I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
* HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan , .
- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng,.
KNS: - Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien - lăng (phóng to nếu có).
- Bản đồ thế giới. Quả địa cầu.
*KT dạy học: - Kĩ năng đặt câu hỏi
- Thảo luận cặp đôi; trình bày ý kiến cá nhân
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 Từ 02/04 đến 06/04/2012 Thứ/ ngày Môn học Tiết Tên bài dạy G. tải Đ.dùng HAI SHDC 30 Tập đọc 59 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất KNS Phiếu TL. Toán 146 Luyện tập chung Bảng phụ Đạo đức 30 Bảo vệ môi trường KNS Tranh Mĩ thuật 30 Tập nặn tạo dáng Hình vẽ BA LT& C 59 MRVT: Du lịch- thám hiểm bảng phụ Khoa học 59 Nhu cầu chất khoáng của thực vật Bảng phụ Toán 147 Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng Bài 2 Bảng phụ K.chuyện 30 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tranh Kĩ thuật 30 Lắp xe nôi( tiết 2) TƯ Tập đọc 60 Dòng sông mặc áo bảng phụ Lịch sử 30 Những chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung Bảng phụ Toán 148 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Bài 2,3 Bảng phụ TLV 59 Luyện tập quan sát con vật Phiếu BT Thể dục 59 Bài TD tự chọn. Trò chơi NĂM Chính tả 30 Đường đi Sa Pa Bảng phụ Khoa học 60 Nhu cầu không khí của thực vật Toán 149 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ(tiếp theo) Bài 3,4 Phiếu BT LT&C 60 Câu cảm Bảng phụ Âm nhạc 30 TĐN số 7, số 8 SÁU TLV 60 Điền vào giấy tớ in sẵn Bảng phụ Địa lí 30 Thành phố Huế bản đồ Toán 150 Thực hành Bảng phụ Thể dục 60 Bài TD tự chọn. Trò chơi GDTT 30 Sinh hoạt tuần 30 Ngày soạn: 29/03/2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 2 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Tiết 59. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. * HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan , .... - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng,... KNS: - Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien - lăng (phóng to nếu có). - Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. *KT dạy học: - Kĩ năng đặt câu hỏi - Thảo luận cặp đôi; trình bày ý kiến cá nhân III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoat động của HS 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết : Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày + Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào ? - HS đọc phần chú giải. + Ghi bảng các câu dài h/ dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV gọi HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ? +Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? - HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. +Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo hành trình nào? - HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được kết quả gì ? - HS đọc thầm câu truyện, TLCH: +Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám tử ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. c)Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. - HS lên bảng đọc và trả lời. + Quan sát ảnh chân dung đọc chú thích dưới bức ảnh. - Lớp lắng nghe. - HS cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng, các chữ số. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - HS đọc đồng thanh các tên riêng và các chỉ số chỉ ngày tháng năm,.... + 2 HS luyện đọc. + Luyện đọc các tiếng: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các vật dụng như giày, thắt lưng da để ăn. +Mỗi ngày có vài ba ngưiơì chết phải ném xác xuống biển. Họ phải giao tranh với thổ dân. - HS trả lời. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH: - HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - HS cả lớp thực hiện. Toán Tiết 146. Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài. - Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu bài học b) Thực hành làm bài tập: Bài 1: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? Bài 3: Yêu cầu HS tìm dạng toán - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài + HS lắng nghe. Bài 1: - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Chiều cao của hình bình hành là: Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm) Đáp số: 180 cm - Làm vào vở. HS làm trên bảng Bài 3:- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô là: 63 : 7 x 5 = 45 (chiếc) Đáp số: 45 chiếc ô tô Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 ( phần) Tuổi của bố là: 35 : 7 x 9 = 45 (tuổi) Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu miệng: hình B - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Đạo đức Tiết 30. Bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người than cùng bảo vệ môi trường. (Giáo dục môi trường) II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoat động của HS 1. KTBC: Yêu cầu đọc ghi nhớ bài trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường” b. Nội dung: * Khởi động: Trao đổi ý kiến. - HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: - Em đã nhận được gì từ môi trường? - GV kết luận: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) - Chia nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - GV kết luận: - HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. * HĐ 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44) - HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? - GV mời 1 số HS giải thích. - GV kết luận: 3. Củng cố - Dặn dò: - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS trả lời - Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau) - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ và giải thích. +Các việc bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. +Làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. - HS giải thích. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. Ngày soạn: 29/03/2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 3 tháng 4 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 59. MRVT: Du lịch – thám hiểm I. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - GD HS thêm yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoat động của HS 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV nhận xét kết luận ý đúng. Bài 3: - Gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống - Lắng nghe giới thiệu bài. Bài 1: - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. - Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. a) Đồ d ... Hướng dẫn HS cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: - Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau: + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A. + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểmB. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB. HĐ2. Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường. b) Thực hành: Bài 1: - HS làm việc theo nhóm. - Giao việc cho từng nhóm: - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: - Hướng dẫn HS bước đi trên sân trường 10 bước. - Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến. - Nêu ước lượng độ dài của đoạn vừa bước. - HS dùng thước dây đo lại và so sánh với kết quả ước lượng. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Đọc k/quả độ dài đoạn AB trên thước. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất. Bài 1: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm. - Nhóm 1: Đo chiều dài lớp học. - Nhóm 2: Đo chiều rộng lớp học. - Nhóm 3: Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường - Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu bài tập 1. - Cử đại diện đọc kết quả đo. Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lần lượt từng HS 10 bước trên sân trường. - Nêu kết quả ước lượng. - Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng. - Nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Thể dục Tiết 60. Bài thể dục tự chọn GV bộ môn soạn bài GIÁO DỤC TẬP THỂ I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Phương hướng tuần tới II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- GV yêu cầu lớp trưởng, lớp phó... nhận xét các hoạt động trong tuần qua 2- Yêu cầu các em nêu ý kiến : - Về học tập, nề nếp - Rèn chữ - giữ vở - Kiểm tra các chuyên hiệu * GV nhận xét chung: - Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội,trường, lớp - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng, . - Đồng phục đúng quy định. 3- Phương hướng tuần 31: - Khăn quàng - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở. - Ôn tập các bài múa hát tập thể. - Kiểm tra chéo vệ sinh cá nhân: tóc, móng tay... - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. - HS nhận xét - Ý kiến cácem - Nhận xét các hoạt động vừa qua - HS lắng nghe - Cả lớp cùng thực hiện. GIÁO ÁN 7 BUỔI/ TUẦN 30 Thứ ba, ngày 3 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 Môn: Tiếng Anh GV bộ môn soạn bài Tiết 2 Môn: Tiếng Việt Bài: Ôn tập vê dấu câu I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về dấu chấm cảm. - Thể loại câu cảm. Biết đặt câu cảm với nhiều thái độ khác nhau II.Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập, Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đặt câu kể, câu hỏi 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (trang 81) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV chia nhóm đọc bài - Giải nghĩa từ Bài 2:(trang 82) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bài vào phiếu. Dãy 1: câu a, b, c Dãy 2: câu d, e, g Bài 3:(trang 82, 83) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu cần có trong từng câu 3. Củng cố dặn dò: HS đọc lại bài - 2 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. Bài 1: (trang 81) HS đọc bài: Chinh phục đỉnh Ê – vơ rét HS đọc theo nhóm từng đoạn của bài Đoạn 1: Theo tin từ Nê-pan cao 8848 mét Đoạn 2: Đoàn leo núi 20 độ C Đoạn 3: Khi lên đến 60 ngày Đoạn 4: Theo kế hoạch hết bài Bài 2:(trang 82) Các câu trả lời đúng a) Bùi Văn Ngợi, Phan Thanh Nhiên, Nguyễn Mậu Linh b) 22 – 5 - 2008 c) 8848 mét d) Leo lên dốc băng, vượt qua sông băng, trong điều kiện thới tiết cực kì khắc nghiệt. e) Câu cảm g) Để bộc lộ cảm xúc vui mừng, thán phục của người viết. HS trình bày miệng trước lớp. Bài 3:(trang 82, 3) - HS đặt câu theo lời của mình. a) Quả thật tuyệt vời! b) Ôi! Họ tài thật! c) Chà ! căng thăng nhỉ! Tiết 3 Môn: Tiếng Việt Bài: Bài văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về cấu tạo bài văn miêu tả con vật. - Biết một số từ ngữ dùng để miêu tả ngoại hình và hoạt động con vật. II.Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập, Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc lại dàn ý miêu tả con vật đã hoàn chỉnh lại ở nhà - GV chấm bài ch HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (trang 83) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV chia nhóm đọc bài - Giải nghĩa từ Bài 2:(trang 84) - Yêu cầu HS đọc đề bài. +Ngoại hình của con vật có những bộ phận nào? +Con vật thường có những hoạt động quen thuộc nào? - GV cho HS làm bài vào vở 3. Củng cố dặn dò: - HS đọc lại bài - Về nhà viết lại bài văn tả con vật mà mình đã quan sát và trình bày ở lớp. - 2 HS đọc bài. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. Bài 1: (trang 83) HS đọc bài: Chinh phục đỉnh Ê – vơ rét HS đọc theo nhóm từng đoạn của bài Đoạn 1: Chó vẫy đuôi thể hiện điều gì? Đoạn 2: Vì sao trời nóng chó thở dốc và thè lưỡi ra? Đoạn 3: Vì sao Mèo đi lại không phát ra tiếng động Đoạn 4: Vì sao thỏ phải nhảy chứ không đi lại bình thường Bài 2:(trang 82) - HS nêu tên con vật mà mình đã quan sát. - HS làm bài vào vở - HS trình bày miệng trước lớp. Thứ năm, ngày 5 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 Môn: Toán Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Củng cố về giải toán theo các dạng vừa học. II.Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập, Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài 4 - GV chấm bài cho HS 2.Bài mới: Hướng dẫn HS ôn bài *Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số Bài toán 1: Tổng của hai số là 90. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. +Tổng của hai số là bao nhiêu? +Tỉ số của hai số như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. *Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số - GV hướng dẫn tương tự Bài toán 2: Hiệu của hai số là 33. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - HS làm bảng lớp Bài toán 1: - Vẽ sơ đồ Tổng số phần bằng nhau là: 8 + 7 = 15 phần Số thứ nhất là: 90 : 15 x 7 = 42 Số thứ hai là: 90 – 42 = 48 Bài toán 2 Giải - HS nêu yêu cầu bài - Vẽ sơ đồ Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 5 = 3 phần Số thứ nhất là: 33 : 3 x 8 = 88 Số thứ hai là: 88 - 33 = 55 Tiết 2 Môn: Toán Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Biết ứng dụng tỉ lệ bản đồ vào giải toán. II.Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập, Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài 4 - GV chấm bài ch HS 2.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1( trang 85): - Yêu cầu HS nêu cách tính? - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (Trang 85): - GV hướng dẫn cách làm. - GV hướng dẫn HS tìm các bước giải +Tỉ lệ trong bài như thế nào? Bài tập 3 (Trang 85): - GV hướng dẫn HS cách làm. - Em có nhận xét gì về tỉ số trong các ô? - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4( Trang 85): - Yêu cầu HS đọc bài và hướng dẫn tìm hiểu bài +Bài toán cho hình gì? Độ dài từng cạnh như thế nào? +Bài toán yêu cầu tìm gì? - GV chấm bài cho HS 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - HS làm bảng lớp Bài tập 1( trang 85): - HS làm bảng con theo dãy bàn Bài tập 2( Trang 85): Giải - HS nêu yêu cầu bài - Tỉ lệ 1 : 500 - HS thi đua tiếp sức + 1mm ứng với độ dài thật 500mm + 1cm ứng với độ dài thật 500cm + 1m ứng với độ dài thật 500m + 1dm ứng với độ dài thật 500dm Bài tập 3( Trang 85): - HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào piếu bài tập Bài tập 4( Trang 85): - HS đọc đề bài - Giải bài vào vở Độ dài đáy hình bình hành là: (12 : 4) x 3 = 9 (cm) Diện tích miếng bìa đó là: 12 x 9 = 108 Tiết 3 Môn: Toán Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. - Biết ứng dụng tỉ lệ bản đồ vào giải toán. II.Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập, Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài 4 - GV chấm bài ch HS 2.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1( trang 86): - Tỉ lệ trong bài là bao nhiêu? - Yêu cầu HS nêu cách tính? - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (Trang 87): - GV hướng dẫn cách làm. - GV hướng dẫn HS tìm các bước giải +Tỉ lệ trong bài như thế nào? a)Muốn tìm độ dài thật của sân trường ta làm như thế nào? b) GV hướng dẫn tương tự câu a) Bài tập 3 (Trang 87): - GV hướng dẫn HS cách làm. - Em có nhận xét gì về tỉ số trong bài? - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4( Trang 87): - Yêu cầu HS đọc bài và hướng dẫn tìm hiểu bài +Các hình có mối liện hệ với nhau như thế nào? - GV chấm bài cho HS 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - HS làm bảng lớp Bài tập 1( trang 85): - Tỉ lệ 1: 1000 - HS làm bảng con theo dãy bàn 2mm nối với 2000mm 4cm nối với 4000cm 5mm nối với 5000mm 3dm nối với 3000dm 1m nố với 1000m Bài tập 2( Trang 87): Giải - HS nêu yêu cầu bài - Tỉ lệ 1 : 5000 - HS làm vào vở a)2cm = 200m Độ dài thật của sân trường là: 200 x 5000 = 1 000 000 m b) Độ dài đo đực của quãng đường AB là: 1 000 000 : 5 = 200 000 km = 20 cm Bài tập 3( Trang 87): - HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở, sữa bài trên bảng lớp Giải Chiều dài thật của quãng đường Hà Nội - Hải Phòng là: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (mm) = 102 km Bài tập 4( Trang 87): - HS đọc đề bài - HS thi đua nhóm Hình D Ban giám hiệu duyệt Tổ trưởng chuyên môn duyệt 2/4/2012
Tài liệu đính kèm: