Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Phạm Thị Thu Thuỷ - Trường TH Thạch Bằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Phạm Thị Thu Thuỷ - Trường TH Thạch Bằng

Tiết 2: TẬP ĐỌC

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

 I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

 II.Đồ dùng dạy học:

Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.

 III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Phạm Thị Thu Thuỷ - Trường TH Thạch Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ Hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Anh văn
(GV Anh văn dạy)
-----------------------------------------
Tiết 2: TậP ĐọC
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
 I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
 II.Đồ dùng dạy học:
ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
 III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2 Bài mới -Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc
-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng:
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 2lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
b) Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
?:Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
?: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
-Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
-Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
-Em hãy nêu ý chính của bài.
HĐ 2: Đọc diễn cảm
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS đọc theo cặp
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
3 Củng cố dặn dò-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
-Nhận xét tiết học
-3 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-1 HS đọc bài
-5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-H S đọc bài theo trình tự..
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu
-Quan sát lắng nghe.
+Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm
+Đoạn 6: kết quả của đoàn thám hiểm.
+Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích.
-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-1HS đọc bài:
--------------------------------------------------
 Tiết 3: CHíNH Tả (Nhớ – viết)
 Bài:Đường đi Sa Pa
 I.Mục tiêu:
-Nhớ –viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích, bài viết sai không sai quá 5 lỗi.
-Làm đúng bài tập 2a/b , 3a/b.
 II.Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
 III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1 Kiểm tra -Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước.
-Nhận xét chữ viết từng HS.
2 Bài mới -Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ-viết.
- Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết c)Nhớ viết
d)Chầm bài-nhận xét bài viết của HS.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: a)Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b)Tổ chức cho HS làm bài tập 3b tương tự như cách tổ chức làm bài 3a.
3 Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở.
-1 Hs đọc cho 2 HS viết các từ ngữ.
-Nghe.
-2 Hs đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục
-Luyện viết các từ : Thoắt, cái,lá vàng, rơi
-HS nhớ và viết bài
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn thành bài tập
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-1 HS làm bảng lớp. HS cả lớp viết bằng bút chì vào SGK.
-Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
-Chữa bài nếu sai.
-Lời giải: Thư viên-lưu giữ-b”ng vàng-đại dương-thế giới.
------------------------------------------------------
Tiết 4: TOáN
 Luyện tập chung
 I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Thực hiện được phép tính về phân số.
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài.
*Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 -Bài 1 yêu cầu gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chữabài.
Bài 2 
-Gọi HS đọc đề bài:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước thực hiện giải?
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 4:“Hướng dẫn thêm”
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét chữa bài và chấm điểm
3. Củng cố dặn dò.
-nhận xét tiết học
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-Tính.
-HS lần lượt làm bài vào bảng con.
a) b) c) 
d) e) 
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-Nhận xét chữabài.
-HS đọc đề
-1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là 2+5 = 7 (phần)
Số ô tô có là 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1HS đọc đề bài.
-Tự làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-1HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét chữa bài.
--------------------------------------
Buổi chiều: Tiết 1: Đạo đức
 Bảo vệ môi trường
 I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết được sự cần thết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .
-Nêu được những việc cần làm phù hợp vaới lưa tuổi để BVMT.
-Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi c”ng cộng.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới :-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Liên hệ thực tiễn.
-Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào?
+Theo em, những rác đó do đâu mà có?
-Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình.
-Giới thiệu: Các em hãy tưởng tượng nếu mỗi lớp học có một chút rác như thế này thì nhiều lớp học sẽ có nhiều rác như thế nào.
HĐ 2: Trao đổi thông tin.
-Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và ghi chép được về môi trường.
-Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.
+Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống?
-Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân
HĐ 3: Đề xuất ý kiến.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Trò chơi “ nếu.. thì”
+Phổ biến luật chơi.
-Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế “nếu” dãy 2 phải đưa ra vế “thì” tương ứng có nội dung về môi trường.
Mỗi một lượt chơi,mỗi dãy có 30 giây để suy nghĩ.
-Trả lời đúng. Hợp lí, mỗi dãy sẽ ghi được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.
+Tổ chức HS chơi thử.
+Tổ chức HS chơi thật.
+Nhận xét HS chơi.
-Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể được những gì?
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+KL: Bảo vệ môi trường là điểm cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về tiếp tục tìm hiểu về môi trường nơi em ở.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại .
-HS nêu . 
VD: Còn có một vài mẩu giấy.
+Do một số bạn ở lớp vứt ra.
-Mỗi HS tự giác nhặt và vứt vào thùng rác.
-1 HS nhắc lại tên bài học.
-Các cá nhân HS đọc. Tuỳ lượng và thời gian cho phép mà GV quy định số lượng HS đọc.
-1 HS đọc.
+Môi trường đang bị ô nhiễm.
-Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần.
-Khai thác rừng bừa bãi,
-Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ
-Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi thử.
-Tiến hành chơi theo 2 dãy 
VD: Dãy 1 nêú chặt phá rừng bừa bãi
Dãy 2  Thì sẽ làm xói mòn đất và gây lũ lụt
-Trả lời
-Không chặt cây, phá rừng bừa bãi
+ Không vứt rác,..
-2 – 3 HS nhắc lại. 
-HS nghe.
---------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
 I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Luyện đọc 
 Bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
 + Gọi một HS khá đọc toàn bài
- Nêu nhận xét về giọng đọc của bạn
- Nêu cách đọc bài này : đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
HS nêu giọng đọc của từng đoạn
Lưu ý : giọng đọc.
HS nêu - GV bổ sung thêm
Các nhóm thi đọc diễn cảm từng đoạn.
GV nhận xét và đánh giá, khen ngợi nhóm có nhiều thành viên đọc tốt nhất.
- Nêu ý nghĩa của bài tập đọc ... đúng và đủ các chi tiết 
-1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Nghe nắm tiêu chí đánh giá.
-Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để đánh giá bài được trưng bày .
-Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp ghép .
-Nghe và rút kinh nghiệm.
--------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện tiếng việt
Miêu tả con vật
I.Mục tiêu :
- Ôn luyện, củng cố cho HS xây dựng luyện tập quan sát con vật.
- HS khuyết tật: Nêu miêng đặc điểm bên ngoài và một số hoạt động của con vật em quan sát được.
II. Hoạt động dạy - học .
1. Gv nêu Yêu nội dung tiết học.
HĐ1: Củng cố kiến thức:
- HS nhắc lại : Thế nào là văn miêu tả ?
-Các phần của bài văn miêu tả con vật
- Nêu trình tự quan sát trong bài văn miêu tả con vật
HĐ2: Ôn tập
GV chép bài lên bảng, HS làm bài
Viết đoạn văn miêu tả:
a. Đặc điểm ngoại hình của con mèo ( hoặc con chó).
b. Hoạt động thường xuyên của con mèo ( hoặc con chó).
HS làm bài, GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Chấm một số bài, nhận xét và đánh giá bài làm của HS.
Tổng kết tiết học.
----------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Tin học
(GV Tin học dạy)
----------------------------------------------
Tiết 2: TậP LàM VĂN
Điền vào giấy tờ in sẵn
 I.Mục tiêu:
 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng: hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
 II.Đồ dùng dạy học:
-1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu.
 III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra :
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là.Chứng minh nhân dân. 
-Phát phiếu cho các em. Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền nội dung vào phiếu .
Hướng dẫn thực hiện từng mục trong phiếu và ghi mẫu . 
-Yêu cầu HS tự đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
-KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng, để chính quyền địa phương quản lí ...
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên nội dung bài học ?
-Em đã có lần nào đi xa chưa? Khi đến nơi đó em có thấy bố mẹ hoặc người thân làm phiếu tạm trú tạm vắng kh”ng?
-Theo em khi nào ta cần làm phiếu tạm trú tạm vắng?
-Nhận xét tiết học.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .
-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
-Nhận phiếu và làm việc cá nhân.
Đổi phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-2-3 HS nhắc lại. 
-HS nêu dựa vào thực tế.
-Khi đi xa đến một nơi khác
Tiết 3: TOáN
Thực hành
 I.Mục tiêu: Giúp HS:
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
 II.Chuẩn bị:
-Thước dây.
 III.Các hoạt động dạy học – chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra :
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới :-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất.
-Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).
HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
-GV và HS thực hành.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau kh”ng người ta dùng cọc tiêu.
-Cách gióng cọc tiêu như sau:
người ta dùng cọc tiêu thẳng hàng để xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất .
HĐ 3: Thực hành ngoài lớp.
Bài 1:
-HD thực hành ngoài lớp.
-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-Yêu cầu HS thực hành theo yêu cầu SGK.
-Đi giúp đỡ từng nhóm.
-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
Bài 2: Thực hành ngoài lớp.
-Yêu cầu HS thực hành đi theo cặp (HS1 bước HS2 kiểm tra và thực hiện ngược lại ) 
-Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả.
-Nhận xét và kiểm tra một số em .
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên nội dung bài học ?
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về thực hành đo độ dài trong thực tế.
-2HS lên bảng làm bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
VD: + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A.
 + Kéo thẳng dây thước cho đến điểm B.
 + Đọc số đo với vạch trùng ở điểm B rồi đọc số đo đó là độ dài đoạn thẳng AB.
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-Nghe và nhận biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, chiều rộng phòng học, chiều dài phòng học và ghi vào phiếu.
-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.
-Thực hiện và kiểm tra theo cặp.
-Đại diện một số cặp nêu kết quả.
-Cả lớp theo dõi và cùng kiểm tra.
-2-3 HS nhắc lại. 
----------------------------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt lớp – Cuối tuần 30
I. Mục tiêu
Học sinh nắm được ưu điểm, tồn tại của các hoạt động trong tuần học 30
Biết kế hoạch tuần 31
II. Các hoạt động dạy học
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của HS trong tuần 30
1. Các tổ trưởng nhận xét đánh giá.
2. GV nhận xét và đánh giá:
a .Vệ sinh trực nhật: làm vệ sinh trực nhật sạch sẽ. 
b. Nề nếp ra vào lớp :Tương đối tốt, nhắc nhở các em chuẩn bị thi HS giỏi huyện chăm chỉ ôn tập để làm bài tốt.
c. Nề nếp học bài làm bài: ý thức tự học của các em tốt, một số em học bài cũ chưa tích cực: An...
2. Triển khai kế hoạch tuần 31
- Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập.
- Tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của HS.
- Tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
--------------------------------------------------------------
Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HọC
Nhu cầu không khí của thực vật
 I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu không khí khác nhau.
 II.Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 120, 121 SGK.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra :
-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
Bước 1: Ôn lại các kiến thức cũ.
-Không khí có những thành phần nào?
-Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Bước 3:
-GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
HĐ 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
-GV nêu vấn đề: thực vật ăn: gì để sống? 
+Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật
+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.
KL: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng : .
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên nội dung bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời.
+Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
-Nhắc lại tên bài học.
-Khí ô- xy, ni –tơ, các- bô-nic
-Khí ô- xy , các- bô-nic.
-Thực hiện thảo luận theo cặp : Quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK.
VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
-Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?........
- Một số cặp trình bày trước lớp.
-Nghe và thực hiện.
+Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô-níc và nước.
+Trong không khí khí các –bô – níc chỉ đủ cho cây phát triển bình thường . Nếu ta tăng lượng khí các bô –níc lên gấp đôi thì cây sẽ cho năng suất cao hơn . Nếu cao quá cây sẽ chết 
+Thiếu khí ô xi cây sẽ chết .
-2 – 3 HS nhắc lại. 
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ của bài học.
--------------------------------------------
Tiết 2: Luyện Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:	
- .Củng cố kiến thức đã học về bản đồ và tỷ lệ bản đồ	 
II. Hoạt động dạy học : 
1 : Củng cố về lý thuyết :
 	-Nêu các nội dung đã học trong tuần
	-Thế nào là tỷ lệ bản đồ, ứng dụng của tỷ lệ bản đồ
2, Hoàn thành các bài tập ở vở BT tr147- 150
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
3, Chữa các BT ở sgk
Bài 3 ( tr 155 ) : GV ghi bảng, gọi HS lên điền Đ hoặc S vào mỗi câu.
 Trên bản đồ , tỷ lệ 1: 10000, quảng đường từ A đến B được 1 dm. Như vậy, độ dài thật của quãng đường từ A đến B là ( Đ , 10 000dm )
Bài 2( tr 158 ) : Quảng đường từ A đến B dài 12 km, Trên bản đồ, 
tỷ lệ 1: 100 000. Quảng đường đó dài bao nhiêu xăng - ti- mét?
 Đổi: 12 km = 1 200 000 cm
 Trên bản đồ, quảng đường AB dài: 
 1 200 000 : 100 000 = 12 ( cm )
3, Luyện tập thêm: GV chép bài lên bảng, HS chép bài vào vở và làm bài
 Bài 1 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm được vẽ trên bản đồ với tỷ kệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng- ty- mét?
Bài 2: Chiều dài bảng lớp học là 3 m. Em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài đó trên bản đồ có tỷ lệ 1 : 50
 - HS làm bài – GV theo dõi - Chấm và chữa bài .
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: LUYệN VIếT
Dòng sông mặc áo
 I.Mục tiêu:
-Rèn luyện kỉ năng viết và cách trình bày cho hs.
 II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ 1:Luyện viết.
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu HS luyện viết những từ khó.(HS viết vào vở nháp.)
-GV đọc bài. (-HS viết bài vào vở. Soát lại bài viết của mình.)
 HĐ 2: Chấm bài, nhận xét.(Đổi vở kiểm tra chéo.)
-Chấm một số bài của hs.
-Nhận xét bài viết.
 * Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện viết thêm.
--------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4tuan 30 ca ngay.doc