Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

A. MỤC TIÊU:

 - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần qua.

 - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.

B. CHUẨN BỊ GV: Loa đài

 HS: Trang phục gọn gàng

C. NỘI DUNG:

 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.

 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.

 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.

 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.

 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2011
Sáng. 
Tiết 1. Chào cờ
a. mục tiêu:
 - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần qua.
 - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.
B. chuẩn bị GV: Loa đài
 HS: Trang phục gọn gàng
C. Nội dung:
 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.
 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.
 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.
 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.
 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.
Tiết 2. Tập đọc	
ăng – co vát
a. mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
 - Đọc đúng : Ăng-co vát, tháp lớn, lựa ghép, mặt trời lặn...
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Đọc hiểu
- Từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt...
- Nội dung: Ca ngợi Ăng – co – vát, một mcông trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu – chia. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
b. chuẩn bị GV: ảnh khu đền ăng – co vát.
 Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 HS: SGK.
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, chia đoạn.
- GV gọi từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp
+ Lần 1: Luyện đọc từ khó
+ Lần 2: Kừt hợp sửa lỗi ngắt nghỉ.
+ Lần 3: Kết hợp chú giải
YC HS đọc nhẩm trong nhóm 3.
- GV HD cách đọc và đọc mẫu:
• Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hịên tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
• Nhấn giọng ở những từ ngữ : kiến trúc, điêu khắc, tuyệt diệu, gần 1500mét, kì thú, lạc vào...
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ ăng – co vát được xây dung ở đâu và từ bao giờ ?
+ Khu đền chính được xây dung kì công như thế nào ?
+ Du khách cảm thấy như thế nào khi đến thăm ăng – co vát. ? Tại sao lại như vậy ?
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào ?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp ?
- Khu đền ăng – co vát quay về hướng Tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời vàng soi vào bóng tối cửa đền, vào những ngọn tháp cao vút, cho quanh cảnh có vẻ uy nghi gợi sự trang nghiêm và tôn kính.
- Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
+ Bài ăng – co vát cho ta thấy điều gì ?
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
IV. Củng cố 
?/ Bài ăng – co vát cho ta thấy điều gì?
- Nhận xét tiết học.
 V. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước.
Học sinh hát và chẩn bị sách vở
- 3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS ghi đầu bài vào vở.
1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
Bài chia làm 3 đoạn: 
+ Đoạn 1 : ăng – co vát ...đầu thế kỉ XII
+ Đoạn 2 : Khu đền chính...xây gạch vỡ.
+ Đoạn3 :Toàn bộ khu đền...từ các ngách.
- 3 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ ăng – co vát được xây dựng ở Cam – pu- chia từ đầu thế kỷ thứ mười hai.
+ Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớp, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 389 gian phòng. Những cây tháp lớp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Khi thăm ăng – co vát. du khách cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. 
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn.
+ Vào lúc hoàng hôn, ăng – co vát thật huy hoàng : ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp vút giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn. Ngôi đền trở nên uy nghi hơn dưới ánh chiều vàng
- Lắng nghe.
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời :
+ Đoạn 1 : giới thiệu chung về khu đền ăng – co vát.
+ Đoạn 2 : Đền ăng – co vát được xây dựng rất to đẹp.
+ Đoạn 3 : Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền vào lúc hoàng hôn.
+Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền ăng – co vát, một công trình kiến trúc và điêu khác tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu –chia.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
- Vài HS phát biểu.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Toán
Thực hành (Tiết 2)
a. mục tiêu
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
 - HS vẽ được trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
 - HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
b. chuẩn bị
 GV và HS: HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì.
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ
 ?/ Biết tỉ lệ bản đồ, biết độ dài thật trên thực tế, muốn tim độ dài thu nhỏ trên bản đồ ta làm như thế nào?
?/ Biết tỉ lệ bản đồ, biết độ dài thu nhỏ, muốn tim độ dài thật ta làm như thế nào?
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài. Ghi bảng:
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 (1).Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
- GV nêu ví dụ trong SGK : Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20cm. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400
?/ Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?
?/ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
?/ Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
?/Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
?/ Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.
- YC HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
(2).Thực hành
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- YC HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, sửa sai.
IV. Củng cố 
 - GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
 V. Dặn dò
 Về nhà làm bài tập 2, chuẩn bị bài sau
Học sinh hát và chẩn bị sách vở
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS ghi bài.
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
+ Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng Ab và tỉ lệ của bản đồ.
- HS tính và báo cáo kết quả trước lớp : Đổi: 20m = 2000cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là :
2000 : 400 = 5 (cm)
+ Dài 5cm.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5cm của thước.
+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.
- HS thực hành vẽ.
 A B
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa sai.
Đổi: 3m = 300cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là :
300 : 50 = 6 (cm)
- Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4. Khoa học
Trao đổi chất ở thực vật
A - Mục tiêu: 
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: TV thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng , khí các bô ních, khí ô - xi và thải ra hơi nước, khí ô - xi, chất khoáng khác.. . . 
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
b. chuẩn bị GV: Hình trang 122 – 123; Giấy A4.
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I – ổn định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ:
?/Nêu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật?
?/Quang hợp khác hô hấp ở chỗ nào?
III – Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng:
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài mới:
(1). Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của sự trao đổi chất của thực vật.
- GV treo tranh H1 trang 122 SGK, YC HS quan sát và trả lời câu hỏi:
?/ Cây lấy gì từ môi trường ?
?/ Cây thải ra môi trường những gì?
?/ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật.
 (2). Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vât.
- YC HS thảo luận làm theo nhóm
- Gọi các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV cùng cả lớp quan sát, nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố 
 ?/ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- GV nhận xét giờ học.
 V. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- HS ghi đầu bài.
- Quan sát H2 (trang 122), thảo luận nhóm đôi.
+ ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất.
+ hơi nước, Khí Cacbonnic, Ôxy và các chất khoáng khác.
+. . . quá trình cây lấy từ môi trường các chất khoáng, khí Cacbonic, Ôxy, và thải ra hơi nước, khí Cacbonic, ô xi và các chất khoáng khác
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm và trình bày trước lớp.
- 1 – 2 HS nêu bài học.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5. Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây tập thể.
Trò chơi : Kiệu người
a. mục tiêu
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Biết chơi và tham gia tích cực trò chơi : Kiệu người.
- HS có ý thức tập trung trong học tập.
b. chuẩn bị
 - GV: Đồng hồ thể thao, cầu đá.
- Trò : Dọn vs sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định, cầu đá, dây nhảy. .
 c. tiến trình bài dạy
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu.
- Lớp tập trung, GV nêu yêu cầu nội dung giờ học.
- HS khởi động, xoay các khớp.
5 phút
2phút
3 phút
*
********
********
đội hình nhận lớp -> khởi động
Cơ bản
1. Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người.
2. Nhảy dây tập thể
3. Chơi trò chơi : Kiệu người.
20 -22 phút
7- 8 phút
7-8 phút
5-7 phút
- HS ôn theo tổ.
- GV nhận xét sửa sai cho h\s
- Cho các tổ thi đua biểu diễn
- GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS
- GV hướng dẫn HS tập thgeo nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS.
- GV nêu tên và hướng dẫn trò choi.
- HS thực hành chơi.
- GV quan sát, nhắc nhở.
kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5 phút
*
********
********
đội hình nhận lớp
Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2011
Tiết 1. Toán
ôn tập về số tự nhiên
a. mục tiêu
- HS đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng, lớp, giá trị của chữ số phụ thu ... mục tiêu
 - HS biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
b. chuẩn bị HS: bảng con, SGK, vở toán.
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ
 - YC HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài. Ghi bảng:
 2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 * Đặt tính rồi tính
- YC HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn.
Bài 2 * Tìm x
YC HS làm bài cá nhân
GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 * Tính bằng cách thuận tiện nhất.
?/ áp dụng tính chất nào của phép cộng để tính nhanh?
- YC HS làm bài theo cặp đôi.
- GV nhận xét, sứâi
Bài 5
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai
IV. Củng cố 
 - GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
 V. Dặn dò
- Về nhà làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau.
Học sinh hát và chẩn bị sách vở
- 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
- HS ghi bài.
- 4 HS nối tiếp nhau lên bảng, lớp làm bảng con, nhận xét, sửa sai.
a) 6 195 47 836 
 + 2 785 + 5 409
 8 980 53 245
b) 5 342 29 041
 - 4 185 - 5 987
 157 13 054
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, nhận xét, sửa sai.
a) x + 126 = 480
 x = 480 – 126
 x = 354
b) x – 209 = 435
 x = 435 + 209 
 x = 644
+ . . . giao hoán và kết hợp
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, nhận xét, sửa sai.
a) 1268 + 99 + 501 b) 168 + 2080 + 32
= 1268 + (99 + 501) = (168 + 32) + 2080
= 1268 + 600 = 200 + 2080
 = 1868 = 2280
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở , nhận xét, sửa sai.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là :
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là :
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số : 2766 quyển
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2. Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
A. mục tiêu
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
- HS có ý thức tự giác, tích cực và làm được các bài tập theo đứng yêu cầu.
b. chuẩn bị GV: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
 HS: SGK. VBT.
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài. Ghi bảng:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tím ý chính của từng đoạn.
- GV nhận xét, KL;
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- Nhắc HS : Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn : Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của chú gà trống như : thân hình, bộ lông, cái đầu.... để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào.
- Yêu cầu 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn.
- Cho điểm HS viết tốt.
IV. Củng cố 
?/ Bài văn miêu tả đò vật gồm có mấy phần?
- Nhận xét tiết học.
 V. Dặn dò
- Dặn HS về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khảo, hoàn thành đoạn văn vào vở và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích.
Học sinh hát và chẩn bị sách vở
- 3 HS thực hịên yêu cầu.Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng 
+ Đoạn 1 : Ôi chao !...đang còn phân vân. Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ Đoạn 2 : Rồi đột nhiên...cao vút . Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài .
- 1 HS đọc to đoạn văn đã đước sắp xếp.
ĐA: b – a - c
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS viết vào giấy khổ to. HS viết vào vở.
- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng trình bày, GV cùng cả lớp nhận xét, sửa lỗi.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn.
- Vài HS nối tiếp nhau phát biểu.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3 Địa lí
Thành phố Đà Nẵng
A. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
 + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
 + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
 + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố SĐà Nẵng trên bản đồ, lược đồ.
* HS K-G: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
- HS có ý thức ham tìm hiểu về địa lí các miền trong nước.
b. chuẩn bị GV: Tranh ảnh về TP Đà Nẵng.
 Lược đồ TP Đa Nẵng, bản đồ VN hoặc lược đồ ĐB DHMT
 HS: SGK
c. tiến trình bài dạy
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
 - YC HS lên bảng chỉ và nêu một số đặc điểm của thành phố Huế.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài. Ghi bảng:
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài mới:
 (1). Đà Nẵng- Thành phố cảng
- Treo lược đồ TP Đà Nẵng.
- Y/C quan sát lược đồ và bản đồ VN: chỉ và mô tả vị trí TP Đà nẵng .
?/ Cho biết vị trí của thành phố Đà Nẵng.
?/ Từ địa phương em đi bằng những phương tiện nào đến được Đà Nẵng?
?/ Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối GT lớn của DHMT?
(2). Đà nẵng -Thành phố Công nghiệp
- Y/C HS làm việc cặp đôi đọc SGK ,kể tên các hàng hoá đưa đến và đưa đi 
?/ Sản phẩm chủ yếu chở từ Đà Nẵng đi là gì ?
?/ Hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng .
?/ Kể tên các mặt hàng đưa đến Đà Nẵng?
(3). Đà Nẵng - Địa điểm du lịch
- Y/C Hs thảo luận cặp 
?/ Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?.?
Vì sao ?
-Y/c Hs treo tranh ảnh sưu tầm được 
?/ Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch 
* Trò chơi: Tập làm hướng dẫn viên du lịch
- Gv phát cho các nhóm HS tranh ảnh và thông tin về một số danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Đà Nẵng .
Nhóm 1-2 :Bán đảo Sơn Trà
Nhám 3-4 : Núi Ngũ Hành Sơn
Nhóm 5-6 ;Bảo tàng Chăm
-Yêu cầu các nhóm thảo luận viết bài giới thiệu vầ cảnh đẹp đó.
- GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố 
 - GV củng cố bài, rút ra ghi nhớ.
- YC HS đọc ghi nhớ.
 V. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Học sinh hát và chẩn bị sách vở
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- HS ghi bài.
- 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ, 1 HS lên bảng chỉ trên lược đồ.
+ Nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn Trà; giáp các tỉnh Thừa thiên Huế và Quảng Nam.
+ . . . đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không, đường sắt.
+ . . . vì là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối GT) của nhiều tuyến đường khác nhau.
- HS nói cho nhau nghe về các hàng hoá đưa đến và đưa đi từ Đà Nẵng và từ nơi khác đến .
+ Vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ, vải may quần áo, hải sản (đông lạnh, khô)
+ . . . khai thác đá , sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng.
+ . . . ô tô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ . . có. Vì có nhiều bãi biển đẹp, có nhà bảo tàng Chăm với những hiện vật của người Chăm cổ.
+ . . . bán đảo Sơn Trà ,núi Ngũ Hành Sơn,bảo tàng Chăm.
- Nhận tranh ảnh và thông tin về 1 danh lam thắng cảnh.
- Các nhóm giả sử mình là hướng dẫn viên du lịch ,thảo luận nội dung giới thiệu về cảnh đẹp cho khách du lịch 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
.
- HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
-HS lắng nghe ghi nhớ
Tiết 4. Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây tập thể.
Trò chơi : con sâu đo
a. mục tiêu
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng, chuẩn bị – ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng)
- Biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Biết chơi và tham gia tích cực trò chơi : Con sâu đo.
- HS có ý thức tập trung trong học tập.
b. chuẩn bị
 - GV: Đồng hồ thể thao, cầu đá.
- Trò : Dọn vs sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định, cầu đá, dây nhảy. .
 c. tiến trình bài dạy
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu.
- Lớp tập trung, GV nêu yêu cầu nội dung giờ học.
- HS khởi động, xoay các khớp.
5 phút
2phút
3 phút
*
********
********
đội hình nhận lớp -> khởi động
Cơ bản
1. Ôn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích – ném bóng.
2. Nhảy dây tập thể	
3. Chơi trò chơi : Con sâu đo
20 -22 phút
7- 8 phút
7-8 phút
5-7 phút
- HS ôn theo tổ.
- GV nhận xét sửa sai cho h\s
- Cho các tổ thi đua biểu diễn
- GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS
- GV hướng dẫn HS tập thgeo nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS.
- GV nêu tên và hướng dẫn trò choi.
- HS thực hành chơi.
- GV quan sát, nhắc nhở.
kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5 phút
*
********
********
đội hình nhận lớp
Nhận xét của BGH - tổ chuyên môn
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31(1).doc