Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột hay nhất)

I .MỤC TIÊU:

 - Đọc r rng, rnh mạch; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi .

 - Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )

 * -HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK) .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: - Ảnh chân dung Ma- gien- lăng .

 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 -Nội dung thảo luận, SGK

 - HS: SGK

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
( Từ ngày 04/04/2011 đến ngày 08/04/2011 )
Ngày soạn 20/03/2011
Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài dạy
Thứ 2
Ngày 04/04
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Đao đức
Tốn
Lịch sử
Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất
Bảo vệ mơi trường (Tiết 1)
Luyện tập chung 
Những chính sách về kinh tế và văn hĩa của vua Quang Trung
Thứ 3
Ngày 05/04
1
2
3
4
5
Thể dục
Tập làm văn
Tốn
Mĩ thuật
Khoa học
 LT quan sát con vật
Tỉ lệ bản đồ
Nhu cầu chất khống của thực vật
Thứ 4
Ngày 06/04
1
2
3
4
5
Tập đọc
LT&C
Tốn
Âm nhạc
Địa lí
Dịng sơng mặc áo
MRVT Du lịch-Thám hiểm
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Thàng phố Huế
Thứ 5
Ngày 07/04
1
2
3
4
5
Chính tả
Thể dục
Tốn
Kể chuyện
Kĩ thuật
Nhớ -viết: Đường đi Sa Pa
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ(tt)
KC đã nghe, đã đọc
Lắp xe nơi (tiết 2)
Thứ 6
Ngày 08/04
1
2
3
4
5
Khoa học
Tập làm văn
Tốn
LT&C
GDNGLL-SH
Nhu cầu khơng khí của thực vật
Điền vào tờ giấy in sẵn
Thực hành
Câu cảm
 Tổ trưởng Ban giám hiệu duyệt
Số lương ..
Hình thức
.
Nội dung
.
 .
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I .MỤC TIÊU:
 - Đọc rõ ràng, rành mạch; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi .
 - Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
 * -HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK) .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: - Ảnh chân dung Ma- gien- lăng .
 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 -Nội dung thảo luận, SGK 
 - HS: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
A. Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu đến ?
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi về nội dung .
- GV nhận xét - ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài :
- Thế nào là thám hiểm?
 - Bài học hôm nay giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng của Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- iGV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuoiá bài đọc
+ Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
 + GV đọc diễn cảm cả bài
b.2 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời.
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì trên đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào?
* GV giải thích thêm: Đoàn thuyền xuất phát từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha là từ Châu Âu.
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- Bài văn muốn ca ngợi điều gì?
3. HD đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
- GV đọc diễn cảm “ đoạn 2 và 3” 
- HD cách đọc diễn cảm
 - GV sửa lỗi cho các em
 C . Củng cố – dặn dị :
- Thế nào là thám hiểm?
- Em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị bài : Dòng sông mặc áo
HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS trả lời câu hỏi .
 - HS nhận xét .
2 HS trả lời
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
 + HS luyệân đọc theo nhóm 3
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 1HS đọc lại toàn bài
 + HS nghe
- HS đọc lướt bài và trả lời. 
-  khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.ø 
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt da lưng để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
- Đoàn thám hiểmra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân ở đảo Ma- tan.
+ HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét 
- Ýđúng là ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) – - - Đại Tây Dương- châu Mĩ( Nam Mĩ) – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương - Châu Âu (Tây Ban Nha) .
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ.
Nội dung chính: ( mục tiêu)
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS về xem trước bài mới .
TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
 Nguyễn Trọng Tạo
I .MỤC TIÊU:
 - Đọc rõ ràng, rành mạch: bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
 - Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc được một đoạn thơ khoảng 8 dòng)
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV :- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Tranh ảnh một số con sông .
 - HS : - SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Bài cũ : 
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
. Tìm hiểu bài 
Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? 
Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? 
Em thích hình ảnh nào trong bài? 
4. Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. Giọng đọc vui , dịu dàng và dí dỏm . 
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ cuối.
C. Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Ăng – co Vát .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ. 
- HS đọc diễn cảm cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
Nắng lên-áo lụa đào thướt tha; trưa-xanh như mới may; chiều tôi-màu áo hây hây ráng vàng; tối – áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; đêm khuya-sông mặc áo đen; sáng ra lại mặc áo hoa.
Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người hoặc hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ lá.
HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
Học thuộc được một đoạn thơ khoảng 8 dòng
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- HS về nhà học thuộc bài .
- HS về nhà xem bài mới .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
I - MỤC TIÊU:
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ở(BT1,2); Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch ,ø thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3 ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : - Một số tờ phiếu nội dung BT 1,2 .
 - HS : - SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu
 2. Luyện tập 
Bài tập 1: 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
Bài tập 2 : Tiến hành tương tự bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
3. HS đọc yêu cầu
Mỗi HS tự chọn một nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
GV chấm một số đoạn viết tốt. 
C. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: câu cảm
- HS sửa bài làm ở nhà .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
-HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận.
-HS trình bày kết quả. 
-HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận.
-HS trình bày kết quả. 
-HS đọc đoạn viết trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- HS về nhà xem bài mới .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
CÂU CẢM
I - MỤC TIÊU :
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ).
-Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, Mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm( BT3 ).
*-HS khá ,giỏi : đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : -Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
 -Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập)
 -HS: -SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
	HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu
2. Nhận xét
 HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1: 
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
 ... øy cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .
3. Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
-- Vì sao Quang Trung ban hành chính sách về kinh tế, văn hóa như Chiếu khuyến nông, Chiếu lập học, đề cao chữ Nôm?
GV kết luận
4. Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
C. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .
- HS trình bày tóm tắt .
-HS trả lời .
- HS thảo luận nhóm .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhắc lại kết luận 
- HS trình bày Vua Quang Ttung coi chữ Nôm , ban bố chiếu lập học .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
- Nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, coi trọng việc học hành để phát triển đất nước.
- HS nhắc kết luận .
- HS trình bày sự dang dở của công việc vua Quang Trung
- HS trả lời câu hỏi .
- HS về nhà xem bài mới . 
- HS khá giỏi : lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách vèâ kinh tế và văn hóa như : Chiếu khuyến nông, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm
ĐỊA LÍ 
 THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
 - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ(lược đồ).
II.CHUẨN BỊ:
- GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam
 -Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
- HS : - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung.
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức)
 GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế?
Xác định xem thành phố của em đang sống?
Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông?
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch.
3. Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).
Cho HS hát một đoạn dân ca Huế
C. Củng cố – dặn dò :
GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này
Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng 
- HS trả lời câu hỏi 
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
-HS quan sát bản đồ & tìm
-Vài em HS nhắc lại
-Huế nằm ở bên bờ sông Hương
Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên
- HS trả lời câu hỏi .
-HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm:
Kinh thành Huế: 
một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ: 
ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: 
bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
Chợ Đông Ba: 
các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
Cửa biển Thuận 
An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
- HS chỉ vị trí thành phố Huế .
- HS xem trước bài mới .
ĐẠO ĐỨC 
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I .MỤC TIÊU : 
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
 - Nêu được những việc cần làm phù hơp với lứa tuổi để BVMT.
 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
 -(không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường ) .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: SGK, phiếu thảo luận
 -HS: các thông tin về thực hiện BVMT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
 2. Trao đổi ý kiến
- Cho HS ngồi thành vòng tròn. 
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
3. Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK )
- Chia nhóm 
- GV kết luận : 
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu.
 4. Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận : 
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
C. Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau )
- HS nhắc lại kết luận .
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
- HS nhắc lại kết luận .
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ. 
-HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
- HS nhắc lại kết luận 
- Hs thực hành trong SGK .
- HS tìm hiểu tình hình BVMT .
Chuẩn bị bài tiếp theo.
kÜ thuËt
LẮP XE NƠI ( Tiết 2)
 A. Mục tiêu: 
 - Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
 -Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn chuyển động được.
 -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
B. Đồ dùng dạy học
 -GV : Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật,mẫu xe nơi
 -HS: Đồ dùng học tập.
 C. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - KTBC
-Y/C H đọc lại ghi nhớ
II - Bài mới
1 -Giới thiệu –ghi đầu bài
2. Nội dung bài
*Hoạt động 3:HS thực hành lắp xe nơi
a,Chọn chi tiết
b,Lắp từng bộ phận
- G nhắc nhở HS một số điểm sau:
*Lắp ráp xe nơi
*Hoạt động 4:đánh giá kết quả học tập
-G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm 
-G nhận xét đánh giá kết quả học tập của H
-G nhắc nhở H tháo các chi tiết bỏ vào hộp.
III. Củng cố - dặn dị
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS tinh thần thái độ trong giờ họcvà kĩ năng lắp xe
- Về đọc trước bàivà chuẩn bị bộ lắp ghép 
- 2 em
-HS chọn đúng đủ các chi tiết sgk và để riêng từng loại vào hộp 
-H thực hành lắp từng bộ phận 
-Vị trí trong ngồi của từng thanh
-Lắp các thanh chữ u dài đúng lỗ trên tấm lớn 
-Vị trí tấm nhỏ với các tấm chữ u khi lắp thành xe và mui xe
-H lắp ráp theo qui trình 
-Y/c kiểm tra sự chuyển động của xe 
-H trưng bày sản phẩm và nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:
-Lắp xe nơi đúng mẫu và theo đúng qui trình 
-Xe nơi chắc chắn,khơng bị xộc xệch 
-Xe nơi chuyển động được 
-H tự đánh giá sản phẩm của mình cũng như các bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30 CKTKN.doc