I/ Mục tiêu:
1- Đọc đúng tên riêng nước ngoài;biết đọc diễn cảm bài văn
2- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
(Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Con gái và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 30 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 2: Tập đọc Thuần phục sư tử I/ Mục tiêu: 1- Đọc đúng tên riêng nước ngoài;biết đọc diễn cảm bài văn 2- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Con gái và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài:Cho HS đọc đoạn 1: +Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2,3: +Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào? +Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? +Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với ST? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? +Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt lặng bỏ đi”? +Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Nhưng mong muốn hạnh phúcđến sau gáy trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ. -Đoạn 2: Tiếp cho đến vừa đi vừa khóc. -Đoạn 3: Tiếp cho đến chải bộ lông bờm sau gáy. -Đoạn 4: Tiếp cho đến lẳng lặng bỏ đi. -Đoạn 5: Phần còn lại +Nàmg muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: +)Ha-li-ma gặp vị giáo sĩ để xin lời khuyên +Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm +Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi +Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào +)Ha-li-ma nghĩ ra cách làm thân với sư tử +Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn +Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức. +Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. +) Ha-li-ma đã lấy được 3 sợi lông bờm của sư tử và nhận được lời khuyên -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Ôn tập về đo diện tích I/ Mục tiêu: Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân .(HS làm BT1,BT2(cột 1),BT3(cột1) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (154): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. -Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (154): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1000 000mm2 1ha = 10 000m2 1km2 = 100ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2 = 0,0001ha 4ha = 0,04km2 * Kết quả: a) 65 000m2 = 6,5 ha 846 000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 4: Lịch sử Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình I/ Mục tiêu: Biết: -Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động gian khổ,hi sinh s của cán bộ, công nhân hai nước việt Nam – Liên Xô. -Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước:cung cấp điện ngăn lũ.. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu ý nghĩa lịch sử của việc bầu QH thống nhất và kì họp đầu tiên của QH thống nhất? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV nêu tình hình nước ta sau 1975. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4: +Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức xây dựng khi nào? +Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được XD ở đâu? +Sau bao nhiêu lâu thì hoàn thành? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) -Cả lớp thảo luận câu hỏi: +Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cán bộ, CN Việt Nam và Liên Xô đã phải LĐ ra sao? -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. 2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm 7) -GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi: +Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? +Nêu ý nghĩa của việc XD thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) -GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của việc XD thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. -HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này. -Cho HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước đã và đang xây dựng. *Diễn biến: -Ngày 6-11-1979, Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công. -Ngày 30-12-1988, tổ máy đầu tiên bắt đầu phát điện. -Ngày 4-4-1994, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. *Y nghĩa: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. Là công trình tiêu biểuđầu tiên thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. 3-Củng cố, dặn dò: Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Chính tả (nghe – viết) Cô gái ở tương lai Luyện tập viết hoa I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng bài chính tả .viết đúng những từ ngữ dễ viết sai(ví dụ in-tơ-nét),tên riêng nước ngoài,tên tổ chức nước ngoài -Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng ,tổ chức(BT2,3) II/ Đồ dùng daỵ học: -Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2. -Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK. -Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập. - Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng. - GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. *Lời giải: Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động. Các cụm từ khác tương tự như vậy: Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất *Lời giải: a) Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công c) Huân chương Lao động 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tiết 6: Toán Ôn tập về đo diện tích I/ Mục tiêu: Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân Học sinh làm được các BT có liên quan đến diện tích. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. 2-Luyện tập: Bài 1:viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị héc-ta: 45 000m2=ha. 4km2 =..ha. 867 000m2=.ha. 9,2km2 =.ha. Bài 2:Điền ><= vào chỗ trống. 8m25dm28,05m2 8m25dm2.8,5m2 8m25dm2. 8,005m2 Bài 3:Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 250m,chiều rộng bằng chiều dài.Trung bình cứ 100m2của thửa ruộng đó thu được 60kg thóc.Hỏi thửa ruộng trên người ta thu được bao nhiêu tấn thóc. 3-Hướng dẫn học sinh làm bài: 4-Chấm chữa bài-ra BT về nhà: Thứ ba ngày6 tháng 4 năm 2010 Tiết 5: Luyện từ và câu Ôn :Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I/ Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ : Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. -Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái đoọ đúng đắn: không coi thường phụ nữ. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (120): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. *Bài tập 2 (120): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, -Cả lớp đọc thầm ... ập 1 (124): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập. -Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (124): -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. -GV gợi ý: +Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện +Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. -GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. -Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : Tác dụng của dấu phẩy VD -Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. -Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ. -Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu b Câu c Câu a *Lời giải: Các dấu cần điền lần lượt là: (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán Ôn tập về đo thời gian I/ Mục tiêu: Biết quan hệ giữa một số đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,(HS làm BT1;BT2(cột1) BT3) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (156): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (156): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (157): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (157): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. * VD về lời giải: 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 tuần có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ * VD về lời giải: 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 15 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 26 giờ *Kết quả: Lần lượt là: Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút. *Kết quả: Khoanh vào B 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 3: Tập làm văn ôn tập về tả con vật I/ Mục tiêu: Hiểu cấu tạo,cách quan sát và một số chi tiết,hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật(BT1). -HS viết được đoạn văn ngắn tả của con vậtquen thuộc và yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật. -Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 1a. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước. 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. -GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật ; mời 1 HS đọc lại. -Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời những HS llàm vào bảng nhóm treo lên bảng, trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc HS: +Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật. +Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá, -GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -HS nói con vật em chọn tả. -HS viết bài vào vở. -HS nối tiếp đọc đoạn văn -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. *Lời giải: a) Bài văn gồm 3 đoạn: -Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bài tự nhiên): GT sự xuất hiện của hoạ mi vào các b.chiều. -Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. -Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. -Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. b)Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan: thị giác, thính giác c) HS phát biểu. -HS đọc. -HS lắng nghe. -HS viết bài. -HS nối tiếp đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn tả con vật (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. Tiết 2: Toán Phép cộng I/ Mục tiêu: Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.(HS làm BT1;BT2(cột1);BT3:BT4) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -GV nêu biểu thức: a + b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu một số tính chất của phép cộng? + a, b : số hạng c : tổng +Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (158): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (158): Tính bằng cách thuận tiện nhất -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (159): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (159): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 986280 17/12 26/7 1476,5 * VD về lời giải: (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 * VD về lời giải: a) Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). *Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là: 1 3 5 (thể tích bể) 5 10 10 5/10 = 50% Đáp số: 50% thể tích bể. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 5: Địa lí Các đại dương trên thế giới I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Ghi nhớ tên 4 đại dương :Thái Bình Dương,Đại Tây Dương,Ân Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. Nhận biết và nêu vị trí từng đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Biết sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích,độ sâu của các đại dương. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới, quả địa cầu. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. a) Vị trí của các đại dương: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4) -GV phát phiếu học tập. -HS quan sát hình 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu rồi hoàn thành phiếu học tập. -Mời đại diện một số nhóm trình bày, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu. -Cả lớp và GV nhận xét. b) Một số đặc điểm của các đại dương: 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) *Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu trao đổi với bạn theo gợi ý sau: +Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. +Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? *Bước 2: -Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích. -GV nhận xét, kết luận (SGV-146). -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -HS thảo luận nhóm 2. +Thứ tự đó là: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD +Thuộc về Thái Bình Dương. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 6: Toán Ôn: Phép cộng I/ Mục tiêu: Củng cố cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán làm được các BT có liên quan. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: Nhắc lại các tính chất của phép cộng: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Bài 1:Có một công việc và 3người thợ,Nếu người thợ thứ nhất làm một mình thì sau 9 giờ sẽ xong .Người thứ hai làm một mình thì sau 10 giờ sẽ xong.Người thứ ba làm một mình thì sau 12 giừ sẽ xong.Hỏi,nếu cả 3người cùng làm thì sau bao lâu sẽ xong? Bài 2:Ba người thợ chung nhau làm một công việc thì sau 3giờ sẽ xong.Nếu Nếu người thợ thứ nhất làm một mình thì sau 8 giờ sẽ xong .Người thứ hai làm một mình thì sau 12 giờ sẽ xong. Hỏi, Người thứ ba làm một mình thì. sau bao lâu sẽ xong? Bài 3:Một chung cư có 45 căn hộ với tổng số 115 phòng.Chung cư có 3 loại căn hộ: căn hộ 2 phòng,căn hộ 3 phòng và căn hộ 4 phòng.Biết căn hộ 2 phòng gấp đôi căn hộ 3 phòng.Hỏi có bao nhiêu căn hộ mỗi loại? 3-Hướng dẫn học sinh làm bài. 4-Chấm chữa bài nhận xét giờ học chuẩn bị bài sau:
Tài liệu đính kèm: