Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Chính tả: (Nghe - viết)

 Tiết 31: NGHE LỜI CHIM NÓI

I/MỤC TIÊU:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói theo thể thơ 5 chữ.

- Rèn tính cẩn thận, trình bày rõ ràng sạch đẹp.

GDBVMT: Bảo vệ các loài chim

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a/2b, 3a/3b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: TỪ NGÀY 02. 4 ĐẾN 06.4. 2012
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
CHÀO CỜ
TẬP TRUNG HỌC SINH
 Tập đọc
Tiết 61: ĂNG – CO VÁT
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ang – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh khu đền Ăng-co Vát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài : Dòng sông mặc áo.
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao ?
B / Bài mới 
1/ Giới thiệu bài
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài .
a/ Luyện đọc 
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 Đọc nối tiếp + Phát âm: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán 
 Giải thích nghĩa từ mới
- Luyện đọc theo cặp. HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu - diễn cảm 
b/ Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
 + Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
 - Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi : + Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn.
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+ Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
+ Nêu nội dung bài?
 3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn ,cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc 
- Gọi HS đọc đoạn văn, nêu giọng đọc
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
+ Thi đua đọc diễn cảm
+ Nhận xét cách đọc của bạn. Nêu ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét, cho điểm từng em.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn nói về điều gì ?
- Về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Con chuồn chuồn nước.
Vì dòng sông thay đổi nhiều màu trong ngày như con người thay màu áo.
Đọc thuộc lòng bài thơ.
HS trả lời.
- 1 HS đọc bài, HS cả lớp lắng nghe.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- 3HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc từ ngữ khó theo sự hướng dẫn của GV.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- 1 HS đọc chú giải
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
- 1 HS đọc.
- HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận và trả lời.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
Ca ngợi Ang – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – Pu – Chia
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn.
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu
- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau .
- 3 HS thi đọc.
- HS nhận xét
- HS nêu.
- HS lần lượt nêu.
- Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
 Toán:
Tiết : 151	THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
-Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Vẽ được một cách chính xác biểu thị đoạn thẳng với tỉ lệ cho trước.
 II. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét 
 III. Hoạt động trên lớp:
1) Giới thiệu bài:
2)Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB:
 -Nêu ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
 + Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 + Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
-Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
3. Thực hành 
 Bài 1 -
Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
 -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 
 Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
-Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
HS nghe 
- Cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+Chọn điểm A trên giấy.
+Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
-HS nêu 
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 (cm)
Chính tả: (Nghe - viết)
	Tiết 31: NGHE LỜI CHIM NÓI
I/MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói theo thể thơ 5 chữ.
- Rèn tính cẩn thận, trình bày rõ ràng sạch đẹp.
GDBVMT: Bảo vệ các loài chim
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a/2b, 3a/3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Giới thiệu bài: 
2) Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
- GV đọc bài thơ một lần.
Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ.
GDBVMT: Bảo vệ các loài chim
Luyện viết từ khó: Yc học sinh tìm và luyện viết : bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng,...
- Đọc bài.
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
 - Chấm bài.- Nhận xét chung.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a: 
Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
- Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
- GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng:
+ Các trường hợp chỉ viết với l không viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, lật, lợi, lụa, luốc, lụt 
+ Các trường hợp chỉ viết với n không viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, noãn, nơm 
2b: Lời giải đúng:
+ Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: bảng lảng, lủng củng, bảnh bao, bủn rủn, gửi gắm, hẩm hiu, liểng xiểng, lỉnh kỉnh, mải miết 
+ Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: bão bùng, bẽ bàng, bỡ ngỡ, lẵng nhẵng, lẫm chẫm 
Bài tập 3:
-Lời giải đúng: núi - lớn - Nam - năm - này.
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Viết lại bài chính tả ở nhà.
2 em đọc
- HS nêu 
-1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con..
HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS chép những từ đúng vào vở.
-HS chép những từ đúng vào vở.
- HS làm bài cá nhân.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện
- 1HS nêu.
Chiều:
	Toán
 Luyện: THỰC HÀNH
I. Mục tiêu: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II/ Các hoạt đônạ dạy học chủ yếu
1. GTB
2. Thực hành:
Bài 1 -Yêu cầu HS nêu yc
 -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp học trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 3 m = 300 cm
Chiều dài cửa sổ thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?
3. Củng cố: 
Hệ thống nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
HS nêu cách làm rồi làm bài.
+Chọn điểm A trên giấy.
+Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc VBT
-Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 (cm)
 KĨ THUẬT
TIẾT 31: LẮP Ô TÔ TẢI
I. MỤC TIÊU :
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải. - HS lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
- Cho hs quan sát mẫu.
+ ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của ô tô tải . 
3. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng đúng đủ..
Lắp từng bộ phận:
-Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
-Lắp ca bin.
-Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe.
Lắp ráp xe ô tô tải :
- Gv lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác chậm .
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d)Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp . 
Quan sát và trả lời.
-Chọn các chi tiết cần dùng.
-Theo dõi và thao tác mẫu trên lớp.
4.Củng cố:
- Nêu các quy trình lắp ráp.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Chiều:
Tiếng Việt
Tiết 61: LUYỆN : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ MỤC TIÊU 
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ .
- Biêt áp dụng kiến thức vào trong giao tiếp cuộc sống.
II/ Các hoạt động dạy học
1. GTB
2. Luyện tập:
Bài 1: Viết lại trạng ngữ mỗi câu sau vào chỗ chấm.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
Cho học sinh làm bài cá nhân
Mùa xuân, cây gạo gọi đến biết bao nhiêu là chim.
Ngoài đồng, bà con nông dân đang khan trương thu hoạch luau mùa.
Vì bão, cuộc thi đá cầu của lớp em 
phải hoãn lại.
- Gọi học sinh chữa bài
Bài 2: Phần trạng ngữ (được gạch dưới ) trong câu Trong một trận giao tranh với dân đảo Man – tan, Ma – gien – lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm . trả lời cho câu hỏi nào?
Ở đâu?
Khi nào?
Vì sao?
Để làm gì?
Bài 3: Lần lượt thêm trạng ngữ cho câu: Em học bơi để câu có trạng ngữ:
Chấm - chữa bài
3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
Hs đọc yêu cầu - làm bài cá nhân
1 em lên bảng.
Mùa xuân
Ngoài đồng
Vì bão
Học sinh đ ... âu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. GV chú ý sửa chữa cho HS, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
4. Luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Yêu cầu HS khác bổ sung nếu đặt câu khác. GV chú ý sửa chữa.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- GV chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đặt tất cả các câu nếu có.
+ Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt câu có thành phần phụ trạng ngữ chỉ nơi chốn và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đặt câu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- HS phát biểu.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi trước lớp.
+ Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. HS đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở BT
- Nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- HS tự làm bài vào SGK.
- Đọc câu văn đã hoàn thành.
- Chữa bài nếu sai.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu là hai bộ phận chính CN và VN.
- Nhận xét bổ sung.
- Viết bài vào vở.
Lịch sử:
Tiết 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng Đế, lấy hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu được vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng.
2. Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm đôi
 - GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
GV kết luận : 
- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
3. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK.
- GV cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua.
- Kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình. Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
4. Củng cố :- GV Gọi HS đọc phần bài học .
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì?
 - Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời 
- HS khác nhận xét .
- Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .
- HS đọc SGK và thảo luận.
- HS cử người báo cáo kết quả .
- Cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 2 HS đọc bài.
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- HS cả lớp.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Toán:
Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. 
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ 
II. Hoạt động trên lớp:
1. Giới thiệu bài:
2). Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc đề bài,
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. 
 Bài 2 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 ** Bài 3 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, đồng thời yêu cầu HS giải thích cách điền chữ, số của mình:
 +Vì sao a + b = b + a ?
 + Dựa vào tính chất nào để viết được 
(a + b) + c = a + (b + c) ? Hãy phát biểu tính chất đó.
-Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
 -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em em đã áp dụng tính chất nào để tính.
 Bài 5
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
Chấm - chữa bài.
4.Củng cố: 
 -GV tổng kết giờ học.
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp)	
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a) x + 126 = 480 
x = 480 – 126
x = 354 
b) x – 209 = 435
 x = 435 + 209 x = 644 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng đó không thay đổi.
+Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng một tổng với một số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và thứ ba.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
a. 1268 + 99 +501
 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
b) 121 + 85 + 115 + 469
 = (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
Tập làm văn:
Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I - Mục tiêu :
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
- Rèn kĩ năng viết được đoạn văn miêu tả con vật.
II - Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh con vật.. 
III - Các hoạt động dạy - học :
A) Kiểm tra bài cũ: HS đọc ND cần ghi nhớ của tiết trước.
B) Dạy bài mới : 
1. GTB
2. Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài: Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Kết luận - Chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- Chữa bài
- Yêu cầu 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ đặt câu, diễn đạt cho từng HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn.
- Cho điểm HS - tuyên dương những học sinh viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân.
- HS phát biểu 
- Nghe.
- 1HS đọc yêu cầu của bài 
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm văn.
- Nghe.
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2HS viết vào giấy khổ to. HS viết vào vở.
- Theo dõi.
- 3-5 HS đọc đoạn văn.
KHOA HỌC
Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu: 
Sau bài học , HS biết:
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 124, 125 SGk
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống?
- GV chia nhóm .
- GV hướng dẫn HS quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm .
- Nhóm trưởng điều khiển .
-GV kiểm tra các nhóm làm việc 
- GV nhận xét .
 Hoạt động 2: Dự đoán kết quả TN 
+ Cách tiến hành : Thảo luận nhóm 
- GV cho HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK :
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ?
- GV nhận xét 
3/ Củng cố-dặn dò: 
- HS nêu ghi nhớ .
-Chuẩn bị bài : Động vật ăn gì để sống?
- GV nhận xét tiết học.
- Hoạt động nhóm 
- HS quan sát hình trang 124
- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả thảo luận :
1/ Điều kiện thiếu: thức ăn 
2/ Điều kiện thiếu:nước
3/ Điều kiện thiếu:không
 4/ Điều kiện thiếu:không khí
 5/ Điều kiện thiếu: ánh sáng 
Hoạt động nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả 
- Con chuột trong hộp số 4 sẽ chết trước.
Vì thiếu không khí, con chuột số 2 chết sau con số 4. Con số 1 chết sau con số 2 và 4. Con số 3 sống bình thường. Con số 5 sống khoẻ mạnh .
- 2 HS đọc 
SINH HOẠT LỚP
SƠ KẾT TUẦN 31
I. Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 31
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần 31:
 Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ.
 - Tinh thần xây dựng bài chưa đồng đều.
 * Học tập: - Học kết hợp ôn tập để kiểm tra học kì 2.
 - Soạn sách vở, đồ dùng chưa theo thời khoá biểu.
 - Ý thức giữ vở sạch chữ đẹp chưa cao. 
 VS: 
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tốt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
 LĐ: Vệ sinh trường lớp, chăm sóc hoa
III/ Kế hoạch tuần 32
 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Khắc phục hạn chế tuần 31
 Học tập: - Tiếp tục dạy và hoc theo đúng TKB tuần 32
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Tăng cường ôn tập kiến thức ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc_ki_n.doc