I – MỤC TIÊU:
v Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
v Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
v Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng.
Kĩ năng sống
- Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường .
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường .
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .
GDBVMT:
- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.
- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.
II – CHUẨN BỊ:
- Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trò chơi học tập.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 31 NGÀY DẠY: Thứ hai 04 – 04 – 2011 ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 ) I – MỤC TIÊU: v Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. v Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. v Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng. ¬ Kĩ năng sống - Trình bày ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường . - Thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường . - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà ở trường . - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở nhà ở trường . GDBVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh. Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng. II – CHUẨN BỊ: - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trò chơi học tập. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1 : Tập làm nhà “Tiên tri” (Bài tập 2, SGK) Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và ứng sử. - Chia HS thành các nhóm . - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này . b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước . c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK ) - Kết luận về đáp án đúng : a) Không tán thành b) Không tán thành c) tán thành d) Tán thành g) Tán thành d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) - Chia HS thành các nhóm . - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác . b) Đề nghị giảm âm thanh . c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng . e - Hoạt động 5 : Dự án “ Tình nguyện xanh” - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . + Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học . + Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học . - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. => Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường . 3 – Kết luận: - Đọc ghi nhớ trong SGK . - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến . - Làm việc theo từng đôi một . - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí . - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Từng nhóm thảo luận . - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT Theo Những kì quan thế giới I – MỤC TIÊU: v Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. v Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK) ¬ GDBVMT: - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người II – CHUẨN BỊ: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, rèn kĩ năng đọc. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài văn. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu: biết Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. * Đoạn 1 : 2 dòng đầu - Aêng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? * Đoạn 2 : kín khít như xây gạch vữa. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? * Đoạn 3 : phần còn lại. - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ? => Nêu đại ý của bài ? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. Mục tiêu: đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi. - GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách.. 3 – Kết luận: * GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Aêng – co Vát được xây dựng ở Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. + Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. + Có 398 gian phòng. - Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. - Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Vào lúc hoàng hôn Aêng – co Vát thật huy hoàng . + Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền . + Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt . + Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách . - HS nêu - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. TOÁN THỰC HÀNH (tiếp theo) I – MỤC TIÊU: v Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. II – CHUẨN BỊ: - Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) - Phiếu thực hành (trong VBT) III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành, trò chơi học tập. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Thực hành. Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện: Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm) Đổi 20 m = 2000 cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Thực hành: Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . Đổi 3m = 300 cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 3 – Kết luận: Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS thực hành HS thực hành vẽ. LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I – MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: v Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ơ Phú Xuân (huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: v Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoang hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi viẹc hệ trọng trong nước. v Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...) v Ban hành bộ lực Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II – CHUẨN BỊ: - Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm, giảng giải. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động1: Hoạt động cá nhân. Mục tiêu: biết được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn. Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào? => Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Aùnh đã đam quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . - Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn . - Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , cho ... ược Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? Hoạt động 2: Ghi nhớ Ba HS đọc lại ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu:Bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. Cách thực hiện như bài tập trên. Bài tập 1: Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước. Bài tập 2: GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu. Câu a: Ở nhà, Câu b: Ở lớp, Câu c: Ngoài vườn. Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập. HS làm tương tự bài tập 2 Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi. Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 3 – Kết luận: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: HS đọc yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét. HS đọc yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét HS đọc ghi nhớ. HS đọc yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét. HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét. KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI I – MỤC TIÊU: v Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải v Lấp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. II – CHUẨN BỊ: Giáo viên : Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, rèn kĩ năng, trực quan. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu: Mục tiêu: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải -Cho hs quan sát mẫu. -Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ? -Gv nêu tác dụng của ô tô tải . Hoạt động 2: Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật: Mục tiêu: Lấp đượcô tô tải theo mẫu.Ô tô chuyển động được. Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk: -GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng đúng đủ. -Xếp cácchi tiết đã chọn vào nắp hộp . Lắp từng bộ phận: -Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. -Lắp ca bin. -Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe. Lắp ráp xe ô tô tải : -Gv lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác chậm . -Kiểm tra sự chuyển động của xe. d)Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp . 3 – Kết luận: Nêu các quy trình lắp ráp xe tải. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Quan sát và trả lời. -Chọn các chi tiết cần dùng. -Theo dõi và thao tác mẫu trên lớp. NGÀY DẠY: Thứ sáu 08 – 04 – 2011 KHOA HỌC ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I – MỤC TIÊU: v Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. ¬ Kĩ năng sống: - Làm việc nhĩm . - Quan sát , so sánh và phán đốn các khả năng xảy ra với động vật khi được nuơi trong các điều kiện khác nhau . II – CHUẨN BỊ: -Hình trang 124,125 SGK. -Phiếu học tập. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. Mục tiêu: Chứng minh vai trò cảu nước, thức ăn, không khì và ánh sáng đời với đời sống động vật. -Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào? -Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật cần gì để sống. -Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự: +Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. -Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào? -Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường. Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” trang 125. 3 – Kết luận: -Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Cho cây sống thiếu các điều kiện. -Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào bảng : -Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm theo) TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I – MỤC TIÊU: v Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. v Vận dụng các tính chất của phép cộng để ính thuận tiện. v Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . II – CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, rèn kĩ năng tính. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Thực hành. Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. Bài tập 1: Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) Bài tập 2: Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết” Bài tập 3: - Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ. - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng. Bài tập 4: Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước. Bài tập 5: Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm 3 – Kết luận: Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . I – MỤC TIÊU: v Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). v Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2). v Bước đầu viết được một đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẵn (BT3). II – CHUẨN BỊ: SGK, III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, luyện tập thực hành. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn. Bài tập 1: GV chốt lại: Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ) Đoạn 2: Còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn) Bài tập 2: GV chốt lại: thứ tự b, a, c. Bài tập 3: GV nhắc HS: Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. GV nhận xét, sửa chữa. 3 – Kết luận: Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết dựa vào gợi ý trong SGK. Một số HS đọc đoạn văn viết. HÁT ÔN TẬP 2 BÀI TĐN SỐ 7, SỐ 8 I – MỤC TIÊU: v Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học II – CHUẨN BỊ: Giáo viên : Nhạc cụ ; Băng đĩa cho HS nghe 1 số bài hát trong chương trình và trích đoạn 1 bản nhạc không lời . Học sinh : SGK ; Vở ghi nhạc ; Nhạc cụ gõ ; Ôn lại 2 bài TĐN : Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh . III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, rèn kĩ năng hát, thảo luận nhóm. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Nội dung 1: Ôn tập bài Đồng lúa trên sông và Bầu trời xanh. Hoạt động 1: Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết. GV viết âm hình trong SGK lên bảng, dùng nhạc cụ gõ 3-4 lần. GV yêu cầu một số HS gõ lại. GV hỏi đó là âm hình câu nào trong bài TĐN nào? Em hãy đọc nhạc và hát lời câu đó. Đó là câu 2 trong bài TĐN số 7 Đồng lúa bên sông. Hoạt động 2: Ôn tập bài Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh. GV phân công từng tổ đọc nhạc và hát lời và kết hợp gõ đệm. Tổ 1 đọc nhạc bài Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. Tổ 2 đọc nhạc bài Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo phách. Tổ 3 đọc nhạc bài Bầu trời xanh và kết hợp gõ đệm theo Nội dung 2: Nghe nhạc Hoạt động: Nghe 1-2 bài hát đã học trong chương trình qua băng đĩa. 3 – Kết luận: GV cần dặn HS cần dành thời gian ôn tập những bài hát và TĐN trong HK II để chuẩn bị cho việc kiểm tra cuối năm. HS thực hiện gõ tiết tấu. HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: