài mới: - Gọi hs đọc thuộc bài" Truyện cổ nước mình " và trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Tranh vẽ gì? 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Nêu ý đoạn 1? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng? - Nêu ý 2? - Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc diễn cảm đoạn 1 - 2. - Gv đọc mẫu. 3.Củng cố dặn dò: - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài,. - 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi của bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc qua báo. - Để chia buồn với bạn. + Lý do viết thư. - " Hôm nay .ra đi mãi mãi." - Khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về ngời cha Khuyến khích Hồng học tập người cha vợt qua nỗi đau. Làm cho Hồng yên tâm là bên cạnh Hồng còn có rất nhiều người. + Lời chia sẻ an ủi , thăm hỏi bạn. - Nói về địa điểm , thời gian viết thư và lời chào hỏi. Dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn ,kí tên. + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào lũ lụt - Hs nêu ( mục I ). - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs nêu lại nội dung chính. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 TOÁN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TIẾP THEO ). I.Mục tiêu : - Đọc, viết được một số đến lớp triệu - HS được củng cố về hàng và lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn 9 hàng của 3 lớp đã học. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Gv viết lên bảng: 87 235 215 - Yêu cầu hs đọc số , nêu tên các hàng trong từng lớp. - Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Gv hướng dẫn cách đọc và viết số. - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - Gv hướng dẫn cách đọc số: +Nêu lại cách đọc số? 3.Thực hành: Bài 1: Viết và đọc theo bảng. - Gv đưa hình vẽ ở sgk. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân , viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Đọc các số sau. - Gv viết các số lên bảng. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết các số sau. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài.. - 2 hs đọc số phân tích các hàng. - Hs theo dõi. - Hs quan sát , đọc nội dung các cột trong bảng. - Tách thành từng lớp Tại các lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc thêm tên lớp. Đọc từ trái sang phải. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413 - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết và đọc các số: 32 000 000 843 291 712 352 516 000 308 150 705 32 516 497 700 000 231 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. 7 312 826 : bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mơi sáu. 57 602 511: năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 Chính tả:( nghe - viết) : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. PHÂN BIỆT CH / TR ; DẤU HỎI / DẤU NGÃ. I.Mục tiêu : - Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng các bài tập ( BT2a) II.Đồ dùng dạy học : - Chép sẵn bài tập 2a vào bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết. - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Hướng dẫn nghe - viết: - Gv đọc bài viết. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết. - Gv đọc từng câu thơ cho hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu chuyện đã điền hoàn chỉnh. +Câu chuyện có ý nghĩa ntn? - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài.. - 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi, đọc thầm. - Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các từ cần điền : tre ; chịu ; trúc ; tre ; tre ; chí ; chiến ; tre. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Tre trung hậu , bất khuất , kiên cường, chung thuỷ nh chính ngời dân Việt Nam ta.Tre là bạn thân thiết của dân Việt ta. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Đọc, viết được các số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ: - Gọi hs lên bảng viết số có chín chữ số và đọc , phân tích hàng, lớp. - Gv nhận xét cho điểm. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Lý thuyết. - Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? 2.Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu. - Gọi hs đọc đề bài. - Gọi hs khá phân tích mẫu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: Đọc các số sau. - Gọi hs đọc đề bài. - Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho. - Chữa bài , nhận xét. Bài 3(a,b,c): Viết các số sau. - Gv đọc từng số . - Cho hs viết vào bảng con, 2 hs lên bảng. - Gv nhận xét. Bài 4(a,b):Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 số hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm bài. - 3 hs lên bảng viết mỗi em một số và thực hiện theo yêu cầu. - Hs theo dõi. - Đơn vị ,chục , trăm , nghìn , chục nghìn, trăm nghìn , triệu , chục triệu , trăm triệu. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài. 315 700 860 403 210 715 850 304 900 Hs phân tích hàng trong từng số. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. 32 640 507 : Ba hai triệu sáu trăm bốn mơi nghìn năm trăm linh bảy 1 000 001 : Một triệu không trăm linh một - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào bảng con. a.613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 - Hs đọc đề bài. - Hs lên bảng làm bài. a.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. I. Mục tiêu : - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn, từ phức( BT1, mục 3); Bước đầu làm quen với từ điển( sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ( BT2,3) II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ? - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: - Giới thiệu bài: 1.Phần nhận xét. - Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét. - Gv phát phiếu , yêu cầu hs thảo luận nhóm nội dung phiếu. - Gọi hs chữa phiếu. - Gv nhận xét. 2.Ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. 3.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tìm trong từ điển: - 3 từ đơn - 3 từ phức +Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3:Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu . - Nhóm 4 hs thảo luận. - Đại diện nhóm nêu kết quả. +Từ đơn : nhờ, bạn, lại , có , chí, nhiều , năm , liền, Hạnh , là. +Từ phức: giúp đỡ , học hành, học si ... -Trong khi HS thực hành GV theo dõi,uốn nắn. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: +Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. +Cắt theo đúng đường vạch dấu. +Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS . 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị,tuyên dương tinh thần học tập và kết quả thực hành. -GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong, đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”khâu thường”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát sản phẩm. -HS nhận xét, trả lời. -HS nêu. -HS quan sátvà nêu. -HS vạch dấu lên mảnh vải -HS lắng nghe. -HS quan sát. -HS lắng nghe. -HS đọc phần ghi nhớ. -HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. -HS chuẩn bị dụng cụ. -HS trình bày sản phẩm -HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chí GV đưa ra -HS theo dõi Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs viết số có 3 ; 4 ; 5 chữ số , nêu giá trị của từng chữ số trong các số đó. - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. - Từ kiểm tra gv dẫn dắt hs sang bài mới: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. +10 đơn vị bằng mấy chục? +10 chục bằng mấy trăm? +10 trăm bằng mấy nghìn? +Ta sử dụng những chữ số nào để viết đợc mọi số tự nhiên? +Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? 3.Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, gọi 2 hs làm trên bảng lớp. - Gv nhận xét. Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng. - Gọi hs đọc đề bài. -Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng làm bài. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 của hai số - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - 2 hs lấy ví dụ và nêu. - 10 đơn vị bằng 1 chục - 10 chục bằng 1 trăm - 10 trăm bằng 1 nghìn - Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9. Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. - Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - 9 ; 90 ; 900 - 1 hs đọc đề bài. - Hs kẻ bảng vào vở, điền kết quả. Đọc số Viết số Số gồm có -Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai - Năm nghìn tám trăm sáu mươi t 80 712 5 864 8 chục nghìn,7 trăm, 1 chục, 2đv - 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục,4 đv - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. Giá trị của chữ số 5 50 5000000 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 Tập làm văn VIẾT THƯ. I.Mục tiêu : - Hs nắm chắc mục đích của việc viết th, nội dung cơ bản ,kết cấu thông thường của một bức thư( ND ghi nhớ) - Vận dụng kiến thức đã học viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( Mục 3) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đề văn phần luyện tập. III. KỸ NĂNG SỐNG: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tìm kiếm xử lý thông tin. Tư duy sáng tạo. III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: - Khi kể lại ý nghĩ, lời nói của nhân vật ta cần lưu ý điều gì? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Phần nhận xét: - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn " thư thăm bạn " thảo luận nhóm yêu cầu 1,2,3. - Gọi hs trình bày. +Bạn Lương viết th cho bạn Hồng để làm gì? +Theo em ngời ta viết th để làm gì? +Đầu thư bạn Lương viết gì? +Lương thăm hỏi gia đình và địa phương Hồng ntn? +Lương thông báo với Hồng tin gì? +Theo em nội dung bức thư cần có những gì? +Qua bức thư em có nhận xét gì về phần đầu và phần cuối bức th? 3.Phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. 4.Thực hành: a.Tìm hiểu đề. - Gọi hs đọc đề bài. - Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề bài. +Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? +Mục đích viết thư là gì? +Th viết cho bạn cần xưng hô ntn? +Em cần kể cho bạn nghe điều gì về tình hình ở lớp ở trường mình? +Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với bạn? b.Viết thư. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Gọi hs đọc thư vừa viết . - Gv nhận xét, cho điểm. 5.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung tiết học . - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - 1 Hs đọc to bài văn. - Hs nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài. - Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi. - Thăm hỏi, động viên Hồng. - Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến - Lương chào hỏi, nêu mục đích viết thư. - Lương thông cảm , chia sẻ nỗi đau của bạn và địa phương bạn. - Sự quan tâm của mọi ngời với nhân dân vùng lũ - Nội dung bức thư cần: Lí do mục đích viết thư Thăm hỏi ngời nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm - Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm viết thư, lời thăm hỏi Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn - 2 hs đọc ghi nhớ - Hs đọc đề bài. Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. - Bạn ở trường khác - Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em - Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình - Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, thăm quan , thầy cô giáo. .. - Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau. - Hs viết bài vào vở - 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 ĐỊA LÝ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN. I. Mục tiêu: - Nêu được một số dân tộc ít ngời ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,... - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả, nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: Mỗi dân tộc có ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ,.. + Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên nh gỗ, tre ,nứa,.. II.Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục , lễ hội , sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn. III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du: + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ. + Trồng trọt trên đất dốc. + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước. + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan IV.Các hoạt động dạy học : A.kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về địa lí, địa hình của dãy núi Hoàng Liên Sơn? B.Bài mới. - Giới thiệu bài. 1.HĐ1: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít ngời. *MT:Hs biết được một số dân tộc ít ngời ở HLS và đặc điểm dân c ở HLS. *Cách tiến hành: B1: Thảo luận cả lớp. - Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? - Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS? - Người dân ở vùng cao thường đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao? B2:Gv kết luận : sgv. 2.HĐ: Bản làng với nhà sàn. *MT: Hs biết được đặc điểm nhà ở của người dân ở HLS. *Cách tiến hành: B1:Hs làm việc theo nhóm thảo luận các câu hỏi cuối sgk. B2: Gọi hs các nhóm trình bày. - Bản làng thường nằm ở đâu? - Bản có nhiều nhà hay ít nhà? - Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?( HS K, G) - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? - Nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? B3: Gv nhận xét. 3.HĐ3: Chợ phiên , lễ hội , trang phục. *MT: Hs thấy được nét độc đáo trong chợ phiên của người dân tộc HLS và một số đặc điểm về trang phục, lễ hội của họ. *Cách tiến hành: +Treo tranh ảnh về trang phục , lễ hội , sinh hoạt của ngời dân HLS. - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS? - Nhận xét về trang phục của các dân tộc trong hình 4 , 5 , 6? * Gv nhận xét. 4.HĐ4: Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, . - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Dân cư thưa thớt. - Thái , Dao , Tày , Nùng, H'Mông - Đi bộ hoặc đi bằng ngựa , do núi cao đi lại khó khăn, đường giao thông chủ yếu là đường mòn. - Nhóm 6 hs thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - ở sườn núi cao hoặc ở thung lũng. - Bản thường có ít khoảng mơi nhà , bản ở thung lũng thì đông nhà hơn. - Tránh ẩm thấp và thú dữ. - Gỗ , tre , nứa Bếp đặt ở giữa nhà sàn, là nơi đun nấu và sưởi ấm khi mùa đông giá rét. - Hs nêu. - 4 ->5 hs lên bảng chỉ tranh ảnh và nêu. - Mua bán , trao đổi hàng hoá, giao lưu văn hoá - Vải thổ cẩm, ngựa , phục vụ đi lại, may vá. - Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng - Hs quan sát tranh và nêu nhận xét của mình. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày Tháng Năm 2011 SINH HOẠT LỚP - Nhận xét các hoạt động tuần 3. - H/s thực hiện tốt nề nếp - Sĩ số tương đối đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ khu vực. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. - Thể dục giữa giờ đúng quy định. ****************************@*@*@*@*@****************************
Tài liệu đính kèm: