Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Xen

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Xen

I. Mục tiêu:

 Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

 Chuyển đổi các số đo diện tích thành thạo.

 Cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ.

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- HS làm bài tập làm thêm.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập về đo diện tích.

b. Các hoạt động:

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Xen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Tiết: 59 ngày dạy: 
Bài: THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục tiêu:
 Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
 Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
 Đề cao đức kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Thuần phục sư tử
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
9’
9’
8’
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
0 Mục tiêu: Đọc lưu loát.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- Chia bài làm 3 đoạn – yêu cầu HS đọc hai lượt – kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó.
- Đọc mẫu toàn bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
0 Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài.
0 Cách tiến hành:
- Nêu câu hỏi đoạn 1:
 + Ha- li – ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì? Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?
 + Thái độ của Ha - li – ma lúc đó ra sao? Vì sao Ha- li- ma khóc?
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 – trả lời.
 + Ha- li- ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
 + Ha- li- ma- đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? Vì sao gặp ánh mắt của Ha- li- ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi “?
- Yêu cầu HS đọc lời vị tu sĩ nói với Ha- li-ma khi nàng trao cho cụ 3 sợi lông bờm sư tử và hỏi:” Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của phụ nữ”?
* Chốt: Cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, sự dịu hiền và tính kiên nhẫn.
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
0 Mục tiêu: Giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
0 Cách tiến hành: 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài – đoạn 3.
( GV đọc mẫu – hướng dẫn HS đọc).
- 1 HS đọc – còn lại theo dõi.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc – đọc cặp – 1 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe.
- Đọc lướt đoạn 1 – Vài HS tiếp nối nhau trả lời.
- 1 HS đọc – còn lại theo dõi.
- 1 – 2 HS trả lời.
- Đọc thầm đoạn 3 – trả lời.
- 2 HS cùng bàn – đọc – trao đổi – trả lời.
- 3 HS tiếp nối đọc – cặp – cá nhân.
4. Củng cố: (3’)
- HS nêu ý nghĩa của bài.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Về đọc bài nhiều lần – kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 146 ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
 Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 Chuyển đổi các số đo diện tích thành thạo.
 Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS làm bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập về đo diện tích.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
17’
9’
v Hoạt động 1: Làm bài tập 1; 2
0 Mục tiêu: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
0 Cách tiến hành:
* Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi sửa bài, kẻ sẵn bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó.
- Yêu cầu HS đọc thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng ( như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2)
* Bài 2: Cho HS tự làm bài. Chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân như:
 a) 1m2 = 100dm2 = 10000cm2 = 1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2= 100ha = 1000000m2
 b) 1m2 = 0,01dam2
 1m2 = 0,0001hm2
 = 0,0001ha
 1m2 = 0,000001km2
 1ha = 0,01km2
 4ha = 0,04km2
v Hoạt động 2: Làm bài 3.
0 Mục tiêu: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
0 Cách tiến hành:
 * Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi sửa bài.
 a) 65000m2 = 6,5ha
 846000m2 = 84,6ha
 5000m2 = 0,5ha
 b) 6km2 = 600ha
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
- Cá nhân tiếp nối nhau thực hiện.
- Vài HS tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS cùng bàn nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích.
- Cá nhân – bảng con.
- Cá nhân – vở.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại các nội dung vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Về nhà làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
CHÍNH TẢ
Tiết: 30 ngày dạy: 
Bài: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu: 
 Nghe viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.
 Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta.
 Rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Cô gái của tương lai.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
18’
8’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết.
0 Mục tiêu: Viết đúng chính tả.
0 Cách tiến hành:
- Đọc toàn bài chính tả.
- Nội dung bài văn nói gì?
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài.
- Chấm 7 – 10 vở.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
0 Mục tiêu: Viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
0 Cách tiến hành:
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em là nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa.
- Yêu cầu HS làm bài.
* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn xem các huân chương trong SGK – dựa vào đó làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài – phát phiếu bài tập.
 a).Huân chương Sao vàng.
 b) Huân chương Quân công...
 c) Huân chương Lao động.
- Chú ý: Tên của các huân chương chỉ gồm hai bộ phận cấu tạo là từ Huân chương và từ chỉ loại huân chương ấy.
- Lắng nghe.
- 1 – 2 HS trả lời.
- Cá nhân – vở.
- Dò lại bài.
- Đổi vở kiểm chéo.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS cùng bàn trao đổi.
- 1 HS đọc.
- Cá nhân – vở - phiếu.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại cách viết hoa huân chương, danh hiệu, giải thưởng và một số huân chương của nước ta.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Về ôn lại quy tắc viết hoa.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
KĨ THUẬT
Tiết: 30 ngày dạy: 
Bài: LẮP RÔ BỐT (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- HS cần phải:
 Chọn đúng và đủ chi tiết để lắp rô- bốt.
 Lắp được rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô- bốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS nhắc lại ghi nhớ.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Lắp rô- bốt.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
6’
20’
v Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
0 Mục tiêu: Chọn đúng và đủ chi tiết.
0 Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn quan sát từng bộ phận và đặt câu hỏi:
 + Để lắp rô- bốt, cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể ra? ( 6 bộ phận: chân, thân, đầu, tay, ăng- ten, trục bánh xe)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
0 Mục tiêu: Lắp được đúng kĩ thuật, quy trình.
0 Cách tiến hành:
 a) Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Yêu cầu HS gọi tên, chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp.
 b) Lắp từng bộ phận.
- Lắp chân rô- bốt ( H2. SGK )
- Lắp thân rô- bốt ( H3. SGK )
 *Yêu cầu HS quan sát H3 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- Lắp đầu rô- bốt ( H4. SGK )
* Yêu cầu HS quan sát H.4 để trả lời câu hỏi.
* Tiến hành lắp đầu rô- bốt cho HS xem.
* Lắp các bộ phận khác.
 - Lắp tay rô- bốt ( H.5a – SGK )
 - Lắp ăng – ten ( H.5b – SGK )
 - Lắp trục bánh xe (H.5c – SGK)
 c) Lắp ráp rô- bốt ( H1 – SGK )
 - Lắp theo các bước trong SGK.
 d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết và xếp vào hộp.
- Cả lớp quan sát.
- Quan sát – tiếp nối nhau trả lời.
- 1 – 2 HS thực hiện mẫu.
- 1 HS lên lắp 1 chân.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS trả lời.
- Quan sát.
- Quan sát – lắp mẫu.
- Quan sát.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS mang hộp đựng để cất giữ các bộ phận sẽ lắp ở cuối tiết 2.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 59 ngày dạy: 
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu:
 Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có.
 Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ.
 Xác định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Từ điển HS. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS làm bài tập 2; 3 của tiết luyện từ và câu (ôn tập về dấu câu) (làm miệng)- mỗi em làm một bài
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
18’
8’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1; 2.
0 Mục tiêu: Biết từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ.
0 Cách tiến hành:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu trả lời lần lượt câu hỏi a, b, c với câu hỏi c, các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn.
- Tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tìm những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3.
0 Mục tiêu: Biết các thành ngữ, tục ngữ.
0 Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nêu ý kiến (tán thành hay không tán thành) với quan điểm ở câu tục ngữ a và b.
- Nhấn mạnh: Trong một số gia đình, do quan niệm lạc hậu “trọng nam, khinh nữ” nên con gái bị ... c đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Kết quả: Khoanh vào B.
- Cá nhân – nháp – nêu miệng kết quả.
- Cá nhân làm vào bảng con.
- Cá nhân – vở.
- 2 HS cùng bàn thực hành. 
- 1 HS đọc.
- Cá nhân – bảng con.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại nội dung bài tập 1.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS ghi nhớ nội dung bài tập 1.
- Về nhà làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
ĐỊA LÍ
Tiết: 30 ngày dạy
Bài: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
 Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ thế giới.
- Mô tả được đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích).
- Biết phân tích bảng số liệu vào bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
 Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ thế giới.
- HS: SGK – vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS trả lời câu hỏi và đọc nội dung ghi nhớ.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Các đại dương trên thế giới.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
14’
v Hoạt động 1: Trên Trái đất có mấy đại dương? Chúng ở đâu? 
0 Mục tiêu: Nhớ tên và xác định được vị trí của 4 đại dương.
0 Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình 1; 2; 3 SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào bảng nhóm.
- Nhóm 4 – thảo luận (thi dán nhanh kết quả).
STT
Đại dương
Giáp với châu 
lục
Giáp với đại dương
1
2
4
5
12’
- Gọi HS trình bày kết quả đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới.
v Hoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc điểm gì?
0 Mục tiêu: Tìm một số đặc điểm nổi bật.
0 Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích?
- Yêu cầu HS chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
- Kết luận: có 4 đại dương, Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
- Vài HS thực hiện.
- Nhóm 4 thảo luận.
- Một số HS lên chỉ.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 60 ngày dạy: 
Bài: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
 Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấy phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấy phẩy.
 Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
 Biết sử dụng dấu câu trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS làm bài tập 1; 3 (tiết luyện từ cà câu Mở rộng vốn từ Nam và Nữ) – mỗi em làm một bài.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
14’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
0 Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dấu phẩy.
0 Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Dán lên bảng tờ phiếu kẻ bảng tổng kết, giải thích yêu cầu của bài tập: phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
- Yêu cầu làm bài – phát bảng nhóm cho vài HS, nhắc HS chỉ ghi vào ô trống tên câu văn – a, b, c (không cần viết lại câu văn).
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
0 Mục tiêu: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
0 Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập (đọc cả mẩu chuyện Truyện kể về bình minh còn thiếu dấu chấm, dấu phẩy; giải thích từ khiếm thị).
- Nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập:
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện.
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- Yêu cầu HS làm bài – phát phiếu cho 2; 3 HS.
- Cho HS làm bài trên phiếu tiếp nối nhau trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện; nói nội dung câu chuyện (Thầy giáo biết cách giải thích rất khéo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào).
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Cá nhân – đọc thầm – suy nghĩ làm vào vở - bảng nhóm.
- 1 HS giỏi đọc.
- Cá nhân – vở bài tập + phiếu học tập.
- 2 – 3 HS trình bày.
- 1 – 2 HS đọc mẩu chuyện, nói nội dung.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 150 ngày dạy: 
Bài: PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số thứ tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
 Tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
 Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS sửa bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Phép cộng.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
6’
20’
v Hoạt động 1: Nhắc lại tính chất của phép cộng.
0 Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về phép cộng.
0 Cách tiến hành:
- Nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng (như SGK).
v Hoạt động 2: Thực hành.
0 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hành phép cộng.
0 Cách tiến hành:
* Bài 1: Cho HS tự tính rồi sửa bài.
* Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi sửa bài. Có thể chọn mỗi phần a), b), c) một bài tập.
* Bài 3: Cho HS tự làm rồi sửa bài. Nên cho HS trao đổi ý kiến khi sửa bài. Chẳng hạn, có thể cho HS nêu cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lí nhất.
* Bài 4: Cho HS tự đọc rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi nước chảy được:
 (thể tích bể)
Đáp số: 50% thể tích bể.
- Cá nhân – tiếp nối nhau trả lời.
- Cá nhân – bảng.
- Cá nhân – vở.
- 2 dãy thi đua tính nhanh.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại tính chất của phép cộng.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 60 ngày dạy: 
Bài: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
 Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 Tự viết bài văn tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc.
 Yêu thích con vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
- HS: Tranh vẽ (nếu có) 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra nội dung chuẩn bị cho tiết Viết bài tả một con vật em yêu thích.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Tả con vật (Kiểm tra viết).
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
0 Mục tiêu: Hiểu yêu cầu của đề bài.
0 Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc Đề bài và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả con vật.
- Nhắc HS: Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mà em thích trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
v Hoạt động 2: Làm bài.
0 Mục tiêu: Tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc.
0 Cách tiến hành:
- Yêu câu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc – còn lại theo dõi.
- Lắng nghe.
- Cá nhân – vở.
4. Củng cố: (1’)
- Thu bài.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần 31 (Ôn tập về tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5, tập 1 để làm bài tập – Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học trong học kì I.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
KHOA HỌC
Tiết: 60 ngày dạy: 
Bài: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT
 SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu:
 Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu.
 Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số loài thú.
 Ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ SGK/122; 123
- HS: Tranh, ảnh về một số loài thú. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS trả lời các câu hỏi và đọc mục Bạn cần biết.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
14’
v Hoạt động 1: Quan sát tranh.
0 Mục tiêu: Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu
0 Cách tiến hành:
- Quan sát sách giáo khoa (hình 1) cho biết:
+ Sự sinh sản và nuôi con của hổ.
+ Sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng.
- Giảng: Thời gian đầu, hổ con đi theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi. Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai, hoẵng non để trốn kẻ thù.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
0 Mục tiêu: Nắm rõ cách nuôi, dạy con của một số loài thú.
0 Cách tiến hành: Tổ chức chơi.
- Nhóm 1: cử 1 bạn đóng vai hổ mẹ và 1 bạn đóng vai hổ con.
- Nhóm 2: cử bạn đóng vai hươu mẹ và 1 bạn đóng vai hươu con.
- Cách chơi: “ Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai.
- Địa điểm chơi: động tác các em bắt chước – ngoài sân trường.
- Cho HS tiến hành chơi.
-Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Nhóm 4 – quan sát – thảo luận – trả lời.
- Nhóm 4 – cùng thực hiện.
- Lần lượt từng nhóm.
4. Củng cố: (3’)
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS về ôn tập các bài đã học về thực vật và động vật.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nguyen_thi_xen.doc