Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Phạm Thị Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Phạm Thị Hương

I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Đọc đúng: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân.

- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc - hiểu.

+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục.

+ Nội dung chuyện: Tình cảm bạn bè: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.

II./ CHUẨN BỊ

+ GV: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc, tranh ảnh tư liệu

+ HS : Đọc bài trước.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thực hiện từ 24 tháng 8 đến 28 tháng 8 năm 2009
 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Chào cờ
.
Tiết 2: Tập đọc Thư thăm bạn
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc đúng: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân.
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc - hiểu.
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục.
+ Nội dung chuyện: Tình cảm bạn bè: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc, tranh ảnh tư liệu
+ HS : Đọc bài trước.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Kiểm tra bài cũ:3’
- Gọi Hs lên bảng đọc thuộc bài Truyện cổ nước mình.
? Bài thơ nói lên điều gì ?
- Nhận xét ghi điểm.
B./ Bài mới. 30’
1, Giới thiệu: GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng.
2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
- GV chia đoạn.
Đ1: Từ đầu đến ... với bạn.
Đ2: Tiếp đến bạn mới.
Đ3: Đoạn còn lại.
- GV nhận xét kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- GV kết hợp cho Hs đọc chú giải SGK.
- Nhận xét - đọc mẫu L1.
b) Tìm hiểu bài:
? Bạn L có biết bạn H từ trước không ?
? Bạn L viết thư cho H để làm gì ?
? Em hiểu "hi sinh " có nghĩa là ntn ?
? Đ1 cho em biết điều gì ?
- GV viết bảng.
- Gọi HS đọc Đ2.
? Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn L rất thông cảm với bạn H ?
? Nội dung đoạn 2 là gì ?
? ở nơi bạn L ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt.
? Nội dung bài thể hiện điều gì ?
C) Đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét.
Đ1: Đọc giọng trầm, buồn.
Đ2: Giọng buồn nhưng thấp giọng.
Đ3: Giọng trầm buồn, chia sẻ.
- Nhận xét ghi điểm.
C./ Củng cố - dặn dò:2’
? Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người ntn ?
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc + chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng.
- Hs trả lời.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- 3 HS đọc lần 2
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- 2 HS đọc toàn bài.
Lớp đọc thầm đoạn 1.
- Không, biết khi đọc báo TNTP
- Để chia buồn với Hồng.
- HS trả lời.
+) Cho biết nơi bạn L viết thư và lí 
do viết thư cho bạn H.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- ... hôm nay, đọc báo TNTP khi ba
 H đã ra đi mãi mãi
+) Những lời động viên an ủi của L 
với H.
- HS đọc đoạn 3
+ Mọi người đang quyên góp ủng 
hộ đồng bào ...
- Hs trả lời.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Là người bạn tốt, giàu tình cảm.
- Lắng nghe.
.
Tiết 3: Toán triệu và lớp triệu (tiếp)
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
- Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Kẻ sẵn bảng các hàng, lớp lên bảng.
+ HS : VBT.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Bài cũ:3’
- Chấm nhận xét vở bài tập.
B./ Bài mới: 30’
1, Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu
- GV viết lên bảng số gồm: 3 triệu, 4 chục triệu, 2 trăm, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 triệu, 1 chục, 3 đơn vị.
? Lên bảng viết số ?
- Nhận xét.
- GV hướng dẫn lại cách đọc: 342 157 413
3, Thực hành:
Bài 1: GV gọi HS đọc bài.
- Nhận xét.
- GV chỉ các số trên bảng gọi HS đọc số.
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì ?
- GV viết số bất kỳ lên bảng rồi chỉ định bất kỳ HS nào đọc.
Bài 3:
- GV lần lượt đọc các số trong bài.
- Nhận xét và chấm điểm.
Bài 4:
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu lớp làm bài theo nhóm.
- Gv đọc lần lượt từng câu hỏi.
- Nhận xét sửa sai nếu có.
C./ Củng cố - dặn dò: 2’
? Nêu các hàng lớp đã học ?
? Nêu cách đọc số có nhiều chữ số ?
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- Tổ 2 nộp VBT.
- Nhắc lại.
- 1 HS lên bảng, lớp báo cáo.
- Nhận xét
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc
- 1 Hs lên bảng viết số, lớp VBT.
- Nhận xét sửa bài bạn.
- HS đọc.
- Đọc số.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở BT
- HS đọc.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- 3 HS lần lượt trả lời.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
.
Tiết 4: Lịch sử Nước Văn Lang
I/Mục tiêu: HS biết:
 - Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.
 - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương , những nét chính về đời sống tinh thần ,vật chất của người Lạc Việt.
 - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày hôm nay.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Hình trong SGK phóng to.
 - Phiếu học tập cho HS.
 - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III, Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Chỉ vị trí của nước Việt nam trên bản đồ thế giới?
B. Bài mới
1, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ và vẽ trục thời gian.
- GV giới thiệu trục thời gian.
2, HĐ2: Làm việc cả lớp:
- GV đưa ra khung sơ đồ:( Để trống)
 Hùng Vương 
 Lạc hầu , Lạc tướng
 Lạc hầu
 Nô tì
3,Hoạt động 3:Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê.
4, HĐ 4: Làm việc cả lớp
(?) Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
- GV kết luận.
 IV,Tổng kết- dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau
- 2HS nêu
- Nhận xét
- HS quan sát .
- HS xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang , thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- HS đọc SGK điền vào sơ đồ.
- HS xem kênh chữ và kênh hình điền vầo các cột.
- Nhận xét, sửa sai.
- Một HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt.
- Một số HS trả lời 
- Cả lớp bổ sung.
.
Chiều 
Tiết 1: Mĩ thuật GV chuyên
.
Tiết 2: Rèn Tiếng Việt: Tập đọc – Thư thăm bạn 
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Thể dục GV chuyên
.
Tiết 2: Chính tả: Cháu nghe câu chuyện của bà
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe - viết đúng, đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc dấu ? / ~
II./ Chuẩn bị
+ GV: Chép sẵn bài 2b lên bảng.
+ HS : VBT
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Kiểm tra bài cũ:
GV đọc: xuất sắc, xôn xao, xào rau.
- Nhận xét học sinh viết.
B./ Bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
- GV ghi tên bài lên bảng.
2, Hướng dẫn viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ.
? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?
? Bài thơ nói lên điều gì ?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
? Cho biết cách trình bày bài thơ lục bát ?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
? Trong bài có những từ nào khó viết ?
- GV cho HS viết lên bảng chữ.
d) Viết chính tả.
- GV đọc.
e) Soát lỗi và chấm bài.
3, Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét rút ra kết quả đúng: triển lãm, bảo - thử - vẽ cảnh - cảnh - vẽ cảnh khẳng - bởi - sĩ vẽ, ở, chăng.
C./ Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài 2 (a) và tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ ch.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết: lăng xăng, lăn tăn.
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài.
- Hướng dẫn theo dõi.
- 3 HS đọc.
- ... bà vừa đi vừa chống gậy.
+ ... tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mình.
- ... Hs trả lời.
- lưng, lối, rưng rưng
- HS viết bảng.
- Nhận xét.
- HS viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc bài.
- Lắng nghe.
 .
Tiết 3 : Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Viết sẵn câu văn trong phần nhận xét lên bảng, một số trang TĐ phôtô.
+ HS : VBT.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài 1, 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
B./ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng.
2, Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu phần nhận xét.
? Trong câu văn có bao nhiêu từ ?
? Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên.
- Yêu cầu lớp làm theo nhóm 2.
- Nhận xét rút ra kết quả đúng.
? Hãy chia các từ trên thành 2 loại.
+ Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn)
+ Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).
? Tiếng dùng để làm gì ?
? Từ dùng để làm gì .
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của từ đơn và từ phức.
3, Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc.
4, Phần luyện tập:
Bài 1:
- Nhận xét rút ra kết quả đúng.
Rất (công bằng/. Rất/ thông minh/ vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
Bài 2:
Gv: Từ điển là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển đơn vị được giới thiệu là từ.
- GV phát trang TĐ phô tô cho các nhóm.
- Nhận xét rút ra kết luận đúng.
VD: Từ đơn: buồn, đẫm, hũ, mía, ...
 Từ phức: đậm đặc, hung dữ, huân chương ..
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài.
- GV cho HS nối tiếp đặt câu.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
C./ Củng cố - Dặn dò:
? Thế nào là từ đơn ? cho ví dụ ?
? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ ?
- Về làm bài tập + chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- 1 HS đọc 
- ... có 14 từ.
- ... có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng.
- Lớp làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
+ nhờ, bạn, lại, có, chí, chiều, năm, ...
+ Giúp đỡ, học hành, học sinh.
- ... cấu tạo thành từ.
- .... + biểu thị sự vật, hành động, ...
 + cấu tạo thành câu.
- Từ đơn: Là từ do 1 tiếng tạo thành.
- Từ phức: Là từ do 2 tiếng trở lên tạo thành.
- 2 HS đọc.
- Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm 2 và làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
- Hs sửa bài nếu sai.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận và làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ và đặt câu.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
.
Tiết 4: Toán: luyện tập
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ viết sẵn bài 1.
+ HS : Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3 trong VBT.
- Nhận xét ghi điểm.
B./ Bài mới:
1, Giới thiệu bài ...  một số N nào ta được số N ntn ?
? Bớt 1 ở bất kỳ một số N khác O ta được số ntn ?
- Gọi HS lấy ví dụ.
? Trong dãy số N 2 số liên tiếp nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị.
4) Thực hành:
Bài 1, 2:
? Nhận xét gì về quan hệ số 11, 12 ?
Bài 3:
 ? Ba ý trên có phải là dãy số N không ? Vì sao ?
C) Củng cố - dặn dò:
? Nêu đặc điểm của dãy số N ?
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau ?
- Đọc số , phân tích các hàng
- Nhắc lại.
- HS nêu.
- Hs nhắc lại và lấy thêm ví dụ.
- 0;1 ; 2; 3; .... 99; ...
- Viết theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ chữ số 0.
- HS nêu ví dụ.
- HS nhận xét đâu là dãy số N đâu không phải là dãy số N.
- Nhận xét.
- 0
- Không có.
- Số N liền sau đó.
- số N liền trước nó.
- 2 HS nêu.
- .... 1 đv.
- HS tự làm vào VBT.
- Báo cáo kết quả.
- 11 là số liền trước 12. Bớt 1 ở 12 được 11.
- Hs tự làm bài
- Không phải mà chỉ là bộ phận của dãy số N.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
.
Chiều 
Tiết 1: Kĩ thuật GV chuyên
.
Tiết 2: Rèn toán dãy số tự nhiên
Thứ sáu , ngày 28 tháng 8 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Luyện từ và câu: 
 Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm nhân hậu - đoàn kết.
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3
+ HS : VBT.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Kiểm tra bài cũ:
? Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? nêu VD ?
- Nhận xét, cho điểm.
B./ Bài mới:
1, GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.
2, Hướng dẫn Hs làm bài tập:
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển, khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền.
- Nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ.
- Nhận xét và rút ra kết quả đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2.
- Nhận xét rút ra kết quả đúng.
Bài 4:
Muốn hiểu được các thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bóng của thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét sửa cho HS.
C./ Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc các bài tập trên bảng.
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ ở bài tập 3, 4 viết vào vở tình huống sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ + chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu bài 1
- HS mở từ điển tìm chữ h vần iên.
- Tương tự HS tìm từ bắt đầu bằng tiếng ac.
- HS làm bài theo nhóm 2 vào VBT.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc bài.
- Hs lần lượt phát biểu ý kiến về thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét.
( Về nhà thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4).
- Lắng nghe.
.
Tiết 2: Tập làm văn viết thư
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ viết đề văn.
+ HS : Vở bài tập.
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
- Kể lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé trong bài “ Người ăn xin”
- Nhận xét
B. Bài mới
1, GTB: GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng
2, Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc bài.
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
? Người ta viết thư để làm gì ?
? Qua các bức thư đã đọc em thấy 1bức thư thường mở đầu và kết thúc ntn ?
3, Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
4, Phần luyện tập:
a) Tìm hiểu đề.
- Treo bảng phụ chép đề,
? Đề bài yêu c ầu em viết thư cho ai ?
- Nếu không có bạn ở nơi khác em có thể tưởng tượng ra một người bạn như thế để viết.
?Xác định mục đích viết thư để làm gì ?
? Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô ntn ?
? Cần thăm hỏi bạn những gì ?
? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ?
b) HS thực hành viết thư:
- Nhận xét.
- Chấm, nhận xét, chữa
5) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về ôn tập + chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể
- Nhận xét
- HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc bài tập đọc: Thư thăm bạn.
- Để chia buồn cùng H vì gia đình H vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn.
- ... để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến ...
+ Đầu thư ghi địa điểm, thời gian viết thư/ lời thưa gửi.
+ Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư/ chữ kí và ghi rõ họ tên người viết thư.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ 
- Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đề.
- 1 bạn ở trường khác.
- Lắng nghe
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp ở trường hiện nay.
- Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ...
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn...
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
- HS viết ra giấy nháp những ý cần viết.
- 2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng.
- HS viết thư vào VBT.
- 2 HS đọc lá thư của mình.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
.
Tiết 3: Toán viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vỉtí của chữ số đó trong một số cụ thể.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	Bảng phụ.
+ HS : 	Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là dáyố tự nhiên? Lấy ví dụ?
- Nhận xét
B. Bài mới
1, Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
- GV viết một số lên bảng: 184786254461
? Số này có bao nhiêu hàng đó là những hàng nào ?
? ở mỗi hàng chỉ có thể viết được bao nhiêu chữ số ?
? 10 đơn vị = ? chục; 10 chục = ? tr; 10 triệu = ? nghìn ?
? Từ đó em có nhận xét gì ?
? Người ta dùng mấy chữ số đó là những chữ số nào để viết nên các số N ?
- GV viết 2222 lên bảng.
? Từ đó em có nhận xét gì ?
GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số N trong hệ thập phân.
2, Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét sửa sai nếu có.
Bài 2:
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3:
Gọi HS nêu từng giá trị của chữ số 5.
- Nhận xét sửa sai nếu có.
C. Củng cố - dặn dò:
? Người ta dùng (?) chữ số để viết số N ?
? Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào điều gì ?
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu
- Nhận xét
- HS đọc và quan sát - nhận xét.
- HS trả lời.
- ... 1 chữ số.
- ... 1 chục, 1 trăm, 1 nghìn.
Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- 10 chữ số; 0; 1; ...; 9.
- HS xác định giá trị của chữ số 2.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS báo cáo kết quả.
- 4 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- HS nêu miệng.
- Nhận xét.
- 10 chữ số ...
- HS trả lời
- Lắng nghe.
.
 Tiết 4 : sinh hoạt
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua.
- Đề ra được phương hướng cho tuần tới.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Nội dung sinh hoạt
III./ Hoạt động dạy - học
1, Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm:
 - Về ý thức học tập :
..
 - Về nề nếp : 
 + Nề nếp Đội:
 + Truy bài: 
..
 + Trang phục :
 + Thể dục, vệ sinh :
.
 2, Phương hướng tuần tới :
.
Chiều 
Tiết 1: Khoa học Vai trò của vi- ta- min,
 chất khoáng và chất xơ.
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
 - Nói tên và vai trò của các T/ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
 - Xác định nguồn gốc của nhóm T/ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
II/ Đồ dùng: 
 Hình vẽ tr14 -15 SGK.
 Bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các HĐ dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KT bài cũ:
? Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất đạm?
? Nêu vai trò của chất đạm?
? Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất béo? Vai trò của chất béo?
B/ Bài mới:
1/ GT bài:
2/ Tìm hiểu ND bài:
*HĐ1: Trò chơi thi kể các T/ăn chứa nhiều vi-ta-mi, chất khoáng và chất xơ.
+ Mục tiêu: Kể tên 1 số T/ăn chưa nhiều Vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của T/ăn chứa nhiều chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min.
+ Cách tiến hành:
B1: Chia lớp thành 4 nhóm.
- HDHS hoàn thành bảng theo mẫu
- Thi đua T/g 8-10'.
B2: Trình bày
*HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Mục tiêu: nêu được vai trò cửa vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Cách tiến hành:
B1: Thảo luận về vai trò của vi- ta- min.
- Gv phát phiếu.
? Kể tên 1số vi- ta- min mà em biết?
? Nêu vai trò của vi- ta- min đó?
? Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa vi- ta- min đối với cơ thể?
* Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng.
- Thiếu vi- ta- min A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
- Thiếu  B: . còi xương ở trẻ.
- . .. C: .. chảy máu chân răng.....
- .. .   .D: . .. bị phù....
B 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
? Kể tên 1 số chất khoáng. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
? Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
* Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng.
- Thiếu sắt gây thiếu máu.
- Thiếu can- xi ảnh hưởng tới HĐ của tim, khả năng tạo huyết đường máu, gây loãng xương ở người lớn.
- Thiếu i- ốt sinh ra bướu cổ.
B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
? Tại sao hàng ngày ta phaỉ ăn T/ăn chứa chất xơ?
?Hàng ngày ta cần uống khoảng bao nhiêu nước? Tại sao cần uống đủ nước?
* Kết luận:
- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài.
- Cần uống đủ khoảng 2 l nước/1 ngày. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước giúp cơ thể thải chất thừa, chất độc hại....
3/ Tổng kêt- dặn dò:
- 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng.
- NX giờ học. BTVN học thuộc bài vận dụng KT vào cuộc sống
- 2HS trả lời
- Nhận xét
- Các nhóm điền vào phiếu.
- Trình bày SP.
- NX, đánh giá.
- TL nhóm 4 theo câu hỏi.
- Vi- ta- min: A, B, C, D......
- HS nêu.
- C2 năng lượng, rất cần cho HĐ sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
- Can- xi giúp xương phát triển và rắn chắc.
- Chất sắt tạo ra máu.
- I- ốt.
- Chất khoáng tham gia vào việc XD cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi HĐ sống. Thiếu chất khoáng cơ thể bị bệnh.
- Đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- 1ngày cần uống khoảng 2 l nước. Vì nước giúp cho việc thải chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
- Lắng nghe
- Đọc 
- Lắng nghe
.
Tiết 2: Rèn Tiếng Việt viết thư

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_pham_thi_huong.doc