Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.II.CHUẨN BỊ:

 + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 

doc 28 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 31:Kể từ ngày 12 tháng 04 năm 2010 đến 16 tháng 04 năm 2010
Ngày dạy
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
12/04/2010
1
2
3
4
Đạo đức
Toán
Lịch sử
Kỉ thuật
Bảo vệ môi trường (T2)
Thực hành (tiếp theo)
Nhà Nguyễn thành lập
Lắp ô tô tải (T1)
Thứ ba
13/04/2010
1
2
3
4
Tập đọc
C tả(NV)
Toán
Khoa học
Ăng – co vát
Nghe lời chim nói
Ôn tập về số tự nhiên
Trao đổi chất ở thực vật
Thứ tư
14/04/2010
1
2
3
4
LT&C
Kể chuyện
Toán
Địa lý
Thêm trạng ngũ cho câu
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
Thành phố Đà Nẵng
Thứ năm
15/04/2010
1
2
3
4
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Con chuồn chuồn nước
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
Động vật cần gì để sống
Thứ sáu
16/04/2010
1
2
3
LT&C
Tập làm văn
Toán	
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2)
I MỤC TIÊU:
 - Hiểu con người cần phải sống thân thiện với mơi trường vì cuộc sống hơm nay và mai sau. Con người cĩ trách nhiệm gìn giữ mơi trường trong sạch.
 - Biết bảo vệ và gìn giữ mơi trường trong sạch.
 - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ mơi trường.
II.CHUẨN BỊ:
 - Phiếu giao việc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 1)
-Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai?
-GV nhận xét
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài 
*Hoạt động1: Tập làm “Nhà tiên tri” (bài tập 2)
-GV chia HS thành các nhóm
-GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm & đưa ra đáp án đúng:Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng & thu nhập của con người sau này.Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người & làm ô nhiễm đất & nguồn nước.Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dữ trựLàm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết
đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 3)
-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
-GV yêu cầu HS giải thích lí do
-GV kết luận
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 4)
-GV chia HS thành các nhóm
-GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm & đưa ra những cách xử lí có thể như sau:
Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác
Đề nghị giảm âm thanh
Tham gia thu nhặt phế liệu & dọn sạch đường làng
Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
GV chia HS thành 3 nhóm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại & cách giải quyết
+ Nhóm 2: Tương tự nhưng đối với môi trường trường học
+ Nhóm 3: Tương tự nhưng đối với môi trường lớp học
GV nhận xét kết quả làm việc của mỗi 
nhóm
4.Củng cố:
 - GV kết luận chung:GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường GV gọi vài em đọc to phần ghi nhớ
5.Dặn dò: 
 - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
-HS nêu
-HS nhận xét
-Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận & bàn cách giải quyết
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
-Các nhóm khác nghe & bổ sung ý kiến
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
-HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
-HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận & tìm cách xử lí
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
-Từng nhóm thảo luận
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
-Các nhóm khác bổ sung ý kiến
-HS đọc
Toán
THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I MỤC TIÊU:
 - Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II.CHUẨN BỊ:
 + Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét (dùng cho mỗi HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Thực hành
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
3.Bài mới: 
-Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ trong SGK) 
-GV nêu bài toán: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý cách thực hiện:
-Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm)
-Vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. 
-GV kiểm tra việc thực hành của mỗi HS, nhận xét & đánh giá.
-Thực hành
Bài tập 1:
-GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài bảng lớp học là 3m.
-Yêu cầu HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
-GV kiểm tra việc thực hành của mỗi HS, nhận xét & đánh giá.
Bài tập 2:
-Hướng dẫn tương tự như bài tập 1 
 *Lưu ý: GV yêu cầu HS tính riêng chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ. Sau đó vẽ một hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng của hình đó.
4.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS thực hành
-Học sinh tính theo tỉ lệ.
-HS tính riêng chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ. Sau đó vẽ một hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng của hình đó
Lịch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I MỤC TIÊU:
 - Nắm được đơi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
 +Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đĩ Nguyễn ánh đã huy đơng lực lượng tấn cơng nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngơi hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở Phú Xuân (Huế).
 - Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
 + Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều cĩ thành trì vững chắc)
 + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
II.CHUẨN BỊ:
 + Tranh ảnh về kinh thành Huế
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
-Những chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung 
-Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung?
-GV nhận xét
3.Bài mới: 
*Giới thiệu: 
*Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?
-Năm 1792, Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn như thế nào?
-Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn vào năm nào? Lấy hiệu là gì? Kinh đô ở đâu?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp + thi đua tổ
-GV treo tranh kinh thành Huế & giới thiệu nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô, các đời vua nhà Nguyễn?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
-GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua
-Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào?
-Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai?
-Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?
-Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào?
 *GV kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã dùng mọi biện pháp thâu tóm quyền hành vào tay mình. Nhà Nguyễn ra đời đã xây dựng ngai vàng của mình trên biển máu của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn. Vì vậy nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách quản lí xã hội rất chặt chẽ & tàn bạo.
4.Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5.Dặn dò: 
-Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
-Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế
-HS trả lời
-HS nhận xét
-Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đình đang suy yếu, -Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn.
-Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1848, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
-HS xem tranh
-Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức)
-HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo
Kỉ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI (T1)
I MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp ơ tơ tải .
- Lắp được ơ tơ tải theo mẫu. Ơ tơ chuyển động được.
II.CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên :Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
 - Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
Nêu các tác dụng của xe đẩy hàng.
3..Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
-Cho hs quan sát mẫu.
-Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của ô tô tải . 
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
*Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng đúng đủ.
-Xếp cácchi tiết đã chọn vào nắp hộp .
*Lắp từng bộ phận:
-Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
-Lắp ca bin.
-Lắp thành sau ... øy có thể sử dụng những kiến thức đó để chúng ta tự nghiên cứu và tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh: động vật cần gì để sống? 
 +Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
GV chia nhóm, yêu cầu các em làm việc theo thứ tự sau: 
 *Đọc mục Quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm 
-Nêu nguyên tắc của thí nghiệm
-Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm 
 +Bước 2: Làm việc theo nhóm
GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc 
Bước 3: Làm việc cả lớp 
-GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng sau
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
Aùnh sáng, nước, không khí 
Thức ăn
2
Aùnh sáng, không khí, thức ăn 
Nước
3
Aùnh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
Aùnh áng, nước, thức ăn 
Không khí 
5
Nước, không khí, thức ăn 
Aùnh sáng 
 *Lưu ý: không yêu cầu HS làm thí nghiệm này, chỉ trình bày cho HS nắm được phương pháp làm thí nghiệm 
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm 
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm 
-GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận dựa vào câu hỏi trang 125 
-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? -Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường? 
Bước 2: Thảo luận cả lớp 
-GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào phần dự đoán theo ý kiến của HS
 *Kết luận của GV:Như mục Bạn cần biết
4.Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Động vật ăn gì để sống? 
HS trả lời
HS nhận xét
-Muốn làm thí nghiệm xem cây cần gì để sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống 
-HS lắng nghe hướng dẫn
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV
-Đại diện nhóm nêu ý kiến
-Nhóm khác nhận xét và bổ sung
-HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang 125
-Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả 
Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2010
LT&C
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Câu chưa cĩ trạng ngữ(BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu cĩ trạng ngữ cho trước(BT3).
II.CHUẨN BỊ:
 + Bảng phụ viết: 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét), 3 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập).
 + 3 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu văn hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập). 4 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu có TrN chỉ nơi chốn ở BT3 (phần Luyện tập).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Thêm trạng ngữ cho câu
-GV kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài 
*Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
-GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần TrN.
-GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận TrN trong câu, chốt lại lời giải đúng. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 
-GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần TrN.
-GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận TrN trong câu, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV nhắc HS: phải thêm đúng là TrN chỉ nơi chốn cho câu. 
-GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3:
-GV nêu câu hỏi: Bộ phận cần điền để hoàn chỉnh các câu văn là bộ phận nào? bộ phận nào đã có sẵn?
-GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 
-2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng TrN. 
-HS nhận xét
-HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
-HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, làm bài vào vở nháp.
-HS phát biểu ý kiến.
-1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN trong câu. 
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
-3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
-HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
-HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, làm bài vào vở nháp.
HS phát biểu ý kiến.
-1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN trong câu. 
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm bài vào vở.
-HS phát biểu ý kiến.
-3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. 
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm bài vào vở.
-HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN 
MIÊU TẢ CON VẬT
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẵn.
II.CHUẨN BỊ:
 + Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Luyện tập miêu tả bộ phận của con vật.
-GV kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài 
*Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về đoạn văn 
Bài tập 1:
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-GV nhận xét 
Bài tập 2:
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: Viết đoạn văn
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhắc HS: + Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
+ Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý), làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào?
-GV gắn lên bảng ảnh gà trống.
GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
-2 HS đọc lại những kết quả đã ghi chép được sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích
-HS nhận xét
-HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn.
+ Đoạn 1: (từ đầu  như đang còn phân vân) Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. 
-HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
-HS phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng
-1 HS đọc lại đoạn văn.
-1 HS đọc nội dung bài tập
-HS chú ý nghe
-HS quan sát tranh
-HS viết đoạn văn. 
-Một số HS đọc đoạn viết.
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I MỤC TIÊU:
 - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải được bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
Bài tập 2:
-Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
Bài tập 3:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
Bài tập 4:
-Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 *Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
4.Củng cố - Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS làm bài
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài
-HS sửa
-HS làm bài
-HS sửa bài
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 31
1.MỤC TIÊU 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh trong tuần 
 - Nề nếp lớp học ,vệ sinh môi trường ATGT , phòng bệnh dịch
2 .NỘI DUNG 
 1. Đánh giá:
 - Giáo viên nhận xét kết quả học tập của học sinh trong tuần 
.
.
 - Nề nếp lớp,vệ sinh 
 - An toàn giao thông, phòng dịch:
 - Vấn đề khác:
 2. Phương hướng:
Tổ kiểm tra
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
BGH duyệt
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_ban_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc