Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thúc Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thúc Hoàng

I/ Mục tiêu:

Học xong bài này HS có khả năng:

1. Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch

2. Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch

3. Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường

 *- Các kĩ năng sống.

 - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

 -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường

II/ Đồ dung dạy học:

- SGK đạo đức 4

- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng

- Phiếu giao việc

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thúc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 30
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Chào cờ :
Tieát 30 	
Đạo đức	
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng:
Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch 
Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch 
Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
 *- Các kĩ năng sống.
 - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
II/ Đồ dung dạy học:
SGK đạo đức 4
Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng
Phiếu giao việc 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định: (1 phút)
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
Khởi động:
- GV hỏi:
+ Em đã nhận được gì về môi truờng?
Kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người. Vậy chúng ta cần àm gì để bảo vệ môi trường?
HĐ1: thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44, SGK)
- GV chia nhóm thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày 
* Kết luận:
+ Đất xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo 
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh
+ Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gấy xói mòn, đất bị bạc màu 
HĐ2: làm việc cá nhân (BT1, SGK)
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá 
- Y/c HS bày tỏ ý kiến đánh giá 
- Gọi HS lên giải thích 
Kết luận:
- Các việc làm bảo vẹ môn trường: (b), (c), (đ), (g)
- Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a)
- Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h)
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau sau
- Lắng nghe
+ Mỗi HS trả lời một ý 
- Lắng nghe 
- Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét 
- Lắng nghe 
- HS nhận nhiệm vụ rồi bày tỏ ý kiến 
- Một số HS lên giải thích về việc làm bảo vệ môi trường và không bảo vệ môi trường 
- Lắng nghe
Tieát 59 	
Tập Đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH 
TRÁI ĐẤT 
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ rang chậm rãi cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm 
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
*Các kĩ năng sống: xác định được những vùng đất mới từ đó hiểu biết thêm về trái đất.
-Có ý thức giữ gìn bản sắc và bảo tồn các giá trị của thiên nhiên ban cho.
-Giáo dục các em có tính kiên trì , dũng cảm để vượt các gian lao thử thách
II/ Đồ dung dạy học:
Ảnh chân dung Ma-gien-lăng 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét cho điểm HS
1. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Viết bảng các tên riêng và chỉ số ngày tháng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng Ma-tan 
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Gợi ý tra lời câu hỏi: 
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đưòng?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại ntn?
+ hạm đội của Ma-gien-lăng đã theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài 
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
-Qua bài học này cem được những gì ở Ma- gien – lăng và các thủy thủ ?
GV nhận xét
- Nhận xét tiết học. 
- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- 5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ HS1: Ngày 20  vùng đất mới 
+ HS2: Vựot Đại Tây Dương ... Thái Bình Dương
+ HS3: Thái Bình Dương  tinh thần 
+ HS4: Đoạn đuờng đó  mình làm 
+ HS5: Những thuỷ thủ  Tây Ban Nha
+ HS6: Chuyến đi đầu tiên  vùng đất mới 
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn 
- HS đọc toàn bài 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
+Nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới 
+ Cạn thực ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng ra để ăn. Mỗi ngày có 3 người chết ném xác xuống biển 
+ Doàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền đã bị mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng, lchỉ còn lại 18 thuỷ thủ con sống sót 
+ Châu Âu - Đại Tây Dương – châu Mỹ - Thái Bình Dương – châu Á - Ấn Độ Dương – châu Âu
+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình dương và nhiều vùng đất mới 
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt khó khăn để đạt mục đích đặt ra 
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm 
- 3 – 5 HS thi đọc 
HS trả lời
Tieát 146 	
Toán	LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Giúp HS củng cố về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số 
Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó 
Tính diện tích hình bình hành 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài trên lớp sau đó hỏi:
+ Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số 
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài 
- GV y/c HS làm bài
- GV chữa bài 
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đề 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài 
Bài 4: 
- Tiến hành tương tự như BT3 
Bài 5:
- Y/c HS làm bài 
- Y/c HS trả lời 
- GV chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
Chiều cao của HBH là
Diện tích của HBN là
18 x 10 = 180 cm²
- 1 HS đọc 
+ Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong hang là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Hiệu số phần bằng nhau là 
9 – 2 = 7 phần
Tuổi của con là
35 : 7 x 2 = 10 tuổi
Khoanh B vào hình H cho biết số ô vuông đã đựoc tô màu, ở hình B có hay số ô đã được tô màu 
Tieát 59 	
Khoa học:	
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết :
Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật 
Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 118, 119 SGK
Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ 
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật 
* Mục tiêu: 
- Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật 
* Cách tiến hành: 
- Làm việc theo nhóm nhỏ 
- Y/c nhóm quan sát hình các cây cà chua a, b, c trang 118 SGK thảo luận:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+ Trong số cây cà chua: a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+ Cay cà chua nào phát triển tốt nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
- Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình 
* Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thánh phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Nitơ là chất khoáng mà cây cần nhiều 
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng của thực vật 
* Mục tiêu: 
- Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau 
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây
* Cách tiến hành
- Phát phiếu học tập cho các nhóm 
- Y/c HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK 
- Hỏi:
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều nitơ hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều photpho hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn?
* Kết luận: 
. Các loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với nhiều lượng khác nhau 
. Cùng một cây ở giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau 
. Biết nhu cầu chất khoáng của từng loại cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 
- lắng nghe
- Các nhóm quan sát hình các cây và thảo luận các câu hỏi 
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận 
- Lắng nghe 
- Nhận phiếu học tập, dựa vào mục bạn cần biết để làm BT 
+ Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống
+ Lúa, ngô, cà chua
+ Khoai lang, cà rốt, cải củ 
- Lắng nghe 
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tieát 147 	
Toán	 
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Hiểu đựoc tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bảng đồ ứng với độ dài trên mặt đất là bao nhiêu 
II/ Đồ dung dạy học:
Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉn ...  đặt câu. HS dưới lớp làm bài vào VBT 
- Lắng nghe 
- Vài HS dán bài tren bảng lớp
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp 
Thư sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tieát 30 	 
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC 
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã học về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa 
- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện 
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn 
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi 
Bảng lớp viết đề tài 
Một tờ phiếu viết dàn ý bài KC 
Trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện 
Những bông hoa 
Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 – 2 HS kể của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng 
- Nhận xét cho điểm HS
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài 
1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe được đọc, du lịch, thám hiểm 
- Gọi HS đọc phần gợi ý 
- GV hướng dẫn HS hoạt động 
* Kể chuyện theo nhóm: 
- Gọi 1 HS đọc dán ý kể chuyện 
- Y/c HS kể trong nhóm 
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
- GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng: Nhắc cả lớp chăm chú nghe bạn kể đặt được câu hỏi cho bạn, chấm điểm cho bạn theo các tiêu chuẩn dã nêu
* Thi kể chuyện truớc lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện 
+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể?
+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao?
- Nhạn xét bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất 
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe ; đọc trước để chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 31
- HS kể chuyện. HS cả lớp theo dõi nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc 
- Lắng nghe
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý 
- 4 HS cùng hoạt động trong nhóm 
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi lại bạn các tình tiết, hành động mà mình thích
- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Tieát 150	
Toán	 	 THỰC HÀNH 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS 
Biết cách đo độ dài đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảnh cách giữa 2 cây, 2 cột ở sân trường 
Biết xác định 3 điểm thẳng hang trên mặt đất 
II/ Đồ dung dạy học:
Thuớc dây cuôn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc  (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) 
Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất)
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Hướng dẫn thực hành tại lớp 
- Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và xác định 3 điểm thẳng hang trên mặt đất như trong SGK
2. Thực hành ngoài lớp
- GV chia lớp thành cac nhóm nhỏ 
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một loạt động tác khác nhau 
Bài 1: Thực hành đo độ dài 
* Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước 
* Giao việc: 
- Chẳng hạn:
+ Nhóm 1: đo chiều dài lớp học 
+ Nhóm 2: đo chiều rộng lớp học 
+ Nhóm 3: đo khoảng cách 2 cây ở sân trường 
- Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK 
* Hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận xét quả thực hành của mỗi nhóm 
Bài 2: Tập ước lượng độ bài 
- Cho HS thực hiện như bài 2 trong SGK 
- khoảng 4 – 6 HS một nhóm
- Nhận nhiệm vụ và thực hành 
- HS dựa vào hình vẽ SGK rồi đo độ dài giữa 2 điểm 
- Mỗi HS ước lượng 10 bước đi xem được khoảng cách mấy mét, rồi dung thước đo để kiểm tra lại 
Tieát 30 	
Địa lý	
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng 
Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch
II/ Đồ dung dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam 
Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng 
Lược đồ hình 1 bài 24 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ 
Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
HĐ1: Đà Nẵng – thành phố cảng 
* Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp 
- GV y/c HS quan sát lược đồ chỉ TP Đà Nẵng và mô tả vị trí của TP Đà Nẵng 
- Y/c HS quan sát hình 1 của bài và nêu các phương tiện giao thông đến ĐN
* Đà Nẵng là mối giao thông lớn của duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đuờng giao thông: đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không
HĐ2: Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp
* HS làm việc theo nhóm hoặc từng cặp
- GV cho nhóm HS dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi trong SGK
- Y/c HS nêu được lí do ĐN sản suất được một số mặt hang vưa cung cấp cho địa phương vưa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu 
* GV nhận xét 
+ Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp 
+ Hàng do ĐN làm ra được chở đi chủ yếu là nguyên, vật liệu do các ngành khác như: Xây dựng, chế biến thuỷ sản, hải sản 
HĐ3: Đà Nẵng - địa điểm Du lịch 
* Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp 
- GV y/c HS tìm trên hình 1 trả lời:
+ Cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó nằm ở đâu?
 - Y/c HS nêu được lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch 
Củng cố dặn dò:
- Y/c HS lên chỉ TPĐN trên bản đồ 
- Y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK 
- Dặn HS chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt Nam 
- GV kết thúc bài 
- HS quan sát lượt đồ nêu:
+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam của Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN, bán đảo Sơn Trà 
+ ĐN có cảng biển Tiên Sa, cảng Sông Hàn gần nhau 
- HS quan sát hình 1 và nêu phương tiện giao thông đến ĐN
+ Tàu biển, tàu sông (đến cảng sông Hàn, cảng Tiên Sa)
+ Ô tô (theo quốc lộ 1A đi qua thành phố)
+ Tàu hoả (có nhà ga xe lửa)
+ Máy bay (có sân bay)
- HS đọc được tên các mặt hang từ nới khác đưa đến ĐN và hang do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nuớc ngoài 
- Lắng nghe 
- HS thảo luận phát biểu 
- Do Đa Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi
- Do Đà Nẵng là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại du khách, có bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến thăm quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người Chăm 
- 1 – 2 HS thực hiện
- 1 – 2 HS thực hiện 
Tieát 60 	
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu:
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
Biết tác dụng của việc khai báo tạm, trú tạm vắng
* Các kĩ năng sống:
 - Học sinh học được các kĩ năng cơ bản trong khi giao tiếp và khi trình báo tạm trú tạm vắng.
 - Học sinh hiểu được trách nhiệm của một nguời công dân khi đi xa phải trình báo
II/ Đồ dung dạy học:
VBT Tiếng Việt, tập 2 hoặc bản phô to mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng 
1 bản phô tô Phiế tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo bảng 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng dọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc chó (ở Tiết TLV trước)
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
1.2 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của BT và nội dung phiếu 
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt. Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục 
- Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định vì vậy:
+ Ở mục địa chỉ em phải ghi địa chỉ của người họ hang
+ Ở mục họ tên chủ hộ em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi 
+ Ở mục 1em phải ghi họ, tên mẹ em 
+ Ở mục 6 em khai nơi mẹ con em ở đâu đến 
+ Ở mục 9 em phải ghi học tên của chính em 
+ Ở mục 10 Em điền ngày tháng năm 
- GV phát phiếu cho từng HS 
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc tờ lời khai 
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
- Gọi HS phát biểu
Kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét
3. Củng cố dặn dò:
-Ở bài học nayfem hiểu ý nghĩa của việc khai báo tạm trú tạm vắng như thế nào ? 
- GV nhận xét
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS nhớ cách điền vào phiếu tạm trú tạm vắng ; chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK 
- Quan sát lắng nghe 
- HS nhận phiếu và điền nội dung vào phiếu
- HS đọc rõ rang, rành mạch để các bạn và thày cô nhận xét 
- 1 HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
-HS trả lời
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 31
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 31, phương hướng tuần 32
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác tuần 31
 -Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm của các tổ trong tuần qua 
- Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong tuần qua 
 -Lớp phó phụ trách lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, 
 - Lớp phó phụ trách VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp
 - Lớp trưởng nhận xét cụ thể từng mặt của từng tổ
 - Giáo viên chủ nhiệm tuyên dương những cá nhân xuất sắc trong học tập như em A- Thiêng, A- Yus, H- Mỹ Linh, H- Yi, H- phối
 - Giáo viên chủ nhiệm phê bình cac em lười học như em A- Ben, A- Chuyên, Y- Phan, A- Wu, ,H-Mê Ra
2/ Phương hướng tuần 32
 - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn ,thẳng hàng,tác phong nhanh nhẹn.
- Đi học phải chuyên cần, đầy đủ nghỉ học ốm đau phải viết giấy xin phép.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 
 - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trong lớp và ngoài lớp sạch sẽ. không vứt rác bừa bãi bảo vệ môi trường sạch đẹp.
 - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, đọc năm điều Bác Hồ dạy đều rõ ràng 
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Đội viên phải đeo khăn quàng đầy đủ làm tròn trách nhiệm của người đội viên.
 - Các em A- Chuyên, A- Thoáng, A- Miên, Y Phan cần phải đi học chuyên cân đầy đủ hơn
 - Tham gia đầy đủ và làm có chất lượng trong các buổi lao động dọn vệ sinh 
 - Giáo viên sẽ kiểm tra một số em còn học yếu để có kế hoạch bôi dưỡng thêm chuẩn bị cho kiểm tra chất lượng cuối năm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nguyen_thuc_hoang.doc