Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Văn Thị Hải Hà

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Văn Thị Hải Hà

I/ Mục tiêu:

* Kiến thức: - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng- co -vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu-chia

* Kỹ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lọ tình cảm kính phục.

* Thái độ: Say mê tìm tòi các công trình điêu khác nghệ thuật trên thế giới.

II/ Đồ dung dạy học:

- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Văn Thị Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
	Ngày soạn: 18 / 4 / 2011
	Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2011
Tập Đọc
ĂNG-CO VÁT
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng- co -vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu-chia
* Kỹ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lọ tình cảm kính phục.
* Thái độ: Say mê tìm tòi các công trình điêu khác nghệ thuật trên thế giới.
II/ Đồ dung dạy học:
Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét cho điểm HS
1. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài .GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Khu đền chính đồ sộ ntn?
+ Khu đền chính đượng xây dựng kì công ntn?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài 
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS đọc 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Y/c HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nuớc 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn 
- HS đọc toàn bài 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ VII
+ Gôm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét
+ Những câu tháp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài đá nhẵn những bức từng buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như gạch vữa 
+ Vào lúc hoàng hôn: 
. Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đèn
. Những ngọn tháp cao vút lấp loáng những chùm lá thốt nốy xoà tán tròn 
. Ngôi đền cao  toả ra từ các ngách
- 3 HS nối tiếp nhau toàn bài
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm 
- 3 HS thi đọc 
Toán
THỰC HÀNH
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: - Biết đc một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ vào hình vẽ.
* Kỹ năng: Tính toán, đo đạc chính xác
* Thái độ: Tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2 Hướng dẫn thực hành: 
2.1 Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
- GV nêu bài toán trong SGK 
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Truớc hết phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm)
. Đổi 20m = 2000cm
. Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm
3. Thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS nêu chiều dài bảng 
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50 
Bài 2: 
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK 
- Y/c HS làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- 1 HS đọc lại đề toán 
- HS lắng nghe và vẽ sơ đồ vào giấy hoặc vở 
 5 cm 
 A B
 Tỉ lệ 1 : 400
- HS nêu (có thể là 3cm)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ
- 1 HS đọc 
- HS thực hành tính chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ 
8m = 800cm ; 6m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là 
800 : 200 = 4 cm
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là
600 : 200 = 3 cm
 3cm
 4cm
 Tỉ lệ 1 : 200
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu:
*Kiến thức: - Biết đc sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
*Kỹ năng:  Nêu đc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
* Thái độ : - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*Giáo dục kĩ năng sống:
- Thu thập, xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm mô trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Bình luận, xác định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường.
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
II/ Đồ dung dạy học:
Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng
Phiếu giao việc 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Ổn định: (1 phút)
2.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
HĐ1: tập làm “Nhà tiên tri” (BT 2, SGK)
- GV chia nhóm và nhận một tình huống để thảo luận, bàn bạc cách giải quyết 
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày 
- Kết quả 
a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của chúng va thu nhập của con người sau này
b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước 
c) Gây hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nuớc, động vật nước nước bị chết 
đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi tiếng ồn)
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí 
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em (BT3, SGK)
- Cho HS làm việc từng cặp đôi
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình
HĐ3: Xử lí tình huống (BT4, SGK)
- Chia nhóm cho HS, cho HS các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí 
- Y/c HS đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
HĐ4: Dự án “Tình nguyện xanh”
- GV chia thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Y/c thảo luận 
- Y/c các nhóm trình bày kết quả làm việc 
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
3. Củng cố dặn dò
- Vì sao phải bảo vệ môi trường
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- HS làm theo nhóm
- Từng nhóm nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét 
- Lắng nghe 
- HS làm việc từg cặp đôi
- 1 vài HS trình bày 
a) Không tán thành 
b) Không tán thành 
- HS làm việc nhóm, thảo luận 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác 
b) Đề nghị giảm âm thanh
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng
Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết 
Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học
Nhóm 3: Tương tự dối với môi trường lớp học 
- Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến 
* 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
- HS trả lời
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
	--------------------------------------------------------------------------
	Ngày soạn: 18 / 4 / 2011 
	Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAOTỰ CHỌN
T¢NG CÇU B»NG §ïi 
Mục tiêu : 
* Kiến thức: - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi.
*Kỹ năng: - Biết cách tung và bắt bóng theo nhóm 2người, 3 người.
*Thái độ: Hs có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
 BiÕt c¸ch ch¬I vµ tham gia ch¬i ®­îc
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập môn tự chọn. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
-Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, rồi giậm chân tại chỗ và hát. 
 -ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 
 -ôn nhảy dây. 
-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tạo thành một đội thực hiện động tác “Di chuyển tung và bắt bóng” . 
 2 . Phần cơ bản:
 a) Môn tự chọn:
 -Đá cầu 
 * Tập tâng cầu bằng đùi :
 -GV làm mẫu, giải thích động tác:
 -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. 
 -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. 
 -GV chia tổ cho các em tập luyện. 
 -Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ ) thi xem tổ nào tâng cầu giỏi. 
 -Ném bóng 
 * Tập các động tác bổ trợ : 
 * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia 
 Động tác: Tung bóng lên cao qua đầu từ tay này sang tay kia và bắt bóng (bằng một hoặc hai tay), sau đó tung ngược trở lại. 
 * Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia 
 * Ngồi xổm tung và bắt bóng 
 * Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân 
 -GV nêu tên động tác. 
 -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác 
 -GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS. 
 b) Nhảy dây tập thể 
 * ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
 -GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. 
 -GV tổ chức thi nhảy cá nhân xem ai nhảy dây được nhiều lần nhất. 
 Hình thức thi đua : 
 1) Bằng cách đếm số lần nhảy liên tục. 
 2) Theo thời gian quy định. 
.Kết thúc nội dung xem bạn nào nhảy được nhiều lần nhất 
3 .Phần kết thúc: 
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
 -Trò chơi: “ Kết bạn ”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “ôn nội dung của môn học thự chọn: “Đá cầu ném bóng”.
 -GV hô giải tán.
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo
-HS nhận xét
-HS tập hợp theo đội hình 
2 – 4 hàng ngang, em nọ cách em kia 1,5 m. 
-Thöïc hieän caû lôùp
Học sinh cả lớp
TOÁN :
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 I,M ục ti êu:
* Kiến thức:
- Đọc, viết đc số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm đc hàng và lớp, có giá trị của chữ số phụ thuọc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
*Kỹ năng: Làm được các dạng bài tập về số tự nhiên.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi học toán.
B/ Chuẩn bị : 
- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 .
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng các câu hỏi về giá trị số trong dãy số tự nhiên .
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập , củng cố các kiến thức về số tự nhiên . 
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hi ện vào vở .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV h ỏi HS : Chúng ...  Gọi HS trình bày
- GV ghi ý kiến của các em vào bảng 
HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
- GV y/c HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trang 125 SGK:
+ Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột cong lại sẽ ntn? 
+ Kể ra những yếu tố cần để con vật sống và phát triển bình thường
3. Củng cố dặn dò 
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng trả lời 
- lắng nghe
- Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV 
- Đại diện một vài nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả 
+ HS đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi này 
- HS đọc
	Ngày soạn: 18 / 4 / 2011
	Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC 
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN NH¶Y D¢Y TËP THÓ
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: - Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi.
*Kỹ năng: Thực hiện cơ bản đúng các động tác. 
*Thái độ: Hs có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
II. Địa điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng” tập môn tự chọn. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động 
 2.Phần cơ bản:
 -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung của môn tự chọn, một tổ học trò chơi “Dẫn bóng ”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng.
 a) Môn tự chọn :
 -Đá cầu : 
 * Tập tâng cầu bằng đùi :
 -GV làm mẫu, giải thích động tác
 -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị
- GV sửa sai cho các em. 
-GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt,
- GV nhận xét, uốn nắn sai chung. 
-GV chia tổ cho các em tập luyện. 
-Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ ) thi xem tổ nào tâng cầu giỏi.
 b) Trò chơi vận động : 
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi : “Dẫn bóng ”. 
 -GV nhắc lại cách chơi.
 -GV phân công địa điểm cho HS chơi chính thức do cán sự tự điều khiển. 
c,Trò chơi: “Con sâu đo”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giới thiệu cách chơi thứ nhất.
 -Cho một nhóm HS ra làm mẫu đồng thời giải thích lại ngắn gọn cách chơi. 
 -Cho HS chơi thử một lần để biết cách chơi. 
 -Tổ chức cho HS chơi chính thức và nhắc các em.
3. Phần kết thúc: 
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
 -Trò chơi: “Kết bạn”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 
- HS điểm số báo cáo
- HS lắng nghe
- Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân. 
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên của sân tập một hàng dọc :120 – 150m.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 
-Ôn nhảy dây. 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV 
- HS theo dõi 
- HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị. 
- HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt 
- HS tập theo tổ 
- HS thi tâng cầu 
- HS tập hợp
- HS chơi 
- HS hệ thống bài 
- HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
Luyện từ và câu:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN TRONG CÂU
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: - Hiểu đc tác dụng và đặc điểm cả trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ơ đâu?) nhận biết đc trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); Biết thêm bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu cho trước (BT3)
* Kỹ năng: Biết đặt câu có trạng ngữ có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
* Thái độ: Yêu thích đọc sách 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Ba băng giấy - mỗi băng giấy viết một câu hoàn chỉnh ở BT2 
Bốn băng giấy - mối băng giấy viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó ít nhất 1 câu dung trạng ngữ 
2. Dạy và học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Phần nhận xét 
- Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2
- GV nhắc HS:
+ Cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ 
- Y/c HS đọc lại câu văn BT1, suy nghĩ, rồi phát biểu 
- Gọi HS đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được 
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
2.3 Luyện tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài 
- Y/c HS tự làm bài 
- Nhận xét 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Gọi HS khác bổ sung 
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c của bài 
- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm 
+ Hỏi: Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?
- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng. - Nhóm khác nhận xét bổ sung 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Y/c HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- 2 HS đọc 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc. 1 em lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu 
- 2 em đặt câu:
+ Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
+ Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
- 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của các câu
- 1 HS đọc thành tiếng 
- HS tự làm bài vào SGK 
- HS đọc câu 
- 1 HS đọc 
- Hoạt động nhóm, mỗi nhóm 4 HS 
+ Là 2 bộ phận chính CN và VN
- HS dánphiếu và trình bày
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: - Nhận biết đc đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuòn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2); viết đc 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. (BT3)
*Kỹ năng : Biết cách quan sát, dùng lời văn để tả lại một cách chi tiết sinh động con vật định tả.
* Thái độ : Say mê đọc sách.
II/ Đồ dung dạy học:
Bảng phụ viết các câu văn của BT2
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích (Tiết TLV trước)
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
1.2 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của BT 
- HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước. Xác định đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn 
- Gọi HS phát biểu ý kiến, y/c HS khác nhận xét bổ sung 
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS làm việc theo cặp 
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Y/c HS khác nhận xét 
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c HS tự viết bài 
- Y/c 2 HS dán phiếu lên bảng
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK 
- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu 
- 1 HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
- HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
- 1 HS đọc 
- 2 HS viết vào giấy khổ to. HS viết vào vở 
- 2 HS dán phiếu lên bảng
- 3 HS đọc đoạn văn
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá 6 chữ số)
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* Kỹ năng: Làm được các bài tập về số tự nhiên.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi học toán.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) 
- Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 2:
- Y/c HS nêu lại quy tắc “Tìm một số hạng chưa biết” ; “tìm số bị trừ chưa biết”
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ 
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS làm bài rồi chữa bài 
- GV hỏi HS về các tính chất của phép cộng, trừ khi làm bài 
Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất 
- Khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản 
Bài 5: 
- Gọi HS dọc y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS đọc y/c của bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS trả lời 
a) 1268 + 99 + 501 = 
 = 1268 + (99 + 501) = 
 = 1268 + 600 = 1868 
b) 87 + 94 + 13 + 6 = 
 = (87 + 13) + (94 + 6) = 
 = 100 + 100 = 200
- 1 HS đọc 
Giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả 2 trường quyên góp được số vở là
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
SINH HOẠT líp
1/ Mục đích yêu cầu
- Đánh giá hoạt động tuần qua của lớp 
- Vạch ra phương hướng tuần tới
- Sinh hoạt đội
2/ Chuẩn bị:
- GV : Bản hoạt động tuần kế hoạch tuần sau 
- HS : Bản theo dõi các hoat động trong tuần qua
3/ Sinh hoạt đội
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Giới thiệu tiết sinh hoạt
2/ Sinh hoat
a/ Đánh giá tuần qua 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Gọi chi đội trưởng lên chủ trì sinh hoạt
 - Gọi các tổ trưởng lên báo cáo những ưu điểm và khuyết điểm của tổ viên trong tuần qua
- Gọi chi đội trưởng đánh giá chung tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua 
- GV tổng hợp lại các những gì lớp đã báo cáo để nhận xét chung
+ Ưu điểm: Lớp đã thực hiện tốt các nề nếp của lớp 
- Đã kiểm tra chặt chẽ 15 phút đầu giờ
- Đã thực hiện ôn tập để thi HKII
- Các em đi học đầy đủ, đúng thời gian
- VS lớp học sạch sẽ
+Khuyết điểm:- Một số bạn còn chưa chịu khó học tập
+ Tuyên dương: Thanh Thịnh, Trang
+ Phê bình : Lợi , Hữu
b/ Kế hoạch tuần tới
- GV đưa ra kế hoạch tuần tới
- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước
- Tiếp tục thi đua học tốt 
- Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị thi
- Nề nếp giữ vững 
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- HS đưa bản theo dõi các hoạt động trong tuần ra
- Chi đội trưởng lên sinh hoạt
- 3 tổ trưởng lên báo cáo
- Chi đội trưởng lên đánh giá 
- HS lắng nghe
HS ghi lại kế hoạch tuần tới để thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31 LOP 4(2).doc