Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Lê Đình Phong

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Lê Đình Phong

Tập đọc:

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)

 - HSKG: trả lời được CH5

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Lê Đình Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30	 	 
Thứ hai ngày 12t háng 4 năm 2010
Tập đọc:
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
	- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
	- HSKG: trả lời được CH5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
 * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 - Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
 b). Luyện đọc:
 * Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV viết lên bảng những tên riêng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm: ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1.083 ngày.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 * Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc
 * GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 +Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
 +Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da 
 c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
 * Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
 Đoạn 2 + 3: -Cho HS đọc đoạn 2 + 3
 * Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
 Đoạn 4 + 5: - Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
 * Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
 -GV chốt lại: ý c là đúng.
 * Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả 
gì ?
 * HSKG: Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
4. Củng cố, dặn dò:
 * Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lòng bài thơ.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
-HS trả lời.
* Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra 
-3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đdọc diễn cảm
- Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt khó khăn.
- Lắng nghe
____________________________________________________
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: HS củng cố về:
	- Thực hiện được các phép tính về phân số .
	- Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành.
	- Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
	* BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trên bảng lớp sau đĩ hỏi HS về:
 +Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số.
 +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2:
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số.
 Bài 3:
 -Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -Yêu cầu HS làm bài. 
-GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4(HSKG)
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài 5:(HSKG)
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung đã học để chuẩn bị kiểm tra:
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK..
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.
+Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H.
Hình H: ,Hình A: ; Hình B: ,Hình C: ; Hình D: 
-Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có hay số ô vuông đã tô màu.
-HS lắng nghe.
___________________________________________________
Kỹ thuật: GV bộ môn dạy.
___________________________________________________
LỊCH SỬ:
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
 	VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG 
I. MỤC TIÊU
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng và củng cố đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách để phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2.KTBC :
 -Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa .
 -Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Các hoạt động:
 *Hoạt động nhóm :
 GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
 -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 +Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 + Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
 -GV kết luận :Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buồn nước ngoài vào buôn bán .
* HSKG: Vì sao QT ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu khuyến nông”, “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
 +Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
 +Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
 Sau khi HS trả lời GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung .
 -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài học trong SGK .
 -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ?
 -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét.
-HS nhận PHT.
-HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
-HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
- Lắng nghe
* HSKG trả lời
-HS trả lời.
* Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua QT đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc 
* Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
-HS theo dõi .
-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp lắng nghe.
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
TOÁN:
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
	* BT cần làm: 1; 2. HSKG làm thêm bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản ... dừa, dứa 
gi
gia đình, tham gia, giá đỡ, giã giò 
giong buồm, giọng nĩi, trống giong cờ mở 
giống, nòi giống...
ở giữa, giữa chừng
 b). Cách tiến hành như câu a.
 Lời giải đúng.
a
ong
 ông
ưa
v
va, va chạm, va đầu, va vấp, và cơm, vá áo, vã nên hồ, cây vả, ăn vạ 
vong, vịng, võng, vọng, vong ân, vong hồn, suy vong 
cây vông, vồng cải, nói vống, cao vổng 
Vừa, vữa xây nhà, đánh vữa, vựa lúa 
d
da, da thịt, da trời, giả da 
cây dong, dòng nước, dong dỏng 
cơn dông (hoặc cơn giông)
Dưa, dừa, dứa 
gi
gia, gia đình, tham gia, giá đỡ, giã giò 
giong buồm, giọng nói, gióng hàng, giỏng tai 
cơn giông (hoặc cơn dông), giống như, nòi giống, con giống 
ở giữa, giữa chừng
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài chính tả.
- Lắng nghe
______________________________________________
Mỹ thuật: GV bộ môn dạy.
______________________________________________
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
TOÁN
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU :
	- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
	* BT cần làm: 1. HSKG làm BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu.
 -GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế.
 -Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thực hành.
 b).Hướng dẫn thực hành tại lớp 
 * Đo đoạn thẳng trên mặt đất
 -Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.
 -Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.
 -Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B ?
 -Kết luận cách đo đúng như SGK:
 +Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
 +Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
 +Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
 -GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B vừa chấm.
 * Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
 +Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
 +Cách gióng các cọc tiêu như sau:
 - Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.
 - Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.
Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
 c). Thực hành ngồi lớp học 
 -Phát cho mỗi nhóm một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 -Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yêu cầu thực hành theo nhóm, sau đó ghi kết quả vào phiếu.
 -Giúp đỡ từng nhóm HS, ở yêu cầu thực hành đóng ba cọc tiêu thẳng hàng, GV kiểm tra sau khi HS đóng cọc, nếu HS chưa đóng được thì GV cùng HS đóng lại.
 d). Báo cáo kết quả thực hành 
 -Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhóm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ thực hành, tuyên dương các nhóm tích cực làm việc, có kết quả tốt, nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
-HS lắng nghe. 
-Các nhóm báo cáo về dụng cụ của nhóm mình.
-HS tiếp nhận vấn đề.
-Phát biểu ý kiến trước lớp.
-Nghe giảng.
-Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.
-HS nhận phiếu.
-Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
- Lắng nghe
______________________________________________
TẬP LÀM VĂN:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU
	- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (Bt1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -VBT Tiếng Việt 4, tập hai.
 -1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn.
 * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp.
 * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó).
- Lắng nghe
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.
-Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK
-HS làm bài cá nhân
- Lớp nhận xét.
______________________________________________
KHOA HỌC:
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU: 
 	Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK.
 -GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp
2/.KTBC:
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
 +Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây ?
 +Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không ?
-Nhận xét, cho điểm.
3/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1: Vai trị của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật
-Hỏi: +Không khí gồm những thành phần nào ?
 +Những khí nào quan trọng đối với thực 
vật ?
-Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu hỏi định hướng lên bảng.
1). Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào ?
2). Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp
3). Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
4). Quá trình hơ hấp diễn ra khi nào ?
5). Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hơ hấp ?
6). Trong quá trình hơ hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
7). Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động ?
-Gọi HS trình bày.
-Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học.
-Hỏi:
 +Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật ?
 +Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật ? Chúng có vai trị gì ?
-GV giảng: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không sống được. Khí ô-xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật.
 *Hoạt động 2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt
-Hỏi:
 +Thực vật “ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc ăn để duy trì sự sống ?
-Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn phải thực hiện quá trình trao đổi chất: “ăn”, “uống”, “thải ra”. Khí các-bơ-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ, nước và các chất khoáng cần thiết trong đất được rễ cây hút lên. Thực vật thực hiện được khả năng kì diệu đó là nhờ chất diệp lục có trong lá cây. Trong lá cây có chứa chất diệp lục nên thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tạo chất bột đường từ khí các-bơ-níc và nước để nuôi dưỡng cơ thể.
 +Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bơ-níc, khí ơ-xi của thực vật như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, SGK.
 4/.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Quan sát, lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí cac-bô-níc.
+Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối với thực vật.
-Câu trả lời đúng là:
1). Khi có ánh sáng Mặt Trời.
2). Lá cây là bộ phận chủ yếu.
3). Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi.
4). Diễn ra suốt ngày và đêm.
5). Lá cây là bộ phận chủ yếu.
6). Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các –bô-níc và hơi nước.
7). Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.
-2 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp.
-Lắng nghe.
-HS trả lời:
+Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.
+Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các-bô-nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô-xi hoặc các-bô-níc thực vật sẽ chết.
-Lắng nghe.
-Phát biểu theo ý kiến của mình.
-Lắng nghe.
-Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.
+Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc.
+Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
______________________________________________
Thể dục: GV bộ môn dạy.
______________________________________________
Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 30
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4Tuan 30CKTKN.doc