Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản 2 cột đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản 2 cột đẹp)

I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

1 – Kiến thức

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn , thể hiện tình cảm của tác giả với đất nước , với quê hương.

2 – Kĩ năng

- Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn ; biết thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn ( lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ , lúc tả chú tung cánh bay .

3 – Thái độ

- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp , yêu đất nước Việt Nam.

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Tranh , ảnh chuồn chuồn.

- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Ăng – co Vát

- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

 

doc 40 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản 2 cột đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 17 tháng 4 năm 2006.
Tập đọc 
Tiết 60:	ĂNG – CO VÁT.
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ăng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.
2 – Kĩ năng 
- Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm kính phục , ngưỡng mộ với một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
3 – Thái độ 
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Ăng – co Vát 
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu chia , thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me đó là Ăng – co Vát 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 :  kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
-Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Ăng – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ăng – co Vát 
thật huy hoàng .
+Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền.
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu: Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.
-3 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại nội dung chính của bài.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. 
6. Rút kinh nghiệm : 
..
......
Thứ hai, ngày 17 tháng 4 năm 2006.
Chính tả 
TIẾT 31:	NGHE LỜI CHIM NÓI.
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài thơ : Nghe lời chim nói .
 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : l/n hoặc thanh hỏi/thanh ngã.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Đường đi Sa Pa
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài :
- Nghe - viết Nghe lời chim nói
- Phân biệt: r/d/gi hoặc v/d/gi.
Các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
Giáo viên giao việc 
Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh ngã.
(HS tìm khoảng 15 từ)
Bài tập 3b: Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả thế giới. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS nghe.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
HS viết bảng con 
HS nghe - viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố - Dặn dò :
	- Nhận xét.
	- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Thứ ba, ngày 18 tháng 4 năm 2006.
Luyện từ và câu
TIẾT 60:	THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu được thế nào là trạng ngữ .
2. Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Câu cảm
Nêu cấu tạo và tác dụng của câu cảm. Cho ví dụ. 
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : - Thêm trạng ngữ cho câu. 
- Bài học giúp các em hiểu được thế nào là trạng ngữ ? Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ . 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Nhận xét
GV chốt lại: 
-Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. 
-Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
-Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian.
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài tập 1:
Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? 
GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong vườn. Từ tờ mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm. 
Bài tập 2:
GV theo dõi, nhận xét 
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3
Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. 
HS đọc
HS phát biểu
Hai HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
HS phát biểu ý kiến. 
HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ.
HS đổi nhau sửa bài.
HS nối tiếp nhau đọc bài. 
4. Củng cố : (3’)
	- Hãy cho biết thế nào là trạng ngữ ? đặt câu có trạng ngữ.
	- Nhận xét.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Chuẩn bị bài:Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Thứ ba, ngày 18 tháng 4 năm 2006.
Kể chuyện 
TIẾT 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói :
-HS chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà các em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối .
-Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
-Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
 2. Rèn kỹ năng nghe:
-Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Tranh ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có).
-Bảng lớp viết sẵn đề bài.
-Viết sẵn gợi ý 2(dàn ý cho 2 cách kể)
-Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’)
	- Kể chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm .
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 
- Hôm nay , chúng ta sẽ chọn kể một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà các em được tham gia. 
 b) Các hoạt động :
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu đọc các gợi ý.
-Lưu ý HS nếu chưa từng du lịch hay cắm trại cùng bạn bè người thân, các em có thể kể về một cuộc đi thăm ông, bà cô, bác hoặc một buổi đi chơi xa ở đâu đó. Kể chuyện phải có đầu cuối.
-Yêu cầu giới thiệu câu chuyện 
*Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- HSđọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-2 HSnối tiếp đọc các gợi ý.
-Giới thiêu câu chuyện của mình muốn kể..
-Kể theo cặp và trao đổi vê ấn tượng của buổi cắm trại, du lịch đó.
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
 4. Củng cố : (3’)
	-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
 5. Dặn dò : (1’)
	 -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
6. Rút kinh nghiệm : 
..
..
..
..
Thứ tư, ngày 19 tháng 4 năm 2006.
Tập đọc 
Tiết 62:	 CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. ... C :
1.Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : (3’) Tập nặn tạo dáng : Đề tài tự chọn ..
	Nhận xét hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung 
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài: Vẽ theo mẫu : có dạng hình trụ và hình cầu.
 HS hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu biết cách vẽ được hình gần giống mẫu 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Bày mẫu, gợi ý HS nhận xét:
-Yêu cầu HS quan sát theo các hướng khác nhau để HS nhận ra mỗi hướng sẽ có khung hình khác nhau. Vì vậy cần vẽ theo hướng nhìn của mỗi người 
Hoạt động 2:Cách vẽ 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ mẫu hai vật.
-Chốt lại: vẽ mẫu hai vật có dạng hình trụ và hình cầu cũng giống như mẫu hai vật trước, chỉ khác lúc vẽ đậm nhạt hoặc tô màu.
-Lưu ý chỗ đậm nhạt trên vật.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Gợi ý HS cách ước lượng tỉ lệ chung, tỉ lệ riêng của từng vật mẫu.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
Gợi ý nhận xét 
-Quan sát và nhận xét:
+Tên và hình dáng của các vật.
+Vị trí của các đồ vật với nhau.
+Tỉ lệ.
+Độ đậm nhạt giữa các vật và trong từng vật.
HS nhắc lại cách vẽ mẫu hai vật.
-Chia lớp thành các nhóm, bày cho mỗi nhóm 1 mẫu, mỗi HS vẽ một bài theo hướng nhìn của mình.
HS nhận xét một số bài đã hoàn thành.
4. Củng cố : (3’)
	 -Nhận xét HS hiểu về đề tài và những hình ảnh phù hợp. 
5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .	
6. Rút kinh nghiệm :
Thứ năm, ngày 20 tháng 4 năm 2006.
Âm nhạc 
TIẾT 31: 	 ÔN TẬP 2 BÀI TĐN SỐ 7, SỐ 8
I. MỤC TIÊU :
HS đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài TĐN Đồng lúa trên sông và Bầu trời xanh , biết kết hợp gõ đệm 
HS được nghe 1 số bài hát trong chương trình và trích đoạn 1 bản nhạc không lời. 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
Nhạc cụ ; Băng đĩa cho HS nghe 1 số bài hát trong chương trình và trích đoạn 1 bản nhạc không lời . 
Học sinh : SGK ; Vở ghi nhạc ; Nhạc cụ gõ ; Ôn lại 2 bài TĐN : Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh . 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Ôn tập 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
3.Bài mới : (27’)
 A).GIỚI THIỆU BÀI: 
Ôn 2 bài TĐN Đồng lúa trên sông và Bầu trời xanh.
Nghe những bản nhạc, bài hát hay. 
 b) Các hoạt động : 
Nội dung 1: Ôn tập bài Đồng lúa trên sông và Bầu trời xanh.
Hoạt động 1: Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết. 
* GV viết âm hình trong SGK lên bảng, dùng nhạc cụ gõ 3-4 lần. 
* GV yêu cầu một số HS gõ lại.
* GV hỏi đó là âm hình câu nào trong bài TĐN nào? Em hãy đọc nhạc và hát lời câu đó. Đó là câu 2 trong bài TĐN số 7 Đồng lúa bên sông. 
Hoạt động 2: Ôn tập bài Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh. 
GV phân công từng tổ đọc nhạc và hát lời và kết hợp gõ đệm.Sau đó tổ 1, tổ 2 trình bày nối tiếp. Tổ 3, tổ 4 trình bày nối tiếp. HS tự nhận xét, đánh giá. 
Nội dung 2: Nghe nhạc
* HS thực hiện gõ tiết tấu. 
* HS trả lời câu hỏi
* HS thực hiện. 
Tổ 1 đọc nhạc bài Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
Tổ 2 đọc nhạc bài Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo phách.
Tổ 3 đọc nhạc bài Bầu trời xanh và kết hợp gõ đệm theo nhịp.
Tổ 4 đọc nhạc bài Bầu trời xanh và kết hợp gõ đệm bằng 2 âm sắc. 
* HS Nghe 1-2 bài hát đã học trong chương trình qua băng đĩa. 
4. Củng cố : (3’)
	HS cần dành thời gian ôn tập những bài hát và TĐN trong HK II để chuẩn bị cho việc kiểm tra cuối năm. 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .	
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ tư, ngày 19 tháng 4 năm 2006.
Thể dục 
Tiết 61:	Môn thể thao tự chọn : NHẢY DÂY TẬP THỂ.
I. MỤC TIÊU :
	- Ôn một số nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn Nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , dụng cụ và bóng , kẻ sân chơi , dây.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
* Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân : 1 phút.
*Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hành dọc : 200m – 250 m.
* Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút.
* Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung: 2 - 3 phút.
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác thể dục rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . 
a) Môn tự chọn: 9 – 11 phút.
-Đá cầu : 9 – 11 phút.
 Nêu tên động tác, HS tự tập
- Ném bóng : 9 – 11 phút.
b) Nhảy dây: 9 – 11 phút .
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau : 5 – 6 phút
- Thi vô địch tổ tập luyện : 3 – 4 phút
Hoạt động lớp, nhóm .
* Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người : 4 – 5 phút.
* Thi tâng cầu bằng đùi : 4- 5 phút.
Chia tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang do tổ trưởng điều khiển. 
Tập theo đội hình như tâng cầu bằng đùi bằng hình thức thi đua.
* Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích – ném ( chưa ném bóng đi và có ném bóng vào đích ): 7 - 8 phút. 
 Nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích.
 Kiểm tra, uốn nắn động tác sai
*Nhắc lại cách nhảy , làm mẫu.
*Chia tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang do tổ trưởng điều khiển. 
Tiến hành thi đua giữa các tổ.
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét , công bố kết quả kiểm tra , giao bài tập về nhà : 1 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng vỗ tay hát : 1 – 2 phút
- Một số động tác hồi tĩnh : 1 phút .
 Trò chơi hồi tĩnh
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ sáu, ngày 21 tháng 4 năm 2006.
 Thể dục 
Tiết 62: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO”
I. MỤC TIÊU :
- Ôn một số nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi Con sâu đo . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , dụng cụ và bóng , kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
* Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân : 1 phút.
* Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc : 120m – 150m.
* Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút.
- Một số động tác của bài TDPTC : 2 lần / 8 nhịp.
- Kiểm tra bài cũ nhảy dây : 1 – 2 phút
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác thể dục rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . 
a) Môn tự chọn: 9 – 11 phút.
-Đá cầu : 9 – 11 phút.
 Nêu tên động tác, HS tự tập
- Ném bóng : 9 – 11 phút.
b) Trò chơi vận động 9 – 11 phút .
b) Trò chơi “Con sâu đo” : 5 – 6 phút 
- Nêu tên trò chơi , giơíthiệu cách chơi
( SGV/27)
Hoạt động lớp, nhóm .
-HS ôn tâng cầu bằng đùi: 3 - 4 phút
*Chia tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang do tổ trưởng điều khiển. 
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người : 4 – 6 phút.
*Chia tổ tập luyện thành từng nhóm 3 người nhóm này cách nhóm kia 2 – 3 m . 
-Ôn cầm bóng , đứng chuẩn bị , ngắm đích , ném bóng vào đích: 4 – 5 phút. 
 Tập hợp theo 2 – 4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị
Thi ném bóng vào đích: 4 – 5 phút.
Tuỳ theo số bóng và đích đã chuẩn bị, lần lượt mỗi đợt ném 2 – 5 HS , đạt thành tích cao nhất sẽ dự thi vô địch
-Theo dõi.
-Chơi thử 1 lần.
-Chơi chính thức.
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút .
Hoạt động lớp .
- Một số động tác hồi tĩnh : 1 phút .
Đi đều và hát : 1 - 2 phút
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ sáu, ngày 21 tháng 4 năm 2006.
Sinh hoạt
TUẦN 31
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 32 .
- Báo cáo tuần 31.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội .
- Tham dự Đại hội Liên Đội .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
 4. Sinh hoạt tập thể : (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta .
- Chơi trò chơi : Tìm bạn thân .
 5. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 32 .
- Nhận xét tiết .
 6. Rút kinh nghiệm : 
	- Ưu điểm : ....
	- Khuyết điểm :
....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_ban_2_cot_dep.doc