Tiết 2: TOÁN
Tiết 154: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Giúp hs ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Tuần 32 Ngày soạn: 17 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc(Tiết 63) Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm mộtt đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có). III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp: ? Kết quả của viên đại thần đi du học? - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào... ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. ? Tìm ý chính đ2,3? - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. ? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm,đoạn cuối nhanh hơn, - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 2,3. - Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 64. Tiết 2: Toán Tiết 154: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,..., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví dụ minh hoạ? - 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào bảng con: - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng làm phần a,b dòng 1. - + 6195 5342 2785 4185 8980 1157 Bài 2. Làm bài vào nháp. -Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - Hs đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - 2Hs lên bảng chữa bài. a. X + 126 = 480 b. X-209=435 X= 480 - 126 X= 435+209 X=354 X = 644 Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất: a+b=b+a; a- 0 = a. (a+b)+c = a + (b+c); a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Giảm tải giảm phần a. - Làm bài vào vở. - Gv chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đỗi cách làm bài thuận tiện. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài. 168+2080+32 = (168+32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 5. Làm tương tự bài 4. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống lại kiến thức bài học. - Nx tiết học, vn làm bài còn lại bài 1 vào vở. - Chuẩn bị bài sau. - Hs giải bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 - 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. - HS lắng nghe. Tiết 4: Khoa học:(Tiết 63) Động vật ăn gì để sống? I. Mục tiêu:Sau bài học , hs biết: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. II. Đồ dùng dạy học. Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng; Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm: - Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn? - Trình bày: - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc: - Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127. 3. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì? * Mục tiêu: Hs nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. Hs được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn hs cách chơi: + 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không? - Tiến hành chơi: - Chơi thử: - Nhiều học sinh chơi: - Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 64. - Mỗi tổ là một nhóm; - Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm: - Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày: + Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ... + Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ... + Nhóm ăn thịt: hổ,... + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,... + Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,... - Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung. - Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không. VD: Con vật này có 4 chân có phải không? - Con vật này ăn thịt có phải không? - Con vật này sống trên cạn có phải không? Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không? - 1 Hs chơi và lớp trả lời. - Lớp trả lời: Buổi chiều: Tiết 1: Đạo đức:(Tiết 32) Dành cho địa phương Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường I. Mục tiêu: - Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Hoạt động cụ thể: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: -Chia lớp thành 3 nhóm: - Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập: - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được. - Báo cáo: - Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi. - GV cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung. 3. Nhận xét: - Gv tập trung hs nx chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập. Tiết 2: Toán:(Tiết 155) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thưc hiện nhân các số tự nhiên với số không quá 3 chữ số( Tích không quá 6 chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số có không quá 2 chữ số. - Biết so sánh số tự nhiêếnH làm được BT 1( dong 1, 2) ; bài 2; bài 4( cột 1) II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 2057 7368 24 13 0168 307 6171 00 2057 26741 ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2: Tìm X. - Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx chữa bài: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205 X= 1400:40 X= 205 x 13 X = 35 X= 2 665. Bài 3: (dành cho HS khá giỏi) - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu 1 hs lên trao đổi cùng lớp: - Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời: - Gv nx, chốt ý đúng: a x b = b x a; a:1 = a (a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0) a x (b+c)= a x b + a x c. Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài: - Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11> 280 1600 :10 < 1006 320 : (16x2)= 320 : 16 :2; 15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 Bài 5: (dành cho HS khá giỏi nếu còn thời gian) - Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm 1 số bài: Bài giải - Gv cùng hs nx, chữa bài: 3. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung yêu cầu bài học. - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 156 VBT. Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. Tiết 3: Tập làm văn Tiết 62 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích? - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung. Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. Giới thiệu bài. Luyện tập. Bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi: - Học sinh nêu miệng. ? Bài văn có mấy đoạn? - Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. ? ý mỗi đoạn: ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. ý2: Tả chú ... ồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn: - 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn. +Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê. +Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó. b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt. c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú: - Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số. - Cách tê tê đào đất: ... Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích: - Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64. Tiết 3: Khoa học:(Tiết 64) Trao đổi chất ở động vật. I. Mục tiêu: Sau bài học , hs biết: - Trình bày dược sự trao đổi chất của động vật với môi trường: ĐV phải thường xuyên lấy từ môI trường thức ăn, nước, khí ô xi, và thải ra các chất cạn bã, khí các – bô - nic, nước tiểu - Thể hiện sự trao đổi chất giữa ĐV với môi trường bằng sơ đồ. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng, và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng? - 2,3 Hs kể, lớp nx. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv. * Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành: - Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết? - Trình bày: ? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? ? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? ? Quá trình trên được gọi là gì? ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV? * Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV. 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích: - Trình bày: - Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: * Kết luận: Gv chốt ý trên. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65. - Hs trao đổi theo cặp. - Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. - Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. - ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu. - Là quá trình trao đổi chất ở động vật. ..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu. - N4 hoạt động. - Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích. - Đại diện nhóm trình bày, - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. Tiết 3: Luyện từ và câu:(Tiết 63) Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu( BT1) ; bước đầu biết thêm được trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2 - HS khá giỏi biết thêm TN cho cả 2 đoạn văn( a,b) ở BT2. chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy VD thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? - 2 Hs nêu, và lấy VD. ? Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn? - 2 Hs lấy ví dụ. - GV cùng HS NX chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung bài tập: - 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời. ? Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó. ? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? - Nhiều hs nối tiếp nhau đặt: VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? 3. Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, - Trình bày: - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi. - GV NX chung, chốt ý đúng: - Trạng ngữ chỉ thời gian: a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào, b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,... Bài 2. Lựa chọn phần a. - Hs đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu. - Trình bày: - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 HS dán phiếu, lớp NX, trao đổi, bổ sung. - GV NX chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng: 5. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích. - NX tiết học, về hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở. a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà. ---------------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 28: Vẽ trang trí : Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. I. Mục tiêu: - Hs thấy đựơc vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí. - Hs biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo yêu thích. - Hs quý trọng, giữ gìn bảo vệ và chăm sóc cây cảnh. II. Chuẩn bị: - GV: ảnh một vài chậu cảnh và cây cảnh. - Hình gợi ý cách tạo dáng và cách tranh trí chậu hoa. (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau: - Hs quan sát và trả lời: ? Hình dáng của chậu hoa? - cao, thấp... ? Các bộ phận cuả chậu hoa? - Miệng cổ, thân, đáy,... ?Cách trang trí? - Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng... ? Màu sắc trang trí chậu hoa? - Màu sắc phong phú, đa dạng, ? ích lợi chậu hoa? - Dùng trang trí trong phòng, nhà ở, trường học, nơi công cộng. 3. Hoạt động 2: Cách trang trí. - Gv treo hình gợi ý. - Hs quan sát. ? Nêu cách vẽ: - Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng chậu, thân hoặc chân chậu. - Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,... - Vẽ màu theo ý thích... 4.Hoạt động3: Thực hành. - Hs thực hành vào vở. - Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích. - Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp. 5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ của mình. - Gv nêu tiêu chí nhận xét: - Gv cùng hs nx, đánh giá. - Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 6. Dặn dò: Sưu tầm và quan sát hình tranh về đề tài vui chơi trong mùa hè. Tiết 4: --------------------------------------------- Tiết 4: Thể dục:4 Bài 64: Môn tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. +Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18-22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Ném bóng: + Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. + Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc. + Thi mỗi tổ 1 số hs thi. - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. - Thi ném bóng trúng đích: b. Nhẩy dây. - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: N2. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: Tiết 5: Âm nhạc: Tiết 32: Học bài hát tự chọn: Khăn quàng thắp sáng bình minh I. Mục tiêu: - Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Khăn quàng thắp sáng bình minh. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn. - Hs biết hát và có thể trình bày nhiệt tình sôi nổi. II. Chuẩn bị. - GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát. - HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn. B. Bài mới. 1. Phần mở đầu. - Học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh 2. Phần hoạt động. Nội dung : Học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh - GV giới thiệu thêm về bài hát. - Hs lắng nghe. * Hoạt động 1: Dạy hát. - Gv hát từng câu. - Hs hát theo. - Gv hát cả đoạn bài hát: - Hs hát theo - Gv hát từng đoạn. - Hs hát theo - Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát. - Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc. - Hs thể hiện. - Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ. - Hs nghe và thực hiện theo. * Hoạt động 2: Củng cố bài hát. - Gv đệm: - Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp. - Chia lớp thành hai nửa: - Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng. - Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 3. Phần kết thúc. - Trình bày bài hát - Chia lớp thành 2 nửa thực hiện. - Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ. - Lớp vn thực hiện. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2007 ( Nghỉ – Ngày giỗ tổ Hùng Vương- Dạy đẩy )
Tài liệu đính kèm: