Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

I.Mục tiêu:

- Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước ) 1 đoạn thẳng AB ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước .

- Bài cần làm: bài 1

 HS kh, giỏi bài 2

- Thực hành nhanh, chính xác

- Vận dụng vào đo trên thực tế

II. Đồ dùng dạy học

- HS chuẩn bị giấy vẽ , thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , bút chì

III.Các hoạt động dạy – học

 

doc 44 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 
THỨ NGÀY
MÔN DẠY
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
 19.4
Tập đọc
61
Ăng – co – vát
Toán
151
Thực hành ( T2)Bài 1(trang159)
Lịch sử
61
Nhà Nguyễn thành lập. 
Mỹ
31
Vẽ theo mẫu: Dạng hình trụ và hình cầu
BA
20.4
Thể dục
61
Môn thể thao tự chọn. Nhảy day tập thể
Chính tả
31
Nghe- viết: Nghe lời chim nói
{ Tích hợp GDBVMT: Liên hệ .
Toán
152
Ôn tập về số tự nhiênBài 1;3(a);4 (Tr. 160)
LTVC
61
Thêm trạng ngữ cho câu
Đạo đức
31
Bảo vệ môi trường. 
{ Tích hợp GDBVMT: Toàn phần 
TƯ
 21.4
Khoa học
153
Ôn tập về số tự nhiên Bài1(dòng 1,2)2;3(Tr.161)
Toán
61
Trao đổi chất ở thực vật
{ Tích hợp GDBVMT: Liên hệ 
K.chuyện
31
Kể chuyện được chứng kiến , tham gia
Địa lí
62
Thành phố Đà Nẵng
Kĩ thuật
31
Lắp xe nôi
NĂM
 22.4
Thể dục
62
Môn thể thao tự chọn. Chơi Con sâu đo
Tập đọc
62
Con chuồn chuồn nước.
Toán
154
Ôn tập về số tự nhiên Bài 1;2;3(Tr.161)
Khoa học
62
Động vật cần gì sống ?
TLV
61
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
SÁU
23.4
Hát
62
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Toán
155
Ôn tập về các phép tính với các số tự nhiên
Bài 1(dòng 1,2);2; 4(dòng 1);5(Tr.162)
LTVC
31
Ôn tập 2 bài TĐN số 7 - 8
TLV
62
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
SHL
31
Thứ hai, ngày tháng 4 năm 2010
Tập đọc
ĂNG - CO - VÁT
 Theo những kì quan thế giơi
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: Dòng sông mặc áo
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời về nội dung bài tập đọc. 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu
b. Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai. Lưu ý HS nghỉ hơi đúng để làm rõ nghĩa trong câu văn 
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1. Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ 
? Nội dung của đoạn 1 là gì 
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
2. Khu đền chính đồ sộ như thế nào 
3. Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào 
? Du khách cảm thấy như thế nào khi tăm đền ăng – co vát? Tại sao lại như vậy 
? Nội dung đoạn 2 là gì 
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
4. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp 
? Đoạn 3 tả cảnh gì 
- Bài Aêng – co Vát cho ta biết điều gì?
Mở rộng: Trước khi đền này bị bỏ quên và hoang tàn suốt mấy trăm năm. Nhưng sau đố được khôi phục, sữa chữa, ngày nay nó trở thành một nơi tham quan du lịch hấp dẫn du khách quốc tế khi đặt chân đến đất nước chùa tháp này
Liên hệ: Nước ta có nhiều cảnh đẹp có cảnh nào được gọi là kì quan thế giới?
d.Đọc diễn cảm
F GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài. 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm đoạn 3
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố – dặn dò:
? Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn 
GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.Chuẩn bị bài: Con chuồn chuồn nước. 
1
5
1
11
10
8
3
HS đọc bài
HS trả lời câu hỏi
Quan sát tranh 
- 1 HS khá đọc cả bài
Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
1HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ mười hai
Giới thiệu về Ø Aêng – co Vát
- HS đọc thầm đoạn 2
Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1 500 mét. Có 398 gian phòng.
Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. 
- Khi thăm Aêng – co Vát du khách như lạc vào vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ dại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và từ từ lâu đời
Nét xây dựng kì công của Aêng – co Vát
- HS đọc thầm đoạn 3
Vào lúc hoàng hôn, Ăng-vo Vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. 
Vẻ đẹp của Aêng – co Vát lúc hoàng hôn
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia 
-Vịnh Hạ Long, 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
     & › › › › ›
Toán
THỰC HÀNH (T2)
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I.Mục tiêu:
Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước ) 1 đoạn thẳng AB ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước .
Bài cần làm: bài 1
Ä HS khá, giỏi bài 2
Thực hành nhanh, chính xác
Vận dụng vào đo trên thực tế
II. Đồ dùng dạy học 
HS chuẩn bị giấy vẽ , thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , bút chì 
III.Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Gv hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước .
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài mới
b.Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ :
-GV: 1 bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m . Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 
? Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ , trước hết chúng ta cần xác định được điều gì 
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ 
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ 
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm 
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm
- GV nêu yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
 c.Luyện tập: 
Bài 1/159: 
-GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước
- HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 
Bài 2/159: Bài dành cho HS khá giỏi làm thêm Gọi HS đọc yêu cầu
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chúng ta phải tính được gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài 
3cm
4cm
Tỉ lệ 1 : 200
3.Củng cố, dặn dò
- Dựa vào đâu để tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ?
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
5
1
10
8
8
2
-Lắng nghe . 
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS nghe yêu cầu 
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ 
-Dựa vào độ dài thật
-HS tính 20 m = 2000 cm 
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm 
-1 HS nêu trước lớp , cả lớp theo giỏi nhận xét 
-HS nêu : 3m
3m = 300cm
Chiều dài bảng thu nhỏ trên bản đồ 
tỉ lệ 1: 50:
300 : 50 = 6(cm)
 Ÿ	 Ÿ 
 A B 
-1 HS đọc trước lớp , cả lớp đọc trong SGK 
-Tính được chiều dài và chiều rộng 
-HS thực hành 
Bài giải
8m = 800cm ; 6 m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ
800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ
600 : 200 = 3 (cm)
- Dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ
     & › › › › ›
Mĩ thuật
GV DẠY CHUYÊN 
š š š š š & › › › › ›
Lịch sử
BUỔI ĐẦU THỜI NGUYỄN 
(Từ năm 1802 đến năm 1858) 
	NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP	
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I.Mục tiêu: 
- Nắm được đơi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đĩ Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn cơng nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây Sơn bị sụp đổ . Nguyễn Aùnh lên ngơi hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở Phua Xuân( Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều cĩ thành trì vững chắc)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua , trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
- HS ham tìm hiểu về các nhân vạt lịch sử viêït nam
II.Đồ dùng dạy học: 
-Một số điều luật của Bộ luật Gia Long ( nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn).
III.Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi SGK
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Nho ... ä phận nào của con vật.
HS viết đoạn văn.
HS tiếp nối nhau đọc kết quả
{›››››
Thứ năm, ngày tháng 4 năm 2010
Aâm nhac
GV DẠY CHUYÊN
{›››››
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng , trừ các số tự nhiên .
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện .
- Giải được bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ .
- Giải toán nhanh, chính xác, Bài 1 ( dịng 1 , 2 );2 ; 4 ( dịng 1 ); 5
Ä HS khá, giỏi Bài 1 dòng 3; bài 3; bài 4 đòng 2, 3; 
- Vận cụng tốt vào giải các bài toán có liên quan
 II. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của gíao viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 154
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b.Nội dung:
Bài 1/162:( dịng 1 , 2 );Dòng 3 dành cho HS khá giỏi làm thêm
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết qủa tính của bản.
Bài 2/162:GV yêu cầu HS đọc đề bài, và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét ghi điểm
Bài 3/162:dành cho HS khá giỏi làm thêm
- Vì sao em biết a + b = b + a ?
- Em dựa vào tính chất nào để viết được ( a + b) + c = a + ( b + c ) ? hãy phát biểu tính chất đó.
-GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4/163:( dịng 1 ); Dòng 2 và 3 dành cho khá giỏi làm thêm GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc HS áp dụng các tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
-GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính?
Bài 5/163:GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
4..Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học , dặn HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
5
1
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
8 980; 53 245; 90 030
1 157; 23 054; 79 006
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. x + 126 = 480
 x = 480 – 126
 x = 354
b. x – 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644
a. HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích.
b. HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của 1 tổng thì tổng đó không thay đổi nên ta có
- Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng 1 tổng với 1 số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. 1 268 + 99 +501 = 1 268 + (99 + 501)
 = 1 268 + 600 = 1 868
b. 168 + 2 080 + 32 = (168 +32) + 2 080
 = 200 + 2 080 = 2 280
 Dành cho HS khá giỏi làm thêm
a. 745 + 268 + 732 = 745 + (268 + 732)
 = 745 + 1 000 = 1 745
1 295 + 105 + 1 460 =(1 295+ 105)+ 1 460
 = 1 400 + 1 460 = 1 860 
b. 87 + 94 + 13 + 6= ( 87 + 13 ) + ( 94 + 6)
 = 100 + 100 = 200
121 +85 + 115 46=(121 +469)+(85+115)
 = 590 + 200 = 790
-1 HS đọc đề bài trước lớp
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở :
1475 – 184 = 1 291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở :
1475 + 1291 = 2 766 (quyển)
Đáp số: 2 766 quyển
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài làm của
{›››››
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I.Mục tiêu:
Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?) 
 Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) 
 Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa cĩ trạng ngữ (BT2) 
 Biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu cĩ trạng ngữ cho trước (BT3).
Vận dụng tốt kiến thức đã học vào lối hành văn
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của gíao viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Thêm trạng ngữ cho câu
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b. Nhận xét
Bài1/129:Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu càu cặp đôi trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ vào SGK.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì? 
Bài2/129:
- Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên?
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì?
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào ?
c. Ghi nhớ :
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 
Bài 1/`129:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 
GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ
GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2/129: HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhắc HS: phải thêm đúng là trang ngữ chỉ nơi chốn cho câu. 
GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3/130:
Bộ phận cần điền để hoàn chỉnh các câu văn là bộ phận nào? bộ phận nào đã có sẵn?
GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
Trạngngưc chỉ nới chốn bổ sung ý nghĩa gì?
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 
5
1
2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ
1 HS đọc yêu cầu và nọi dung
Cặp đôi trao đổi. Trình bày
a.Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở hoa tưng bừng.
b.Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở về, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Tiếp nối nhau nêu:
a.Ở đâu mấy cây hoa giấy nở tưng bừng?
b.Ở đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô?
Cho ta rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu
Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, làm bài vào vở nháp
+ Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
+ Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi ngườivẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi, sau một ngày lao động cật lực.
HS đọc yêu cầu của bài tập
3 HS lên bảng làm bài
a.Ở nhà ( ở gia đình)ø, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
b.Ở lớp (ở trường), em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.
c.Ngoài đường ( trong vườn), hoa đã nở.
- Bộ phận cần điền là bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. Bộ phận trạng ngữ đã có sẵn
- 4 HS lên bảng làm bài
a.Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.
(trẻ em rước đèn rộn rã.)
b.Trong nhà, bà em đang ngồi đọc báo.
 (mọi người nói chuyện sôi nổi.)
c. Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều bạn.
d.Ở bên sườn núi, hoa bạn nở đỏ cả một vùng trời.
{›››››
 Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I.Mục tiêu:
Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuơn nước (BT1) 
Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) 
Bước đầu viết được đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẵn (BT3).
Sử dụng vốn từ linh hoạt, trong sáng
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III.Các hoạt động dạy học	
Hoạt động của gíao viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả bộ phận của con vật.
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
Ôn lại kiến thức về đoạn văn 
Bài 1/130:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét 
Bài 2/130:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn.
GV nhận xét
Viết đoạn văn
Bài 3/130:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhắc HS: 
+ Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
+ Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý), làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào?
GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
5
1
2 HS đọc lại những kết quả đã ghi chép được sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích
HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn.
+ Đoạn 1: (từ đầu  như đang còn phân vân) Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. 
HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng
1 HS đọc lại đoạn văn.
1 HS đọc nội dung bài tập
HS chú ý nghe
HS viết đoạn văn. 
Một số HS đọc đoạn viết.
{›››››

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 31 CKTKN.doc