I-MỤC TIÊU
Học xong bài này,HS có khả năng:
1. Hiểu : Con ngưòi phải sống thân thiện với môi trường và cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ngưòi có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
.II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- SGK Đạo đức 4.
- Phiếu giao việc.
TUẦN 31 THỨ MÔN TÊN BÀI HAI Đạo dức Bảo vệ môi trương ( Tiết 2) Tâp đọc Ăng – co Vát Toán Thực hành Chính tả Nghe – viết : Nghe lời chim nói Khoa học Trao đổi chất ở thực vật BA Thể dục Bài 61 LTVC Thêm trạng ngữ cho câu Toán Ôn tập về số tự nhiên Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Kỹ thuật Lắp o âtô tải (tiết 3) TƯ Tập đọc Con chuồn chuồn nước Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật Toán Ôn tập số tự nhiên (tt) Địa lý Thành phố Đà Nẵng Mĩ thuật Vẽ theo mẫu : mẫu dạng hình trụ, hình cầu NĂM Thể dục Bài 62 LTVC Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu Toán Ôn tập số tự nhiên (tt) Khoa học Động vật cần cái gì để sống Kỹ thuật Lắp xe có thang (tiết 1) SÁU Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập Toán Ôn tập các phép tính với số tự nhiên Hát Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 S H TT Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006 ĐẠO ĐỨC : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( T2) I-MỤC TIÊU Học xong bài này,HS có khả năng: 1. Hiểu : Con ngưòi phải sống thân thiện với môi trường và cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ngưòi có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. 2. Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch. 3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. .II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - SGK Đạo đức 4. - Phiếu giao việc. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 1.Khởi động: Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: -HS đọc phần ghi nhớ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tập làm “ Nhà tiên tri” ( bài tập 2, SGK). 1.GV chia thành các nhóm. 2. Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và bàn cách giải quyết. .3. Đại diện các nhóm trình bày. Các lớp khác nghe bổ sung. 4. GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hảo hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ. d) Làm ô nhiễm nguốn nước, động vật dưới nước bị chết. đ ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi, tiếng ồn ). e) làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em (BT3, SGK). GV mời một số HS trình báy ý kiến của mình. GV kết luận về đáp án đúng. a) Không tán thành b) Không tán thành c) Tán thành. d) Tán thành. g) Tán thành. - Hoạt động 3 :Xử lí tình huống (bài tập 4,SGK). 1 Gv chia HS thành các nhóm. 2. Từng nhóm một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. 3. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 4. Gv nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang bếp khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia như thu nhặt phế liệu và dọn sạch sẽ đường làng. Hoạt động 4 : Dự án “ tình nguyện xanh” 1. GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : Nhóm 1 : Tím hiểu về tình hình môi trường ở xóm/ phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường học. Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trướng lớp học. 2. Từng nhóm thảo luận. 3. Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4. GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. Kết luận chung - GV nhắc lại các tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. - GV mời 2 – 3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động nối tiếp Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương. 4. Củng cố –dặn dò: -Nhận xét ưu,khuyết điểm. HS làm việc theo nhóm HS làm việc theo nhóm đôi. HS trình bày sản phẩm . HS làm viêc nhóm đôi. HS nhóm. HS trình bày. HS chia thành 3 nhóm. Trình bày kết quả. TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT. I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng ( Ăng-co vát, Cam – pu – chia) chữ số La mã (XII – mười hai ). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng– co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Aûnh đên Ăng – co Vát trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1,Khởi động: Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 – 3 HS học thuộc lòng bài thơ dòng sông mặc áo, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài Các bài đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới đã đưa các em đi du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như : vịnh Hạ Long, sông La, Sa pa.Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu – chia, thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu – Ăng – co Vát. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn từ 2 – 3 lượt -GV đọc diễn cảm toàn bài. . b) Tìm hiểu bài Gợi ý trả lời các câu hỏi : - Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? ( Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam – pu – chia từ đầu thế kỉ mười hai.) - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?( khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.) - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? ( Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa). - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? (Vào lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng : Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền ; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoè tán tròn ; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên nguy nghi, thâm nghiêm hơn với ánh chiếu vàng, khi đàn dơi bay toả ra các ngách. ) c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn các em đọc đúng giọng đọc và thể hiện biểu cảm bài văn ( theo gợi ý ở mục 21 d). - GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn sau. 4. Củng cố, dặn dò : - GV hỏi HS ý nghĩa bài văn : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu cùa nhân dân Cam – pu – chia. -GV nhận xét tiết học. HS dọc nối tiếp. HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc cả bài. HS trả lời các câu hỏi. HS đọc thầm HS trả lời câu hỏi 3HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn. 3HS nối tiếp nhau đọc HS đọc diễn cảm. HS luyện đọc. TOÁN THỰC HÀNH ( TT). I-MỤC TIÊU Giúp HS rèn kĩ năng : - Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) hiển thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét (dùng cho mỗi HS). - Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng “ thu nhỏ” trên đó. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1.Khởi động: Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ : - Tập ước lượng độ dài của quyển SGK (Toán 3.Bài mới : a) Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ trong SGK) * GV nêu bài toán : Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. * Gợi ý cách thục hiện : - Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo xăng – ti – mét) + Đổi 20m = 2000cm + Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm) - Vẽ vào tờ giấy hoặc đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm ( HS đã học cách vẽ đoạn htẳng có độ dài cho trước) chẳng hạn : 5cm Tỉ lệ 1 : 400 b) Thực hành Bài 1: - GV giới thiệu ( chỉ lên bảng) Chiều dài bảng lớp học dài 3m (Lưu ý : GV nên lấy đúng chiều dài thật của bảng lớp, có thể chiều dài khoảng gần 3m, nhiệm vụ của HS là vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (hoặc có thể chọn tỉ lệ nào đó thích hợp để HS tính nhẩm và dễ vẽ.) - HS tự tính độ dàithu nhỏ rồi vẽ. GV hướng dẫn cho từng HS (nếu có khó khăn), chẳng hạn: - Đổi 3m = 300cm. - Tính độ dài thu nhỏ : 300 : 50 = 6 (cm). - Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. 6cm A B Tỉ lệ 1 : 50 Bài 2 : GV cho HS tính chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ. Sau đó HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng có hình đó (đã được học), chẳng hạn : - Đổi 8m = 800cm ; 6m =600cm. - Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ : 800 : 200 = 4 (cm). - Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ : 600 : 200 = 3 (cm) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. 3cm 4cm Tỉ lệ 1 : 200 : 4. Củng cố – dặn dò : Nhận xét ưu, khuyết điểm. Chuẩn bị tiết sau “ Ôn tập về số tự nhiên” HS nhận xét. 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào bảng con. HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở. (tương tự như câu a) . HS vẽ đoạn thẳng . HS còn lại làm vẽ vàovở. HS vẽ. CHÍNH TẢ NGHE LỜI CHIM NÓI (Nghe – viết ). I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.. 2Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc ... ng bộ phận và trả lời câu hỏi : Xe có mấy bộ phận chính ? ( Có 5 bộ phận sau : giá đỡ bánh xe và sàn ca bin, ca bin bệ thang có giá đỡ thang, cái thang trục bánh xe ). - GV nêu tác dụng của xe có thang trong thực tế : Các chú thợ điện thường dùng xe có thang để thay bóng đèn trên các cột điện hoặc sửa chữa điện ở trên cao. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK cho đúng đủ. - GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. Lắp từng bộ phận * Lắp giá trục bánh xe và cần ca bin (H2 – SGK ). Cách lắp bộ phận này giống như lắp giá đỡ trục bánh xe và ca bin của ô tô tải. Vì vậy, GV có thể : - Quan sát hình 2 (SGK). -HS quan sát hình 2 (SGK). - HS khác và GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. *Lắp ca bin (H3 – SGK) Bộ phận này các em đã lắp ở bài 30. Vì vậy GV có thể : - GV gọi một HS lắp lần lượt các hình 3a, 3b, 3c, 3d làm mẫu, toàn lớp góp ý để hoàn chỉnh bước lắp. *Lắp bệ thang và giá đỡ thang (H4 – SGK). - GV tiến hành lắp bệ thang và giá đỡ thang dựa vào H4 (SGK). - GV hỏi : Tại sao chỉ lắp tạm mà không lắp chặt ngay ? (Vì để khi lắp ráp còn lắp tiếp vào thùng xe). *Lắp cái thang (H5 _ SGK) Bộ phận này tuy đơn giản nhưng phải lắp từng bên thang một. Vì vậy. GV yêu cầu. Để thực hiện lắp đúng một bên thang. HS và GV nhận xét. Sau đó HS lắp tiếp bên thang còn lại. *Lắp trục bánh xe Bộ phận này các em lắp nhiều, vì vậy GV có thể lắp nhanh để hoàn thành bước lắp. Lắp ráp xe có thang _ GV tiến hành lắp theo qui trình trong SGK. Trong quá trình lắp. GV lưu ý HS cách lắp bệ thang và giá đỡ thang vào thùng xe. Đây là bước lắp khó nên GV cần thao tác chậm để HS theo dõi và hiểu rõ bước lắp. - Khi lắp cần chú ý các các mối ghép phải được vặn chặt để xe không bị xộc xệch. - Lắp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe và sự quay của thang. d)GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết xếp gọn vào hộp. Cách tiến hành như các bài trên. Sau tiết 1. GV dặn dò HS như đã nêu ở bài 30. 4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét về thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS. - Hướng dẫn HS “.chuẩn bị tiết 2,3”. HS quan sát. HS trả lời. SH quan sát. HS quan sát. HS Trả lời câu hỏi. 1HS lắp. HS quan sát H3. HS quan sát H4 trả lời câu hỏi SGK. SH lắp và trả lời câu hỏi. HS quan sát H5. HS trả lời câu hỏi. HS tháo. Thứ sáu, ngày 21 tháng 4 năm 2006 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I –MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật : sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các câu văn của BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 – 3 HS đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích (BT3, tiết TLV trước). Dạy bài mới : Giới thiệu bài Trong các tiết TLV trước, các em đã học cách quan sát từng bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật các đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ họccách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định trong các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. Lời giải : Đoạn 1: (từ đầu đến như còn đang phân vân). Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. Đoạn 2 : (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của con chuồn chuồn. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân – xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. - GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn : mời HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng, đọc kĩ đoạn văn. Lời giải : Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yến quàng chiếc tạp để công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. Bài tập 3 - GV nhắc HS : +Mỗi em viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. +Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý), làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào. -Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống. GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm (với đoạn viết tốt). VD : 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu hS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. - Dặn HS quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mình yêuthích để chuẩn bị cho tiết TLV tuần 32 – viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình, hành động của con vật. HS phát biểu ý kiến. HS đọc BT3. HS đọc đoạn viết. LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP. I – MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết : - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số điều luật của bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? và đi đến kết luận : Sau khi Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn. - GV thông báo : Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. * Hoạt động 2 : - Gv yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để giúp HS dẫn chứng minh hoạ cho lời nhận xét : nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. - GV hướng dẫn HS đi đến kết luận : Các nhà vua Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình. 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét ưu, khuyết điểm. - Chuẩn bị bài “ Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”. HS thảo luận nhóm. HS trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày. HS thảo luận nhóm. Các nhóm cử báo cáo kết quả việc làm của nhóm trước lớp. TOÁN ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN. I – MỤC TIÊU Giúp HS ÔN tập về phép cộng trừ số tự nhiên : Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm) tính chất mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải các bài toán liên quan đến phép cộng phép trừ. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : 3.Dạy bài mới : Bài 1 : Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính). Đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. Bài 2 : HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài có thể gọi HS nêu qui tắc “ Tìm một số hạng chưa biết” “Tìm số bị trừ chưa biết”. Bài 3 : Củng cố tính chất của phép cộng, trừ ; đồng thời củng cố biểu thức chứa chữ. Khi chữa bài. GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ (tương ứng với các phần trong bài ). Bài 4 : Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất, chẳng hạn : a)1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501 ) = 1268 + 600 = 1868 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13 )+ (94 + 6) = 100 + 100 = 200 Nên khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. Bài 5 : Cho HS đọc bài toán và tự làm bài và chữa bài. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là : 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là : 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số : 2766 quyển vở. 4. Củng cố – dặn dò : Nhận xét ưu, khưyết điểm. Chuẩn bị tiết sau “ Ôn tập về phép tính với các số tự nhiên” HS tự làm bài HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở. HS phát biểu. HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở. HS làm vào nháp. HS làm vào vở. 1HS lên bảng làm. TUẦN 15 THỨ MÔN TÊN BÀI HAI Đạo dức Biết ơn thầy cô giáo (Tiết 2) Tâp đọc Cánh diều tuổi thơ Toán Chia hai số có tận cùng bằng chữ số 0 Chính tả Nghe- viết cánh diều tuổi thơ Khoa học Tiết kiệm nước BA Thể dục Bài 29 LTVC MRVT: Đồ chơi, trò chơi Toán Chia cho số có hai chữ số Kể chuyện Kể chuyện đã nghe ,đã đọc Kỹ thuật Cắt khâu thêu sản phẩm tự do TƯ Tập đọc Tuổi ngựa Tập làm văn Luyện tập mô tả đồ vật Toán Chia cho số có hai chữ số(tt) Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng bắc bộ Mĩ thuật Vẽ tranh: vẽ chân dung NĂM Thể dục Bài 30 LTVC Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Toán Luyện tập Khoa học Làm thế nào để biết có không khí? Kỹ thuật Lợi ích của việc trồng rau,hoa SÁU Tập làm văn Quan sát đồ vật Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê Toán Chia cho số có hai chữ số (tt) Hát Học bài hát tự chọn S H TT
Tài liệu đính kèm: