A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi HS đọc bài “Truuyện cổ nước mình”
- Nh.xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)Giới thiệu bằng tranh
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (10’)
- Nêu cách đọc toàn bài
- Gọi 1hs đọc bài
- Phân 3 đoạn và gọi HS đọc nối tiếp
- Sửa lỗi phát âm và cách đọc. Luyện đọc từ khó:Quách,quyên,.
-H.dẫn giải nghĩa từ ngữ: Xả thân,Quyên góp, Khắc phục,.
- Nh.xét +b.dương
- Đọc mẫu bài
b) Tìm hiểu bài: (9’)
1. Bạn Lương có biết bạn Hồng trước không?
2. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
3. Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng .
4. Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng ?
TUẦN 3: Thứ hai Tập đọc: THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu : 1. KT: Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi sgk; nắm được tác dụng phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.) 2. KN: Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. ( KNS: Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tư duy sáng tạo) 3.TĐ: Giáo dục hs biết quan tâm chia sẻ nỗi đau buồn của người khác và ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy-học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc,bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS đọc bài “Truuyện cổ nước mình” - Nh.xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’)Giới thiệu bằng tranh 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: (10’) - Nêu cách đọc toàn bài - Gọi 1hs đọc bài - Phân 3 đoạn và gọi HS đọc nối tiếp - Sửa lỗi phát âm và cách đọc. Luyện đọc từ khó:Quách,quyên,... -H.dẫn giải nghĩa từ ngữ: Xả thân,Quyên góp, Khắc phục,... - Nh.xét +b.dương - Đọc mẫu bài b) Tìm hiểu bài: (9’) 1. Bạn Lương có biết bạn Hồng trước không? 2. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 3. Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng . 4. Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng ? 5. Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư. - Bài văn muốn nói lên điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 10’) - Đính b.phụ ghi sẵn lên bảng. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm, đọc mẫu - Nh.xét,b.dương IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - Chốt nội dung bài - Về nhà luyện đọc lại bài, xem bài chuẩn bị : Người ăn xin/trang 30 sgk - Nh.xét tiết học, b.dương - 2 em đọc thuộc lòng bài “Truuyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi. - Quan sát, lắng nghe - 1 hs đọc bài, lớp thầm - 3 hs đọc nối tiếp3 đoạn -lớp thầm - 3 hs n.tiếp đọc lại 3 đoạn-lớp thầm - L.đọc bài theo cặp - 1 cặp HS đọc - Lớp nh.xét - Th.dõi,biểu dương - Đọc thầm- th.luận cặp+trả lời 1.Không, chỉ biết thông tin qua đọc báoTNTP 2.........để chia buồn với bạn. 3. Hôm nay đọc báo TNTP mình rất thông cảm với bạn Hồng........mãi . 4. Lương làm cho Hồng yên tâm : -Chắc là...............nước lũ. -Mình tin............nỗi đau này. -Bên cạnh bạn còn có má, cô, bác,.... . Mở đầu:Nêu rõ địa điểm, th.gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. .Kết thúc:Lời chúc,lời nhắn nhủ,cảm ơn,hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư. - Hiểu được tình cảm của Lương thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - 3 hs đọc nối tiếp lại bài, lớp tìm giọng đọc phù hợp,hay - Th.dõi - Luyện đọctheo cặp. - Vài cặp thi đọc diễn cảm - Lớp th.dõi, nh.xét, b.chọn - Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. V. Bổ sung:........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: HS củng cố về các hàng, lớp . 2. KN: Đọc, viết được số đến lớp triệu ( BT: bài 1;2;3) 3. TĐ: Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy - học: GV:Bảng kẻ các hàng, lớp (như sgk ) III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS làm các bài tập 3 tiết trước - Nh.xét, ghi điểm B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài mới: (1’) - Giờ học toán hôm nay giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu 2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu: (12’) - Treo bảng các hàng, lớp - Vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Có 1 số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị - Bạn nào có thể lên bảng viết số trên - Bạn nào có thể đọc số trên - Hướng dẫn lại cách đọc + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu, vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác + Vậy số trên đọc là: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba - Yêu cầu HS đọc lại số trên - Viết thêm 1 vài số khác cho HS đọc 3. Luyện tập: (17’) Bài 1: - Treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số kẻ thêm 1 cột viết số - Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số - Chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết các số trong bài lên bảng sau đó chỉ định HS bất kì đọc số - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Lần lượt đọc các số trong bài yêu cầu HS viết số theo thứ tự đọc - Nhận xét và cho điểm HS *Bài 4: Y/cầu HS khá, giỏi làm thêm - YC HS tự đọc đề và làm bài - Lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời - Nhận xét và chốt câu trả lời đúng 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Củng cố qua bài tập - Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: L.tập-sgk/ trang 16 -Nh.xét tiết học, b.dương - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Lớp theo dõi, nhận xét - Quan sát, lắng nghe - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp 342 157 413 - 1 HS đọc trước lớp - lớp nhận xét ,bổ sung - HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV - Lắng nghe - L.đọc theo nhóm đôi - Viết số - Đọc theo nhóm - Đọc cá nhân, cả lớp th.dõi,nh.xét - Đọc các số sau - Nối tiếp nhau đọc số - HS đọc đề bài,q.sát ,thầm - 1 HS lên bảng viết số. HS cả lớp viết vào vở - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn * HS khá ,giỏi làm thêm BT4 - HS đọc bảng số liệu, q.sát - 3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét V. Bổ sung:........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1.KT: Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu. 2.KN: Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý SGK ). - Lời kể rõ ràng rành mạch, bước đầu biết biểu lộ tình cảm qua giọng kể.( KNS: giao tiếp, tư duy sáng tạo) 3.TĐ:Giáo dục hs yêu môn học, lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc. II. Đồ dùng dạy học: HS: Một số truyện về lòng nhân hậu GV: Bảng phụ viết gợi ý 3 trong sgk, tiêu chuẩn đánh giá bài k/ch. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (4’) - Gọi 2 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nàng tiên Ôc và nêu ý nghĩa c/ch - Nh.xét, ghi điểm B. Bài mới: 1.G.thiệu bài và ghi đề: (1’) 2. H.dẫn kể chuyện : a.H.dẫn hs hiểu y/cầu của bài: (5’) - Gọi HS đọc đề - Gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài, nhắc lại y/cầu - Yêu cầu - YC HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể - Đính dàn ý k/ch + nêu cách kể : Nêu tên truyện, em đã nghe đã đọc truyện này ở đâu... b, Th.hành k/ch và trao đổi ý nghĩa c/chuyện: (23’) -Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi - Thi kể chuyện trước lớp -H.dẫn nh.xét,b.chọn bạn k/chuyện hay * Y/ cầu hs khá, giỏi k/ch ngoài SGK - Nh.xét, đánh giá,b.dương ghi điểm - GD HS.... IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - Về nhà kể lại c/ch; xem trước bài k/ch tuần 4 - Nh.xét tiết học, b.dương. - 2 hs nối tiếp kể, nêu ý nghĩa c/ch - Th.dõi, nh.xét, b.dương - 1hs đọc đề bài, lớp thầm - Nêu yêu cầu đề bài - Q/sát, th.dõi - 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4. - Lớp th.dõi sgk, thầm các gợi ý - 1 vài HS tiếp nối nhau giới thiệu. - Đọc thầm dàn ý - Hs kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa c/chuyện - Lần lượt thi k/ch trước lớp + nêu ý nghĩa c/ch *HS khá, giỏi k/ ch ngoài SGK - Lớp th.dõi nh.xét, b.chọn Tiếng Việt+: Luyện đọc - viết bài: Thư thăm bạn I/Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện đọc trôi chảy và diễn cảm bài Thư thăm bạn - Luyện viết đúng và trình bày đẹp đoạn 3 II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu và ghi đề: (1’) 2.Luyện đọc:( 12’) - Gọi 1HS đọc toàn bài - Y/C HS đọc theo nhóm - Theo dõi và giúp đỡ những em đọc chưa hay - Tổ chức thi đọc diễn cảm và kết hợp trả lời một số câu hỏi SGK - Nhận xét chung 3.Luyện viết: (20’) - Đọc đoạn 3 -Y/C HS tìm từ khó và luyện viết - Nhắc nhở HS trước khi viết CT - Nhắc chính tả - Đọc lại bài - Chấm một số bài và nhận xét IV/Củng cố- dặn dò: (2’) - Bài văn nói lên điều gì? - Học bài và chuẩn bị bài sau. -1HS đọc, cả lớp theo dõi nêu cách đọc - Luyện đọc theo nhóm đôi -1số em thi đọc (chọn 2-3 đoạn đọc diễn cảm) *HSKG đọc toàn bài - Nhận xét- bình chọn bạn đọc hay - Theo dõi SGK - Tìm và luyện viết vở nháp: quyên góp, gửi, lũ lụt,... - Viết vào vở - Dò bài - Soát lỗi ND bài : - Hiểu được tình cảm của Lương thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Tiếng việt+: Ôn luyện về dấu hai chấm I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về tác dụng của dấu hai chấm. - Nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm; biết dùng dấu hai chấm khi viết văn II/Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Củng cố kiến thức: - Nêu tác dụng của dấu hai chấm? - Dấu hai chấm thường được dùng phối hợp với dấu gì? - Nhận xét, ghi điểm 3. Luyện tập: Bài 1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2 - Gọi HS đọc đề - YC HS trả lời miệng - Nhận xét chốt tác dụng của dấu hai chấm Bài 2: Viết đoạn văn theo truyện Nàng tiên Ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm - YC HS làm bài - Nhận xét, sửa chữa - GD HS phải biết quan tâm đến người khác. IV/Củng cố, dặn dò: -YC HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 1 vài em trình bày - Nhận xét, bổ sung - Đọc đề và nêu yêu cầu - Trình bày: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật - Nhận xét, bổ sung - Đọc đề và nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng, lớp làm vở - 1 số em trình bày bài làm của mình - Nhận xét V/ Bổ sung Toán+: LUYỆN TẬP VỀ TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I.Mục tiêu: ... m của chúng. -Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc. -HS nhác lại bài học tiết trước. -HS đặt vở thực hành lên bàn. -HS láng nghe lời giới thiệu. -HS quan sát tranh, ảnh, kết hợp trả lời câu hỏi. -Con gà trống. -Có đầu, Hai cánh, hai chân, lông màu đỏ tía -Đầu có mào màu đỏ, đuôi dài. -Đầu, cánh, chân, đuôi... -Con chó, em thích nhất con gà trống, vì nó rất đẹp. -Con gà trống -Hai cánh đỏ tía, hai chân vàng, lông màu vàng và tía, đầu có mào màu đỏ, đuôi dài lông đen mượt... -HS quan sát tranh, ảnh vẽ các bước con gà trống, nêu các bước vẽ: +Vẽ phác hình dáng chung của con vật. +Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đặc điểm. +Sửa chữa hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu cho đẹp. -HS thực hành vẽ con vật mà em thích. -HS quan sát, nhận xét -HS lắng nghe -HS thực hiện Ngày dạy: 04/ /9/ 2009 Giáo viên : Lê Văn Hiền -QA1 SINH HOẠT LỚP: I.Mục tiêu : Giúp hs : -Thực hiện nhận xét,đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ,chưa tiến bộ của cá nhân, tổ,lớp. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho hs tính tự quản,tự giác,thi đua,tích cực tham gia các hoạt động của tổ,lớp,trường. II.Chuẩn bị : -Bảng ghi sẵn tên các hoạt động,công việc của hs trong tuần. -Sổ theo dõi các hoạt động,công việc của hs III.Hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 29-30’ 5-6’ 1.Giới thiệu tiết học+ ghi đề 2.H.dẫn thực hiện : A.Nhận xét,đánh giá tuần qua : * Gv ghi sườn các công việc+ h.dẫn hs dựavào để nh.xét đánh giá: -Chuyên cần,đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân,trực nhật lớp , sân trường - Đồng phục,khăn quàng ,bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp,thể dục,múa hát sân trường.Thực hiện tốt A.T.G.T -Bài cũ,chuẩn bị bài mới -Phát biểu xây dựng bài -Rèn chữ+ giữ vở - Ăn quà vặt -Tiến bộ -Chưa tiến bộ *Tiến bộ: *Chưa tiến bộ : B.Một số việc tuần tới : -Nhắc hs tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Th.hiện tốt A.T.G.T - Các khoản tiền nộp của hs - Trực văn phòng,vệ sinh lớp,sân trường. - Th.dõi -Th.dõi +thầm - Hs ngồi theo tổ -*Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nh.xét,đánh giá mình( dựa vào sườn) -Tổ trưởng nh.xét,đánh giá,xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận +tự xếp loai tổ mình -* Lần lượt Ban cán sự lớp nh.xét đánh giá tình hình lớp tuần qua + xếp loại cá tổ : .Lớp phó học tập .Lớp phó lao động .Lớp phó V-T - M .Lớp trưởng -Lớp theo dõi ,tiếp thu + biểu dươngnhững bạn tiến bộ -Theo dõi tiếp thu Khoa học: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tomm, cua,..., chất béo ( mỡ, dầu, bơ, ...). - Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể : + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo làm giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. *Nâng cao : Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo. - Giáo dục hs hiểu sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo. II.Đồ dùng dạy học: - Hình phóng to trang 12, 13 SGK, phiếu học tập III.Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 3-5’ 1’ 15-16’ 14-15’ 2’ 1’ A.Kiểm tra : -Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì? -Nh.xét,điểm B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài+ ghi đề 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo: * Làm việc theo cặp: - H.dẫn hs trao đổi với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình sgk trang 12, 13. - H.dẫn hs tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo * Làm việc cả lớp: HS trả lời câu hỏi: - Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình trang 12, 13 sgk? - Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích? - Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? - Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13 sgk? - Kể tên những thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày hoặc em thích? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. 2. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. * GV phát phiếu học tập HS làm việc theo nhóm đôi với phiếu học tập: (...) * Chữa bài tập cả lớp: 1 HS trình bày kết quả, GV và HS cùng chữa và hoàn thiện. - GV chốt lại 3. Củng cố : GV hỏi +hệ thống lại toàn nội dung của bài học -Dặn dò: Về nhà học bài + xem bài ch.bị -Nh.xét tiết học + b.dương Phần bổ sung : -Vài hs trả lời –Lớp th.dõi,nh.xét,b.dương - HS quan sát hình SGK và thảo luận theo nhóm đôi. Đại diện trình bày kết quả- lớp nh.xét,bổ sung - HS đọc SGK trang 12, 13 làm vào phiếu-vài hs trình bày- lớp nh.xét,bổ sung - Vài HS nêu- lớp nh.xét,bổ sung -Vài HS kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạmcó trong tranh -Liên hệ+ trả lời- lớp nh.xét,b/dương - vì chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể... - Quan sát tranh+ trả lời- lớp bổ nh.xét, bổ sung - Hs liên hệ trả lời –lớp nh.xét,bổ sung - Giàu năng lượng,giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min. - HS thực hiện nhóm đôi theo yêu cầu bài tập. - Vài HS trình bày kết quả- lớp nh.xét,bổ sung -HS th.dõi Th.dõi + trả lời Th.dõi,thực hiện Th.dõi+biểu dương Bài1 : - NƯỚC VĂN LANG I . Mục tiờu -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nột chớnh về đời sống vật chất và tinh thần của người cổ Việt: + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiờn trong lịch sử dừn tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đỳc đồng làm vũ khớ và cụng cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành cỏc làng, bản. + Người Lạc Việt cỳ tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,... - Giỏo dục hs yờu mụn học,hiểu biết về một số tục lệ của người Lạc Việt cũn được lưu giữ tới ngày nay. II. Phiếu thảo luận nhúm - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phúng to. III cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu - Giáo dục hs yêu môn học,hiểu biết về một số tục lệ của người Lạc Việt cũn được lưu giữ tới ngày nay. II. Phiếu thảo luận nhóm - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to. III các hoạt động dạy, học chủ yếu TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 8-9’ 8-9’ 8-9’ 6-7’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu bài -Việt Nam ta ai cũng thuộc câu : - - Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3 Hỏi : Ngày giỗ tổ là ngày giỗ của ai? Chuyển mạch + giới thiệu bài, ghi đề 2. HĐ1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang - Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK, xem lược đồ, tranh ảnh để hoàn thành các nội dung sau: 1. Điền thông tin thích hợp vào bảng sau: Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Thời điểm ra đời K vực hình thành -Nh.xét,bổ sung +chốt lại 2. Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thờigian : + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời khoảng thời gian nào? + Hãy lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. -Kết luận lại nội dung của hoạt động 1: 3. HĐ2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang - Y/cầu hs đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ sau: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang: + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào ? + Những người đứng đầu tầng lớp nhà nước Văn Lang là ai? + Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? + Người dân trong xã hội Văn Lang gọi là gì? + Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ là gì trong xã hội? - GV kết luận nôi dung chính của hoạt động 4. HĐ3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt - Treo tranh ảnh về các vật cổ và hoạt động của người Lạc Việt. - Giới thiệu về từng hình -Nêu yêu cầu+ phát phiếu thảo luận nhóm cho các nhóm làm việc:Dựa vào bảng thống kê trên, mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ? - Nhận xét, bổ sung+b.dương 5. HĐ4 : Phong tục của người Lạc Việt - Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyến thống nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - Địa phương chúng ta còn lưu giữa các phong tục nào của người Lạc Việt ? - Nhận xét và khen ngợi những HS nêu được phong tục hay. -Hỏi +chốt nội dung bài -Dặn dò : Về nhà xem lại bài+ bài ch. bị : Nước Âu Lạc/sgk - Nh.xét tiết học+ b.dương Phần bổ sung : - Lắng nghe - HS : là ngày giỗ các vua Hùng - Các vua Hùng là người có công dựng nước. -Th.dõi - HS đọc SGK, q. sát lược đồ và làm theo yêu cầu. - HS th.luận cặp+ điền vào bảng thống kê-Vài cặp trả lời –lớp nh.xét,bổ sung 1. Điền thông tin thích hợp vào bảng Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Văn Lang Thời điểm ra đời Khoảng 700 năm TCN Khu vực hình thành Khu vực sông Hồng, sông Mã, và sông Cả -Th.dõi -Th.luận cặp + điền vào 2. Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thờigian : Văn Lang CN 700 0 2005 - HS phát biểu ý kiến –lớp nh.xét,bổ sung + ....................là nước Văn Lang + Nứơc Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN. -Vài HS khá ,giỏi lên bảng xác định –lớp nh.xét,bổ sung + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả. HS làm việc theo cặp,chỉ sơ đồ và điền *HS khá, giỏi - 1 hs làm bảng-lớp nh.xét,bổ sung - Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang: Vua Hùng Lạc Tướng, Lạc Hầu Lạc Dân Nô tì + Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp, đó là vua Hùng; các lạc tướng ,lạc hầu; lạc dân và nô tì. + Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua và gọi là Hùng Vương. + Tầng lớp sau vua là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua Hùng cai quản đất nước. + Dân thường gọi là lạc dân. + Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là nô tì , họ là người hầu hạ trong các gia đình người giàu phong kiến. -Quan sát + th.dõi -Th.dõi yyêu cầu - HS làm việc theo nhóm 4, thảo luận theo yêu cầu GV. - Lần lượt các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến để có bảng thống kê đầy đủ . - HS thảo luận cặp và phát biểu ý kiến : + Sự tích bánh chưng, bánh dày + Sự tích Mai An Tiêm + Sự tích Sơn Tinh và Thuỷ Tinh + Sự tích Chử Đồng Tử ( học ở lớp 3 ) + Sự tích trầu cau *Hs khá, giỏi nêu theo hiểu biết -Lớp nh.xét,bổ sung -Th.dõi+b.dương - Th.dõi,trả lời -Th.dõi + thực hiện -Biểu dương
Tài liệu đính kèm: