1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2 .Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:
-Gọi 1 em đọc toàn bài
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Kết hợp sửa lỗi đọc cho HS.
-Gọi HS đọc phần chú giải, hướng dẫn tìm hiểu thêm từ thâm nghiêm.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
+Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
TUẦN 31 Ngày soạn: Ngày 9 tháng 4 năm 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 MÔN: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 61 BÀI : CHÀO CỜ + SINH HOẠT VUI CHƠI MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 61 BÀI : ĂNG-CO VÁT I. Mục tiêu- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng đọc chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu -chia.( trả lời các câu hỏi SGK) - Biết yêu quý và trân trọng những công trình kiến trúc cổ xưa ** BVMT: - Học sinh nhận biết: Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn Cam - pu –chia xây dựng từ đầu thế kỉ thứ XII: Aêng – co – Vát thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II .Chuẩn bị: Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III. Các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm HS. 2 .Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc: -Gọi 1 em đọc toàn bài -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Kết hợp sửa lỗi đọc cho HS. -Gọi HS đọc phần chú giải, hướng dẫn tìm hiểu thêm từ thâm nghiêm. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? +Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? +Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? +Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp ? ** Khu đền Ăng-co vát quay về hướng tây nên vào lúc hoàng hôn thường rất đẹp và uy nghi. ** Bài Ăng –co- Vát cho ta thấy điều gì? HĐ3:Hướng dẫn đọc diễn cảm. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. +Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc ( đoạn 3) +Đọc mẫu. +Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân +Nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Củng cố, dặn dò: -Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn -Nhận xét tiết học. -Dặn HS học bài và chuẩn bị bài Con chuồn chuồn nước. -3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét bạn đọc -1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi -Đọc tiếp nối theo đoạn: Đ1: Ăng-co Vát đầu thế kỉ XII Đ2: Khu đền chính,... xây gạch vỡ. Đ3: Toàn bộ khu đền. hết bài. -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn. -1 HS đọc toàn bài. -Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII +Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. +Những tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn . những bức tường nhẵn như mặt ghế đá được ghép bằng những tảng đá lớn vuông vức kín như mạch xây vữa. +Vào lúc hoàng hôn đền thật huy hoàng, ánh sáng chiếu vào bóng tối cửa đền, những ngọn tháp cao vút ở phía trên lấp loáng những chùm lá thốt lốt xoè tròn. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng. +Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyết diệu của nười dân Cam-pu-chia. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc -Theo dõi GV đọc mẫu -HS thi đọc, lớp theo dõi nhận xét bạn đọc -1 em nhắc lại MÔN: TOÁN Tiết 151 BÀI : THỰC HÀNH (tiếp theo). I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Làm bài thành thạo, chính xác. - Yêu thích và say mê học tập II. Chuẩn bị. Chuẩn bị giấy vẽ, thước kẻ có chia vạch xăng-ti-mét. III. Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS -Nhận xét . 2.Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1:-Nêu ví dụ: SGK. Gọi HS đọc -Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ theo tỉ lệ đã cho, trước hết chúng ta cần xác định được gì ? -Tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ như thế nào ? -Cho HS tính độ dài AB thu nhỏ theo tỉ lệ 1:400 . -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ ? -Yêu cầu HS thực hành. -Nhận xét kết quả HĐ2:Hướng dẫn thực hành Bài 1. Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài . -Yêu cầu từng cặp kiểm tra chéo kết quả. -Kiểm tra, nhận xét. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. -Yêu cầu HS tính chiều dài và chiều rộng thu nhỏ rồi vẽ. -Cho HS làm vào vở. -Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra kết quả -Kiểm tra, nhận xét bài 3.Củng cố, dặn dò: -Muốn vẽ biểu thị độ dài của một vật thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài thật và tỉ lệ ta làm thế nào ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS thực hành đo, vẽ một số đồ vật thực tế ở gia đình (sân, nhà ...) - 1 HS đọc ví dụ. -Cần tính độ dài AB thu nhỏ theo tỉ lệ 1: 400 -Lấy độ dài thật chia cho số lần thu nhỏ của tỉ lệ. -HS tính và báo cáo kết quả. 20 m = 2000 cm Đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -1HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét. Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu -Làm bài cá nhân. -Kiểm tra kết quả theo cặp 3m = 300 cm Chiều dài của bảng thu nhỏ theo tỉ lệ 1:50 là: 300 : 50 = 6( cm ) . 6cm . Bài 2: (HS khá giỏi) HS đọc yêu cầu -Làm bài vào vở, 1 em lên bảng 8m = 800 cm; 6m = 600 cm Chiều dài của lớp học thu nhỏ tỉ lệ 1: 200 là: 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng của lớp học thu nhỏ tỉ lệ 1:200 là: 600 : 200 = 3 (cm) 3m 4cm -Kiểm tra kết quả của nhau -Nhận xét. -Cần tính độ dài thu nhỏ theo tỉ lệ rồi vẽ biểu thị. MÔN : CHÍNH TẢ Tiết 31 BÀI : Nghe-viết: NGHE LỜI CHIM NÓI I .Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ theo thể 5 chữ của bài thơ Nghe lời chim nói. - Làm đúng BTCT phương ngữ 2a/b hoặc 3a/b, BT do GV soạn . -Qua bài thơ thấy được những vẻ đẹp, sự đổi thay của đất nước. ** BVMT: - Giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi trương thiên nhiên và cuộc sống con người. II.Chuẩn bị : Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a ; 3a III Các hoạt động dạy –học Giáo viên Học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS viết bảng con 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30. -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới :Giới thiệu bài. HĐ1:Hướng dẫn nghe – viết. - Gọi HS đọc bài thơ. - Loài chim nói về điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Đọc cho HS viết bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha , không gian, say mê. -Nhắc nhở HS trước khi viết -Đọc cho HS viết chính tả -Chấm, nhận xét một số bài. HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS thảo luận nhóm. -Cho các nhóm dán bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. -KL những từ đúng. Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS làm bài bảng con (ghi thứ tự các từ lựa chọn. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. b) Gọi HS nêu yêu cầu -Cho HS làm miệng -Nhận xét bài. 3.Củng cố, dặn dò: ** Giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi trương thiên nhiên và cuộc sống con người. -Gọi HS đọc lại bài tập 2 đã làm. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS làm bảng con, 2 em lên bảng (tìm từ chỉ viết với s hoặc chỉ viết với x ) -Nhận xét b ài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi -Nói về những cánh đồng nối mùa, những thay đổi của đất nước. -Đọc thầm, chú ý các từ dễ viết sai -HS luyện viết các từ khó -Nhận xét, sửa lỗi nếu có. -Nghe-viết chính tả Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu của bài . -Làm bài theo nhóm vào bảng nhóm -HS dán bảng và trình bày kết quả -Lớp nhận xét, bổ sung. a) Chỉ viết với l, không viết với n : lẽ, lặp, lệch, lý, lỗ, là, lãi, liệng, loãng, lúa -Chỉ viết với n, không viết với l: Nắn, nếm, nước, nín, này, nãy, nằm, nâng, nấu, nêm, nậm, nến, . Bài 3a. 1 HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào bảng con. -Nhận xét. Băng trôi “Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam cực vào năm 1956. nó chiếm một vùng rộng 31 000 ki-lô-mét vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ. -Một số học sinh đọc. Bài 3b. 1 em nêu yêu cầu -Làm miệng 3-4 em Sa mạc đen Ở nước Nga có một sa mạc màu đen. Đá trên sa mạc này cũng màu đen. Khi bước vào sa mạc, người ta có cảm giác biến thành màu đen và cả thế giới đều màu đen. - 2 em đọc. bía Ngày soạn: Ngày 10 tháng 4 năm 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 61 BÀI : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu:- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.( ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ trong câu( BT1), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu sử dụng trạng ngữ( BT2). -Biết vận dụng trong viết . II .Chuẩn bị: Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 III .Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. +Câu cảm dùng để làm gì ? Đặt 2 câu cảm. -Gọi HS nhận xét -Nhận xét cho điểm HS. 2 Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ1:Hướng dẫn nhận xét. Bài 1. G ... : cầu, bóng, kẻ sân để tổ chức trò chơi “Con sâu đo” III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai , cổ tay. *Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung . B.Phần cơ bản. a)Môn thể thao tự chọn -Đá cầu +Ôn tâng cầu bằng đùi. -Cho HS tập theo nhóm , nhóm trưởng điều khiển. +Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người. -Ném bóng +Ôn cầm bóng đứng, chuẩn bị, ngắm, ném bóng vào đích . +Thi ném bóng trúng đích.Tuỳ theo số bóng và đích đã chuẩn bị, GV cho lần lượt mỗi đợt ném (2-5 HS) có đại diện của các tổ khác nhau để chọn người ném giỏi nhất mỗi đợt, sau đó những em đạt thành tích cao nhất sẽ dự thi vô địch b)Trò chơi vận động -Trò chơi “Con sâu đo”. GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. -Cho 1 nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử 1-2 lần, xen kẽ GV giải thích thêm cách chơi, sau đó cho HS chơi chính thức 1-2 lần có phân thắng thua và thưởng phạt C.Phần kết thúc. -Gọi 1 số em biểu diễn tâng cầu. *Đứng vỗ tay và hát . -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà 5-6’ 18-22’ 9-11’ 9-11’ 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ÂM NHẠC (tiết 31) Ôn tập 2 bài TĐN số 7 và số 8 I. Mục tiêu. -HS đọc đúng và hát lời 2 bài TĐN Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh, biết kết hợp gõ đệm. - Được nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn không lời. - Yêu thích và say mê ca hát. II. Chuẩn bị: Đàn có ghi một số bài hát và nhạc. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp: Cho cả lớp hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. 2. Bài cũ : Gọi HS biểu diễn 2 bài hát ôn tập tiết trước. -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1. Cho HS khởi động giọng - Hoạt động 2. Ôn tập bài TĐN số 7 và số 8. -Đệm đàn cho HS đọc nhạc và hát lời ca . -Chia nhóm : Phân công từng nhóm đọc nhạc, ghép lời ca và gõ đệm . -Cho lần lượt các tổ trình bày . -Gọi HS nhận xét, đánh giá . Hoạt động 3. Nghe nhạc - Cho HS nghe nhạc một số bài hát trong chương trình đã học. -Gọi HS nêu tên bài hát và cảm nhận sau khi nghe nhạc. 4.Củng cố, dặn dò: -Cho cả lớp đọc lại 2 bài TĐN số 7 và số 8. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn bài -Cả lớp hát -Biểu diễn cá nhân, nhóm. -Luyện đọc thang âm khởi động giọng -Tổ 1 đọc nhạc, hát lời và gõ đệm theo tiết tấu bài TĐN số 7. -Tổ 2 đọc nhạc, hát lời và gõ đệm theo phách bài TĐN số 7 Bài TĐN số 8 : -Tổ 1 đọc nhạc, hát lời ca và gõ đệm theo phách. -Tổ 2 đọc nhạc, hát lời và gõ đệm theo tiết tấu. + Các tổ trình bày nối tiếp nhau. +Tự nhận xét, đánh giá. -Nghe nhạc. -Nêu tên bài vừa nghe. -Nêu nhận xét cá nhân -Cả lớp đọc lại 1 lần HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ( tiết 62) Văn nghệ chào mừng ngày 30 tháng 4 và 1 tháng 5 I. Sơ kết tuần 31. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tuần 31. - HS phát biểu ý kiến -GV nhận xét, đánh giá : +Nề nếp: thực hiện tương đối tốt nề nếp lớp. +Đi học đầy đủ, đáng giờ. +Đa số có cố gắng trong học tập, kết quả học tập có tiến bộ hơn so với tuần trước. +Bên cạnh đó còn một vài em chưa thật cố gắng còn chưa có ý thức ôn tập, rèn chữ viết: (Triệu, Thăng, Hiển, Hùng ) II. Văn nghệ chào mừng ngày 30 tháng 4 và 1/5 - Em hãy nêu ý nghĩa của ngày 30 tháng 4 ? - Cho các tổ đăng kí văn nghệ :biểu diễn + Từng HS đăng kí thực hiện với tổ. Tổ đăng kí với lớp trưởng. + Đăng kí các tiết học tốt hàng tuần. Nhắc HS chủ động ôn tập cuôí năm, chuẩn bị thi học kì II Thực hiện tốt các nhiệm vụ của người HS. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ( tiết 62) Tìm hiểu an toàn giao thông bài 6 I .Tìm hiểu an toàn giao thông bài 6 : An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. 1. Mục tiêu : - Giúp HS nắm được các loại phương tiện giao thông công cộng và một số biện pháp an toàn khi tham gia trên các phương tiện giao thông công cộng. -Có ý thức chấp hành an toàn giao thông khi tham gia giao thông 2. Chuẩn bị:Một số tranh ảnh có liên quan 3. Hoạt đôïng dạy - học: Giáo viên Học sinh Hoạt đôïng 1. Tìm hiểu một số phương tiện giao thông công cộng: -Em hãy kể tên một số phương tiện giao thông công cộng mà em biết ? -Những nơi công cộng nào dành cho người chờ tàu, xe ? -Cho HS giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được -Nhận xét, khen ngợi HS có sự chuẩn bị Hoạt động 2.Một số biện pháp an toàn khi đi tàu, xe: + Ở bến xe, bến tàu, nhà ga, sân bay mọi người cần chú ý điều gì ? + Khi lên, xuống tàu xe ta phải chú ý điều gì ? +Khi ngồi trên tàu, xe ta cần chú ý gì ? -Nhận xét, kết luận. -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. -HS phát biểu ý kiến, lớp bổ sung. +Đường bộ có: ô tô khách, ô tô buýt +Đường sắt có tàu hoả. +Đường thuỷ có tàu thuỷ, phà, thuyền. +Đường không có máy bay. + Nhà ga, bến xe, bến tàu, sân bay là những nơi bán vé và chờ đợi của khách khi lên, xuống tàu xe. -HS giới thiệu một số tranh ảnh về giao thông công cộng. - Mọi người cần chú ý giữ gìn vệ sinh chung. Không đùa nghịch, mất trật tự làm ảnh hưởng tới người khác. -Khi lên, xuống tàu, xe, ta cần chờ cho xe dừng hẳn, bám vịn chắc chắn, không chen lấn, xô đẩy nhau. - Ngồi trên tàu, xe phải ngồi chắc chắn trên ghế, thắt dây an toàn nếu có. Tuyệt đối không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa sổ của xe... II. Sơ kết tuần 30 1. Cho lớp sinh hoạt: -Lớp trưởng nhận xét, đề nghị tuyên dương, phê bình -HS phát biểu ý kiến ĐẠO ĐỨC (tiết 31) Bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có thể biết. -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. -Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. ( Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm và biết nhắc bạn bè, người thân bảo vệ môi trường) II.Chuẩn bị: SGK đạo đức 4, thẻ màu. III .Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: -Nêu các nguyên nhân làm môi trường bị ô nhiễm ? -Nêu nội dung ghi nhớ tiết trước. -Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1. Bài tập 2. -Yêu cầu mỗi nhóm dự đoán 2 tình huống . -Gọi các nhóm trình bày ý kiến. -Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2. Bày tỏ ý kiến bài tập 3 -Đọc từng ý kiến cho HS bày tỏ thái độ và giải thích . a) Cần bảo vệ loài vật có ích và loài vật quý hiếm. b)Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan đến cuộc sống của em. c) Tiết kiệm điện nước và các đồ dùng là một biện pháp bảo vệ môi trường. d)Sử dụng, chế biến các vật đã cũ là một biện pháp bảo vệ môi truờng . g)Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người. -Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 4. Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống : a) Mẹ em đặt bếp than tổ ong ở trong phòng để đun nấu. b) Anh trai em nghe nhạc mở tiếng quá lớn . c)Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -Nhận xét câu trả lời của HS. Bài tập 5. Hãy kể một số việc mà em đã làm để bảo vệ môi trường ? -Nhận xét, kết luận: Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: Trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Nhận xét tiết học. -Thực hành bảo vệ môi trường lớp, trường, gia đình làng xóm. -2 HS lên bảng trả lời -Nhận xét, bổ sung. Bài tập 2. -Trao đổi nhóm : Dự đoán điều gì xảy ra với môi trường trong mỗi tình huống ở bài tập 2 -Phát biểu ý kiến -Lớp nhận xét, bổ sung: a) Cá, tôm và những loài vật dưới nước sẽ chết hàng loạt. Ô nhiễm môi trường nước. Nguy hiểm tính mạng người đánh cá và người qua đường. b) Ô nhiễm môi trường đất, nước. Nguy hại đến sức khoẻ người tiêu dùng. c)Rừng bị tàn phá, cạn kiệt gây lũ lụt, xói mòn đất, không khí nóng lên d)Ô nhiễm nguồn nước, chết cá tôm. d) Khói, bụi, tiếng ồn gây ô nhiễm không khí. e) Ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng tới sức khoẻ, gây bệnh cho những người sống gần đó. -Nghe và bày tỏ thái độ bằng thẻ màu, giải thích lí do: a) Không tán thành ( vì loài vật nào cũng cần được bảo vei b)Không tán thành (rừng bị tàn phá ảnh hưởng chung đến khí hậu toàn cầu ) c) Tán thành d)Tán thành (sẽ làm giảm bớt lượng rác thải ra môi trường ) g)Tán thành. -Tiến hành thảo luận nhóm theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm trình bày kết -Lớp bổ sung ý kiến + Em sẽ giải thích cho mẹ hiểu khói than rất độc hại cho con người để mẹ không đun trong phòng nữa. +Em sẽ nhắc nhở anh nhẹ nhàng và giải thích cho anh hiểu tiếng ồn qúa lớn ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. +Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với khả năng của mình. +Suy nghĩ và nối tiếp nhau kể trước lớp. -Nhận xét. -Nghe. - 1 em đọc ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: