Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Bản hay 2 cột)

Bài 63: Vương quốc vắng nụ cười.

A. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài, đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

- Trả lời được các câu hỏi trong bài.

- GD học sinh yêu thích môn học.

B. Đồ dùng dạy học.

 GV: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132.

 HS: - Xem trước bài.

C. Hoạt động dạy học:

 I. Ổn định: Hát

 II. Kiểm tra: ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung?

 III. Bài mới:

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C. Nội dung hoạt động:
	I. ổn định: Hát
	II. Nội dung:
1) Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua.
2) GV nhận xét chung:
a) Nhận xét ưu - nhược điểm của tuần 31.
 *ư u điểm:
	 - Đoàn kết với bạn bè biết kính trọng thầy cô và người lớn tuổi.
 - Các em có ý thức tự giác học tập, đến lớp chăm chú nghe giảng, tương đôi hắng hái xây dựng bài.
 - vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp, Thể dục tương đối đều, đẹp.
* Nhược điểm:
 - Một số em chưa làm bài tập ở nhà: Thắng.
	- Trong lớp còn nói truyện riêng: Lử, Đàng.
b) Phương hướng tuần 32.
	- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại, học tập đạt kết quả tốt. Về nhà phải tự giác ôn bài, đến lớp phải quàng khăn đỏ, đầy đủ đồ dùng học tập. Phải có ý thức học tập và vệ sinh trường lớp, chăm sóc bồn hoa.	
	- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
	___________________________________________
Tiết 6: Giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Chủ điểm: Hoà bình và hữu nghị
A. Mục tiêu:
	- Thi đua học tập, làm nhiều việc tốt để chào mừng ngày 30 / 4 / và 1 / 5.
	- Tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ và chủ đề yêu hoà bình.
	- Giáo dục lòng yêu hoà bình và tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. Đồ dùng dạy - học:
	GV: Nội dung hoạt động.
	HS: Tranh, ảnh một số các bạn thiếu nhi các nước trên thế giới.
C. Hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát
	II. Kiểm tra: Không.
	III. Bài mới:
1) GV giới thiệu bài.
2) Tiến hành hoạt động.
a) HĐ 1: Trưng bày tranh, ảnh.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV giới thiệu thêm về cuộc sống của thiếu nhi một số nước trên thế giới.
b) HĐ2: Tìm hiểu và quyền và bổn phận của trẻ em.
? Các em có quyền gì?
? Trẻ em có bổn phận gì?
=> GV gọi một số HS trả lời.
- GV nhận xét - kết luận.
c) HĐ3: Văn nghệ:
- Gv tổ chức cho HS hát một số bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan; trái đất này.
- HS trưng bày theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo cặp.
- Quyền được sống, được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia.
- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo, lễ phép, đoàn kết.
- Chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể, tôn trọng pháp luật,...
- HS thực hiện.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và tìm hiểu thêm một số truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
________________________________________________________________
Tuần 32
Ngày soạn: 17 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 / 4 / 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể.
Chào cờ toàn trường.
__________________________________________
Tiết 2: Đạo đức
Dành cho địa phương:
Tìm hiểu Uỷ ban nhân dân xã Giang Ma
A- Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Một số công việc của UBND xã Giang Ma.
- Cần phải tôn trọng UBND xã Giang Ma.
- Thực hiện các quy địng của UBND xã Giang Ma.
B- Chuẩn bị:
	- Tìm hiểu về UBND xã Giang Ma
C- Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định lớp: Hát
II. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2) Nội dung:
2.1-Hoạt động 1: Nhóm 4
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
-> Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, ghi vào giấy: 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
2.3-Hoạt động 2: Nhóm đôi.
- GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: UBND xã Giang Ma làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
1.Tìm hiểu UBND xã Giang Ma.
- Hs ngồi theo nhóm.
- HS thảo luận theo các câu hỏi :
+ UBND xã Giang Ma làm công việc gì?
+ UBND xã Giang Ma có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với những người là việc ở UB.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
2. Các công việc cụ thể của UBND xã Giang Ma.
- Hs thảo luận nhóm đôi, hoàn thiện phiếu học tập.
* Nội Dung phiếu như sau:
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Giang Ma để giải quyết.
a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
d. Tổ chức các đợt tiêm vác - xin phòng bệnh cho trẻ em.
đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,
g. Mừng thọ người già.
h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố
 phường.
i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
- Các nhóm HS trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	? Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã?
	- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
	____________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 156: Ôn tập về các phép tính với
 số tự nhiên (Tiếp theo).
A. Mục tiêu:
	- HS biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số).
	- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
	- Biết so sanh số tự nhiên.
	- GD học sinh tính toán cẩn thận.
B. Đồ dùng dạy - học:
	GV: SGK.
	HS: Vở, thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Bài tập ở nhà của HS.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
2. Bài tập.
* Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Thuộc dạng toán nào đã học?
? Nêu cách thực hiện?
- Lớp làm bài vào vở.
- HS nêu.
- 1 HS.
- Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa.
Lớp đổi chéo vở kiểm tra bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
a. 2057 7368 24
 13 0168 307 
 6171 00 
 2057
 26741
( Bài còn lại làm tương tự)
* Bài 2: Tìm x
? Nêu tên thành phần trong phép tính?
- Lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài.
- 2 HS.
? Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
=> Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nhận xét chữa bài:
- 3 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a. 40 x = 1400 b. x :13 = 205
 x = 1400 :40 x = 205 13
 x = 35 x = 2 665.
* Bài 4: 
? Nêu cách làm bài?
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 3 HS nêu.
- Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài:
- Cả lớp thực hiện, 3 hs lên bảng điền dấu.
- Gv cùng hs chữa bài, trao đổi cách làm bài.
13 500 = 135 x100;
 26 x 11 > 280
1600 :10 < 1006
IV. Củng cố:
	? Nhắc lại các dạng toán đã ôn trong tiết học?
	- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà làm bài tập phần còn lại.
	- Chuẩn bị bài giờ học sau.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
...............................................................................................................................
	_____________________________________________
Tiết 4: Tập đọc
Bài 63: Vương quốc vắng nụ cười.
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài, đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- GD học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học.
	GV: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132.
	HS: - Xem trước bài.
C. Hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát
	II. Kiểm tra: ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung?
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- GV nêu cách đọc.
- 3đoạn: 
+Đ1: Từ đầu... về cười cợt. 
+Đ2: Tiếp ... học không vào. 
+ Đ3: Phần còn lại.
- HS nghe.
- Đọc nối tiếp :
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
+ GV hướng dẫn đọc câu dài.
- 3 Hs khác đọc.
- HS đọc trước lớp.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
- ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp:
? Kết quả của viên đại thần đi du học?
- sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này?
- Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
? Tìm ý chính đ2,3?
- ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì?
- ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
? Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 2,3.
- Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nhận xét, khen hs đọc tốt.
IV. Củng cố:
	? Nêu nội dung của bài?
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: 
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài giờ học sau.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
................................................................................................................................
	______________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Bài 63: Động vật ăn gì để sống?
A. Mục tiêu:
	Sau bài học , hs biết:
	- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
	- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
	- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
	GV + HS: Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. ...  ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 hs nêu.
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng:
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trình bày:
- 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng:
- a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,...
 c. Tại Hoa...
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 
Bài 3. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài 65.
Tiết 3: 
Toán:
Bài 159: Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
	- Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số; so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu khoanh vào hình 4 là đúng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp. 
- 1 Hs lên bảng điền vào chỗ chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp.
- Chữa bài:
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4,5. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4a.
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 5. Sắp xếp:
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 159.
------------------------------------------------
Tiết 4: 
Địa lí:
Khai thác khoáng sản và hải sản 
ở vùng biển Việt Nam.
I. Mục tiêu.
 Học xong bài này HS biết :
	- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí ; nước ta đang khia thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
	- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
	- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường vùng biển.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
	a. Khai thác khoáng sản:
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam, ở đâu?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó?
- Dầu mỏ và khí đốt.
- Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối 
- Vài HS lên bảng chỉ.
	b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: HĐ nhóm
- GV chia nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận.
? Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
? HĐ đánh bắt hải sản nước ta diễn ra ntn?
? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển?
* GV chốt ý đúng.
HS hoạt động nhóm.
- Một HS đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ xung.
c. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------
Tiết 5:
Kĩ thuật:
Tiết 57: Lắp xe đẩy hàng (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
	- Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
	- Hs biết cách lắp từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng qui trình kĩ thuật.
	- Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Xe đẩy hàng đã lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MT bài học.
2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Quan sát xe đẩy hàng đã lắp sẵn:
- Lớp quan sát kĩ từng bộ phận.
? Để lắp được xe đẩy hàng theo em cần có mấy bộ phận?
- Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe.
Trong thực tế xe đẩy hàng có tác dụng gì?
- Dùng xe chở hành lí...
3. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết.
- Chọn các chi tiết theo sgk.
- Hs chọn. 2 Hs lên chọn bộ lắp ghép lớn.
- Gv cùng hs kiểm tra kết quả chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
*Lắp giá đỡ trục bánh xe:
? Cách lắp này giống lắp bộ phận nào của xe nôi?
- ...thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe.
- Gv lắp lại :
- Hs quan sát.
* Lắp tầng trên của xe và giá đỡ:
- Hs quan sát hình 3 sgk/89.
- Gv lắp :
- Hs quan sát.
* Lắp thành sau xe, trục xe.
- Hs quan sát hình 4- sgk/89.
- Yêu cầu hs lên chọn chi tiết và lắp bộ phận này?
- 2 Hs lên bảng làm mẫu, lớp quan sát, nx bổ sung.
* Lắp ráp xe đẩy hàng:
- Nhóm hs tiến hành lắp ráp, lớp quan sát, nx, bổ sung.
- Gv và hs kiểm tra sự hoạt động của xe.
- Lớp quan sát, nx.
c. Tháo các chi tiết:
- Gv hướng dẫn hs cách tháo :
- Hs quan sát.
4. Dặn dò:
	- Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau thực hành lắp xe đẩy hàng.
Thứ bảy ngày 28 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: 
Tập làm văn:
Bài 64: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài 
trong bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu.
	- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
	- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật?
- 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Luyện tập.
Bài 1. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài:
- Mở bài: 2 câu đầu
- Kết bài: Câu cuối
b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học.
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp:
Chọn câu kết bài không mở rộng:
- MB: Mùa xuân là mùa công múa.
- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
Bài 2,3: 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước:
- Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt.
3. Củng cố, dặn dò.- Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở
Tiết 2: Khoa học:
Bài 64: Trao đổi chất ở động vật.
I. Mục tiêu: Sau bài học , hs biết:
	- Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng, và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
	* Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	* Cách tiến hành:
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết?
- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày:
- Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.
? Quá trình trên được gọi là gì?
- Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
	* Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động.
- Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, 
- Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
----------------------------------------------------
Tiết 3: Toán: 
Bài 160: Ôn tập về các phép tính với phân số.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số?
- Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2.Làm tương tự bài 1
- Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số:
a.
Bài 3.Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. b. 
 x= 1- X =
 x= X=
Bài 4Làm tương tự bài 3.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
 (vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là:
 20x15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
 300 x = 15 (m2)
 Đáp số: a. vườn hoa.
 b. 15 m2
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT. Bài 5/168 sgk giảm tải giảm.
----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_ban_hay_2_cot.doc