Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Văn Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Văn Hải

1 - Kiến thức & Kĩ năng :

- Thực hiện được các phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .

- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.

2 - Giáo dục:

- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-Phấn màu.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

3.1 Giới thiệu bài

3.2 Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1 Tr. 153

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Y/C HS tự làm bài

- GV cùng HS sửa bài hỏi về:

+Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số

+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số

 -GV nhận xét a) ;

b) ;

c) ;

d) .

e) .

 

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Văn Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2 - Giáo dục: 
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC	
-Phấn màu.	
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 Tr. 153
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Y/C HS tự làm bài
- GV cùng HS sửa bài hỏi về:
+Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
 -GV nhận xét
a);
b); 
c) ; 
d) .
e) .
Bài tập 2 Tr. 153
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hỏi: Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
-HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi
+Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo)
 - Đại diện nhóm sửa bài.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
Bài tập 3 Tr. 153
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
-Vẽ sơ đồ
-Tìm tổng số phần bằng nhau
-Tìm mỗi số
-GV chấm một số vở - nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Tổng số của hai số là 63
- Tỉ số của hai số là .
- 1HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần )
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 5 = 45 (ô tô)
 Đáp số : 45 ô tô
Bài tập 4 Tr. 153
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hiệu của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
-Vẽ sơ đồ
-Tìm hiệu số phần bằng nhau
-Tìm mỗi số
-GV chấm một số vở - nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Hiệu số của hai số là 35
- Tỉ số của hai số là .
- 1HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7
Tuổi của con hiện nay là:
35 : 7 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: con 10 tuổi
4. Củng cố - Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học.
	-Làm lại bài .
	- Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ
TẬP ĐỌC 
I . MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
 ( -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK).
II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Xác định giá trị tôn trọng các danh nhân.
- Suy nghĩ sang tạo.
-Lắ.ng nghe tích cực
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY DỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: - Ảnh chân dung Ma- gien- lăng .
 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 -Nội dung thảo luận, SGK 
 - HS: SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Thế nào là thám hiểm?
 - Bài học hôm nay giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng của Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm. 
- HS trả lời
- HS nghe
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Viết lên bảng tên riêng nước ngoài: 
Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan và các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
-Luyện đọc tên riêng
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn. ( 2 – 3 lượt)
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
* Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
* Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?
* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
* Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
* Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
*HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
-Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn hết thức ăn, hết nước ngọt, phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. 
- Ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường chỉ còn 18 thuỷ thủ sống sót.
-Xuất phát từ biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha (Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương – Châu Âu )
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát. Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ.
* Ý nghĩa của bài là gì?
Bài văn ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Cho đọc tiếp nối – tìm ra cách đọc hay
- Hướng dẫn đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn Vượt Đại Tây Dương..tinh thần.
- 6 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Vượt Đại Tây Dương, Ma–gien–lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma–gien–lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
 4. Củng cố : - Nêu lại nội dung chính của bài.
 5. Dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
 - Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo.
CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết )
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nhớ - viết đúng CT biết trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b do GV soạn .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a hoặc b.
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3 a hoặc b.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng đoạn cần nhớ - viết
- 2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp đọc thầm theo
- Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?
+ Phong cảnh sa Pa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày đổi mùa liên tục: Mùa thu, mùa đông, mùa xuân
- Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên?
- Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ lùng và hiếm có.
b) Hướng dẫn viết từ khó
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
HS viết bảng con 
c) Nhớ viết chính tả
Nhắc cách trình bày bài
- Học sinh nhớ - viết chính tả
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
- Học sinh nhớ - viết chính tả
- HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang vở
d) Chấm bài – nhận xét bài viết của học sinh
3.3 Hướng dẫn làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. 
- Giáo viên giao việc 
- Cả lớp làm bài tập 
- HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. 
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp đọc thầm
- HS nhận việc .
- HS làm bài 
-HS trình bày kết quả bài làm. 
-HS ghi lời giải đúng vào vở. 
- HS nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét.
	 - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
 - Chuẩn bị : Nghe – viết Nghe lời chim nói.
ĐẠO DỨC
 (Tiết 1)
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia (BVMT). 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*HS kh, giỏi : Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm mơi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. 
* Kĩ năng sống: 
- Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường .
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường .
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .
2 - Giáo dục:
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. 
* Giáo dục bảo vệ môi trường: 
- Giáo dục các em những việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp , ở trường và những nơi công cộng.
- HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Đóng vai.
- Thảo luận
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: SGK, phiếu thảo luận
-HS: các thông tin về thực hiện BVMT
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài Bảo vệ môi trường
Các hoạt động
Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến 
- Cho HS ngồi thành vòng tròn. 
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau)
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Hoạt động 2 : Thảo  ... c dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng ( BT2 ) .
* Kĩ năng sống: - Thu thập xử lí thơng tin .
	 - Đảm nhận trách nhiệm công dân .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút,nháp 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập quan sát con vật . 
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài :Điền giấy tờ in sẵn. 
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Bài tập 1: ( KNS: - Lm việc nhĩm – chia sẻ thơng tin )
GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: 
Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng.
Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. 
Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. 
GV phát phiếu cho từng HS .
GV nhận xét. 
Bài tập 2: ( KNS: Trình by 1 pht )
GV chốt lại:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. 
Cả lớp theo dõi SGK.
HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. 
HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
4/ Củng cố - dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở
Luyện từ và câu 
TIẾT 60: 	 CÂU CẢM .
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND nghi nhớ ) . 
	- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( BT1, mục III ), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm ( BT3 )
	* HS khá, giỏi : đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 theo các dang khác nhau . 
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng lớp v:iết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập )
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (1’) MRVT: Du lịch, thám hiểm.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Câu cảm
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. 
GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2: 
HS làm tương tự như bài tập 1
GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập
GV chốt lại lời giải đúng. 
HS đọc.
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Câu 1: 
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. 
Câu 3: Rút ra kết luận
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
HS trình bày
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
HS trình bày
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập 
HS trình bày
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
 4. Củng cố - Dặn dò : (3’)
	 - GV nhận xét tiết học.
	 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. 
Khoa học 
TIẾT 60:	NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT. 
I- MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu không khí khác nhau . 
IIĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Hình trang 120,121 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Nhu cầu chất khoáng của thực vật
-Cây có nhu cầu thế nào về chất khoáng?
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Bài “Nhu cầu không khí của thực vật” 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:
 -Đặt vấn đề :Không khí có những thành phần nào? Những thành phân nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật?
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Hoạt động 2: 
-Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực hiện được được điều kì diệu đó?
-Giảng cho hs về sự hấp thụ và tạo chất dinh dưõng.
-Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi choa quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thoáng.
Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp 
- Nắm vấn đề về không khí.
-Hỏi và trả lời theo cặp:
+Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? 
+Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? 
+Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng?
-Trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật.
-Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật.
Kết luận:Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh và phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.
4. Củng cố : (3’)
Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí?
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
	- Chuẩn bị : Trao đổi chất ở thực vật.
Thứ sáu, ngày 08 tháng 04 năm 2011 .
Toán 
TIẾT 150 : 	 THỰC HÀNH .
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Tập đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng .
2 - Giáo dục: 
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
Phiếu thực hành để ghi chép.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
	GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà , nhận xét
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài : Thực hành
b) Các hoạt động : 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Lý thuyết :
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm)
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
 Bài thực hành số 2 ( Nếu còn thời gian )
Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B 
Ước lượng khoảng cách đã bước
Kiểm tra lại bằng thước đo. 
 HS nắm Lý thuyết 
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất .
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học.
+ Nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành 
HS bước
Dùng thước đo kiểm tra. 
4. Củng cố : (3’)
- Nêu cách cách giải toán 
5. Dặn dò : (1’)
	- Củng cố - Dặn dò: 
	- Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Kĩ thuật 
TIẾT 24:	 LẮP XE NÔI. ( tiết 2 )
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. 
	- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được .
	* HS khéo tay : Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn chuyển động được . 
2 - Giáo dục:
- Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn LĐ khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của xe nôi. 
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
Giáo viên :	
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh :
-SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Lắp xe nôi (tiết 1)
HS chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi . 
nêu kĩ thuật , quy trình . 
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài Lắp xe nôi (tiết 2)
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi.
a)Chọn chi tiết:
-Gv kiểm tra.
b)Lắp từng bộ phận:Gv nhắc các em lưu ý:
-Vị trí trong ngoài của các thanh.
-Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
-Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập:
-Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
-HS chọn chi tiết:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết.
- HS thực hành lắp ráp.
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
-HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn sản phẩm thực hành.
4. Củng cố : (3’)
- Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi.
	- Nhắc nhở hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS .
Sinh hoạt
TUẦN 30
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 31 .
- Báo cáo tuần 30 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội .
- Tham dự Đại hội Liên Đội .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
 5. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 31 .
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 30 hap dan Hai.doc