Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trương Thị Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trương Thị Minh

ĐẠO ĐỨC:

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (t1)

I/MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:

1/ Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

2/ Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

3/ Quý trọng và học tập những tấm gương tốt biết vượt khó trong cuộc sống & trong học tập.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trương Thị Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3
THỨ
2
Tập đọc
Toán 
Đạo đức
Kỹ thuật 
Thư thăm bạn 
Triệu và lớp triệu (tt)
Vượt khó trong học tập (t1)
Cắt vải theo đường vạch dấu 
THỨ 3
Toán
Tập làm văn 
Khoa 
Địa
THỨ 4
Tập đọc 
Toán
Luyện từ và câu
Lịch sử
THỨ 5
Toán
 Chính tả
Kể chuyện 
Khoa 
THỨ 6
Toán 
Tập làm văn 
Luyện từ và câu 
TẬP ĐỌC: 
THƯ THĂM BẠN
I/MỤC TIÊU :
- HS đọc lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc, các bức ảnh nói về cứu đồng bào lũ lụt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
1’
12’
13’
3’
2’
A/ Kiểm tra bài củ
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
+ Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
B/ - Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu: - GV giới thiệu kết hợp quan sát tranh minh họa hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư và cảnh nhân dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào vùng lũ.
2/ HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc:
- GV nhắc HS sửa lỗi phát âm hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi, giọng đọc.
Đ1: “ Từ đầu chia buôn với bạn”
Đ 1: “ Tiếp  như mình”
Đ 3: Phần còn lại.
- GV Giúp HS hiểu nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu: giọng trầm buồn chân thành, thấp giọng hơn với những câu văn nói về sự mất mát, cao giọng khi đọc những câu văn động viên 
b/ Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: 
- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
* Đoạn 2: HS thảo luận nhóm
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
* HS đọc lại những dòng mở đầu nhưng kết thúc bức thư trả lời.
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
Nội dung bức thư nói lên điều gì ?
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV nêu cách đọc 
- GV chọn 1 đoạn – HDHS đọc diễn cảm.
3/ Củng cố - dặn dò:
+ Bức thư gồm mấy phần ? Nội dung thư cho biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ? em có bao giờ làm những việc như bạn Hồng chưa ?
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
 2 HS đọc bài “Truyện cổ nước mình”
- HS nghe kết hợp qs tranh.
- 1 HS đọc mẫu.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 – 3 lượt)
Xả thân, quyên góp, khắc phục (SGK)
- HS đọc thầm, trả lời.
- Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo.
- Chia buồn với Hồng
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
“Hôm nay  ra đi mãi mãi”
+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ”
+ Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng  nỗi đau này?
+ Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có các cô bác & có cả những người bạn mới như mình.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.
à Nội dung: Bức thư cho ta thấy bạn Lương rất thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 - 3 HS đọc lại bức thư.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
TOÁN: 
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I/MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, các lớp như SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
15’
15’
2’
A/ Kiểm tra bài củ
B/ - Dạy bài mới 
1/ GV hd HS đọc và viết số:
- GV đưa bảng phụ: - Gọi HS viết lại số đã cho ra bảng lớp.
+ Đọc số vừa ghi?
- GV hd HS cách đọc số
+ tách thành từng lớp.
+ Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số & thêm tên lớp đó.
- GV đọc chậm.
+ Vậy để đọc được số có nhiều chữ số ta có cách đọc ntn?
2/ Thực hành:
- Bài 1: HS viết vào vở - vài HS lên bảng viết & đọc số đã viết.
- Bài 2: GV ghi bảng, yêu cầu HS đọc số.
- Bài 3: HS viết vào vở - đổi vở kiểm tra.
- Bài 4: Gọi HS đọc bảng số liệu & Trả lời câu hỏi.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc số, viết số có 9 chữ số?
- Về nhà xem lại bài tập & chuẩn bị bài sau.
 Hs viết số có sáu chữ số, đọc tên các hàng và lớp với số vừa viết
432.157.431
- Vài HS đọc lại.
- Tách thành từng lớp 
- Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó
32.000.000; 32.516.000; 32.516.497; 834.291.712; 308.250.705
a/ 10.250.214 b/ 253.564.888
c/ 400.036.105
a/ Số trường THCS là: 9.873
b/ Số HS tiểu học là: 8.350.191
c/Số GV THPT là: 98.714
ĐẠO ĐỨC: 
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (t1)
I/MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng: 
1/ Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2/ Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
3/ Quý trọng và học tập những tấm gương tốt biết vượt khó trong cuộc sống & trong học tập.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
28’
3’
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện 
- GV cho HS làm việc cả lớp.
- Gọi 1 HS đọc “MộtHSnghèovượtkhó”
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
+ Thảo gặp phải những khó khăn gì?
+ Thảo đã khắc phục ntn?
+ Kết quả học tập của bạn ntn?
GV yêu cầu HS trả lời – Các nhóm khác nhận xét bổ sung – GV khẳng định lại.
+ Trước những khó khăn như vậy Thảo đã làm gì?
+ Nếu Thảo không khắc phục khó khăn thì chuyện gì có thể xảy ra?
+ Vậy trong cuộc sống, chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập ta nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
* Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm BT1SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV yêu cầu các nhóm giải thích các cách giải quyết không tốt.
+ Vậy khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
+ Em đã gặp những khó khăn nào trong học tập? Giải quyết những khó khăn đó như thế nào?
+ Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì?
* Củng cố - dặn dò:
+ Khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta cần làm gì?
- Về nhà tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn HS.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc ghi nhớ 
- HS lắng nghe
- 2 HS thảo luận, trả lời.
- Nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường.
- Thảo cố gắng đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ cha mẹ.
- Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao giúp đỡ mẹ, giúp đỡ cô giáo dạy hoc các bạn khó khăn hơn mình.
- Khắc phục khó khăn & tiếp tục đi học.
- Bạn có thể bỏ học.
- Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn.
- Giúp ta tiếp tục học cao đạt kết quả tốt.
- HS thảo luận.
- Tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.
Hs trả lời
- Trước khó khăn của bạn, chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.
KỸ THUẬT: 
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I/MỤC TIÊU: 
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. 
- Vạch được đường dấu trên vai và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng qui định 
- Giáo dục HS ý thức an toàn lao động. 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu đã vạch dấu đường thẳng, đường cong,vật liệu và dụng cụ 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
28’
A/ Kiểm tra bài củ: 
Nêu một số dụng cụ cắt, khâu, thêu?
B/ Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
- GV giới thiệu mẫu.
+ Nêu tác dụng của việc vạch dấu ?
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật 
+ Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải ?
+ Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
* Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 3: Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS,nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm. 
Hs trả lời
- HS quan sát nhận xét
- Để cắt được chính xác 
1- Vạch dấu trên vải 
- HS qs H1a, H1b 
- HS lên bảng thao tác
2- Cắt vải theo đường vạch dấu
- HS qs H2a, H2b trả lời
- Mỗi HS vạch 2 đường thẳng dài 15 cm hai đường cong dài 15 cm rồi cắt theo đường đã vạch.
- HS thực hành.
- HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá.
2’
*Củng cố - dặn dò:+ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau “khâu thường”
Thứ ngày tháng năm 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu 
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số 
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
4’
30’
1’
A/ Kiểm tra bài củ:
- GV cho HS nêu các hàng từ nhỏ đến lớn.
+ Các số đến lớp triệu có mấy chữ số ?
+ Viết số có 9 chữ số và đọc số đó ?
B/ Dạy bài mới:
* Hướng dẫn HS thực hành:
- GV kẻ bảng phụ bài 1 
- Bài 2:GV ghi,Hs đọc 
- Bài 3: HS viết vào vở - GV chấm điểm.
 Bài 4: - GV ghi bảng – gọi HS lên bảng chỉ số 5 và nêu trá trị của chữ số 5.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc số và viết số 
- Về nhà làm bài tập & chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
7,8 hoặc 9 chữ số.
- HS quan sát mẫu và viết vào ô trống 32.640.507; 8 500 658; 830 402 960
85 000 120; 178 320 005; 1 000 001
a/ 613 000 000; b/ 131 405 000
c/ 512 326 103; d/ 86 004 702
e/ 800 004 720
a/ 715 638; b/ 517 638; c/ 836 571
TẬP LÀM VĂN: 
KỂ LẠI LỜI NÓI,Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I/MỤC TIÊU: 
- Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc họa tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
- Bước đầu kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách trực tiếp và gián tiếp. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT và phiếu học tập 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
3’
30’
2’
A/ Kiểm tra bài cũ:
+ Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ?
B/ Dạy học mới:
1/ Giới thiệu:
2/ Phần nhận xét:
* Bài tập 1 và 2: 3HS làm trên phiếu – lớp làm vào VBT
+ Tìm những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé trong truyện Người ăn xin.
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
- Bài tập 3: 
+ Lời nói ý nghĩa của ông lão ăn xin trong hai cách kể có gì khác nhau ?
3/ Ghi nhớ:
+ Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên điề ... để được số tự nhiên nên không có số tự nhiên nào liền trước số 0
Hs trả lời là số 0
VD: 5 và 6
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
6 7 29 30 99 100
100 101 1000 1001
- HS rút ra kết luận: Thêm 1 vào số đó ta được số liền sau, bớt 1 ở số đó ta được số liền trước.
Số sau hơn số trước một đơn vị
a. 909, 910, 911, 912, 913.
KỂ CHUYỆN: 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/MỤC TIÊU: 
- HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học có nhân vật có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
- HS chăm chú nghe lời bạn bè, nhận xét đúng lời kể của bạn 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số truyện viết về lòng nhân hậu, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
30’
2’
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu và kiểm tra HS đã tìm đọc ở nhà như thế nào?
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài 
àGV nhắc:nên kể những câu chuyện ngoài SGK nếu không tìm được thì có thể kể câu chuyện trong SGK nhưng không được tính điểm cao.
GV dán 3 gợi ý lên bảng nhưng nhắc HS trước khi kể cần giới thiệu tên truyện đã nghe hoặc đã đọc ở đâu ? kể phải có đầu, có cuối, và có diễn biến 
HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa 
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 
- HS đánh giá bình chọn bạn kể hay nhất 
3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà chuẩn bị bài trước bài kể chuyện ở tuần 4
1 HS kể lại chuyện Nàng Tiên Ốc 
- Gọi Hs đọc đề
- 4 HS đọc gợi ý 
- HS giới thiệu với bạn câu chuyện của mình 
- vd: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “” Đây là câu chuyện kể về . Truyện này tôi đọc trong sách.
- HS luyện kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp 
KHOA HỌC:
VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
- Nói tên và vài trò của các thức ăn có chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiềuVitamin,chất khoángvà chất xơ 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 14, 15 SGK Giấy khổ to để hoạt động nhóm 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
28’
3’
A/ Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo ?
+ Thức ăn có nhiều chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
B/ Dạy bài mới 
* Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất Vitamin, chất khoáng và chất xơ 
- Gv chia lớp thành các nhóm, nhóm nào ghi được nhiều tên và đánh dấu đúng nhóm đó thắng 
* Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của Vitamin và chất khoáng 
- Kể tên một số Vitamin mà em biết ?
Nêu vai trò của Vitamin đó
+ Thiếu vitamin A cơ thể sẽ bị bệnh gì ?
+ Thiếu vitamin D sẽ bị bệnh gì?
+ Thiếu vitamin C sẽ bị bệnh gì?
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết 
Nêu vai trò của chất khoáng đó ?
Tại sao hằng ngày phải ăn thức ăn có nhiều chất xơ.
- Hằng ngày ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ?
* Củng cố-dặn dò:
+ Vai trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ 
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học.
- Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới – hấp thu Vitamin 
- Từ động vật và thực vật
- Các nhóm nhận phiếu và điền vào phiếu.
Tên t/ăn
Nguồn gốc
Chứa Vita min
Chứa C/khoáng
Chứa chất xơ
ĐV TV
- Vitamin A, B, C, D, không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể nhưng chúng lại rất cần cho hđ sống của cơ thể. Nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh 
- Bệnh khô mắt, quáng gà.
- Bệnh còi xương ở trẻ em 
- Chảy máu chân răng 
- Thiếu B1 bị phù 
- Sắt, Canxi, Iốt 
Sắt can xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số khoáng chất khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh 
Vd: Thiếu sắt àthiếu máu 
Canxi à ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim khả năng tạo huyết và đông máu gây loãng xương ở người lớn 
Thiếu Iốt sinh ra bướu cổ 
- Để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được những chất cặn bã ra ngoài 
Ta cần uống đủ nước.
Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2009
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT THƯ
I/MỤC TIÊU: 
 -Nắm được chắc hơn mục đích của việc việt thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
 - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ viết đề văn phần luyện tập. 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2’
32’
1’
A/ Kiểm tra bài cũ:
+ Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?
B/ Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu 
2/ Dạy học mới:
1. Phần nhận xét:
àGV yêu vầu HS đọc bài Thư thăm bạn, trả lời 
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
+ Vậy người ta viết thư để làm gì ?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có nội dung gì ?
- GV gợi mở 
+ Lương có nêu mục đích viết thư không ? có hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng không ?
+ Bạn Lương thông báo điều gì với Hồng ?
Qua bức thư em đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
3/ Phần ghi nhớ:
Một bức thư thường gồm mấy phần?
4/ Luyện tập:
a/: Tìm hiểu đề:
+ Đề yêu cầu em viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư để làm gì? 
+ Viết cho bạn thì dùng từ xưng hô như thế nào ?
+ Cần hỏi thăm bạn những gì ?
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay.
- Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ?
b/ HS thực hành viết thư 
GV nhắc HS về cách chấm câu, diễn đạt ý, nội dung bức thư.
5/ Củng cố - Dặn dò;
+ Nhắc lại nội dung bài 
Về nhà tập viết thư và chuẩn bị cho bài sau.
- kể nguyên văn
- Kể bằng lời của người kể chuyện
1/ Phần nhận xét.
Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ lụt gây đau thương 
Để thăm hỏi thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
*Nêu lý do và mục đích viết thư 
* Thăm hỏi tình hình của người nhận thư 
* Thông báo tình hình của người viết thư.
* Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm của người nhận thư 
* Đầu thư ghi địa điểm, thời gian lời xưng hô với người nhận thư 
* Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, ký tên.
3 HS đọc ghi nhớ.
- Một bạn ở trường khác 
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay 
- Xưng hô gần gũi, thân mật 
Vd: bạn, cậu, tớ 
- Sức khỏe, việc học hành, tình hình gia đình, sở thích của bạn 
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo, bạn bè. Kế hoạch sắp tới 
- chúc sức khỏe , học giỏi, hẹn 
- Vài HS học thư – GV chấm điểm
TOÁN:
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:
. Đặc điểm của hệ thập phân
. Sử dụng 10 ký hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân
- giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
30’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Số bé nhất trong dãy số tự nhiên là số nào?
+ Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
B. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
+ Hãy viết số gồm 1 nghìn, năm trăm, bốn chục và ba đơn vị.
+ Như vậy khi viết số, ở mỗi hàng ta có thể ta có thể viết được mấy chữ số?
à GV nói: ở mỗi hàng có thể viết được một chữ số.Cứ mười đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
* Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- GV đọc HS viết số:
+ Số chín trăm chín mươi chín viết như thế nào?
+Số hai nghìn không trăm linh bảy viết như thế nào?
+ Số sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh năm nghìn bảy trăm chín mươi ba viết như thế nào?
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?
- GV nêu vd: 999 yêu cầu HS nêu từng giá trị của chữ số 9
à Vậy viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số TN trong hệ thập phân.
2. Luyện tập:
- Bài 1: HS giải theo nhóm
- Bài 2: HS lên bảng viết – lớp làm vào vở.
- Bài 3: Hs giải vào vở chấp điểm.
3. Củng cố - Dặn dò;
- Nhận xét tiết học 
-Về nhà làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
Hs trả lời
- HS viết : 1543
- Mỗi hàng chỉ viết 1 chữ số.
Vd: 10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
999
2007
685 405 793
- Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
387 = 300 + 80 +7
873 = 800 + 70 + 3
10837 = 10000 + 800 + 30 + 7
4783 = 4000 + 700 + 80 + 3
Số
45
57
561
5824
GTrị của chữ số 5
5
50
500
5000
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I/MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết
- Rèn luyện để sử dụng vốn từ ngữ trên
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBTTV, viết trước BT 2 & BT 3 lên giấy
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
30’
A/ Kiểm tra bài cũ:
 Tiếng dùng để làm gị? Từ dùng để làm gì? Cho VD?
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu MĐYC của tiết học.
2. HD HS làm bài tập:
* Bài 1: HS thi làm bào nhanh theo nhóm
* Bài 2: HS thảo luận nhóm điền vào bảng. GV giải thích ý nghĩa của các từ cho HS nghe.
* Bài 3: HS thi giải nhanh
* Bài 4: HS giải miệng
+ Môi hở răng lạnh nghĩa là thế nào?
+ Máu chảy ruột mềm nghĩa là gì?
+ Nhường cơm sẻ áo nghĩa là thế nào?
+ Em hiểu lá lành đùm lá rách là thế nào?
3. Củng cố-dặn dò:
- Về nhà HTL các thành ngữ ở Bt 3,4 – chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
 Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, từ dung để cấu tạo nên câu.
VD: Tiếng bánh ghép với tiếng mì thành từ bánh mì.
Bánh mì này rất giòn.
A, Từ chứa tiếng hiền: hiền hậu, hiền lành, hiền dịu, hiền hòa.
B, Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác hại, ác khẩu, tàn ác.
Nhân hậu:
+
-
Nhân từ
Tàn ác, hung ác
Nhân ái
Độc ác
Hiền hậu
Tàn ác
Phúc hậu
Tàn bạo
Đôn hậu
Bất hòa
Trung hậu
 Đoàn kết:
+
-
Cưu mang
Chia rẽ
Che chở
Lục đục.
Đùm bọc
a. hiền như bụt
b. Lành như đất
c. Dữ như cọp
d. Thương nhau như chị em gái
- Khuyên những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc. một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo.
- Người thân gặp nạn thì mọi người khác đều đau đớn.
- Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn.
- Người khỏe giúp đỡ người yếu, người may mắn giúp đỡ người bất hạnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_truong_thi_minh.doc